Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: niêm »»
nđg. Dán kín lại. Bỏ thư vào phong bì niêm lại. Thư không niêm: thư ngỏ.
hd. Tên một vị Phật, từ người Phật giáo dùng khi niệm Phật hay để chào nhau.
nd. Phúc đức ông cha để lại, theo quan niệm cũ. Nhờ ấm tổ tiên.
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
hd. Lễ kỷ niệm năm thứ một trăm về một sự kiện đáng ghi nhớ.
hd. Khái niệm của triết học duy tâm, chỉ cái bản chất mà chỉ có lý trí hiểu được.
hđg. Bày tỏ ra ngoài. Nét mặt biểu lộ niềm vui.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nd. Bùa có đọc phép niệm chú theo mê tín.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
hdg. Bắt bẻ những chỗ nhỏ nhặt do có những quan niệm quá cứng rắn về con người, sự việc.
nđg. Đặt cái nọ chồng lên cái kia. Niềm riêng chất đã muôn năm (H. Trừu).
nd. Quan niệm triết học coi con người chủ yếu chỉ là một thực thể sinh vật học, giải thích các hiện tượng của đời sống xã hội bằng những thuộc tính và nhu cầu của từng con người riêng lẻ, chứ không dựa trên các quy luật lịch sử của sự phát triển xã hội.
nd. Thuyết cho rằng dân tộc, quốc gia là những khái niệm lỗi thời, nêu khẩu hiệu “con người là công dân của thế giới”.
hd. Một năm tròn. Lễ kỷ niệm đệ tứ chu niên.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
hd. Khí độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến sinh bệnh, theo quan niệm cũ.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
ht. Lòng trung nghĩa không ai biết đến. Nỗi niềm cô trung.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
hd. Con gái hầu hạ trong cung. Không có niềm trăng và ý nhạc, Có người cung nữ nhớ thương vua (H. M. Tử).
nđg. Chào hỏi niềm nở, thân mật. Hàn huyên chưa kịp dã dề (Ng. Du).
ht&d. Đã qua. Kỷ niệm dĩ vãng.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nđg.1. Mang theo. Đem bao nhiêu tiền mới đủ?
2. Dẫn. Đem con đi học.
3. Làm cho có. Đem lại niềm tin.
nđg. Nói ra cho người khác biết lòng mình. Giãi tấm lòng. Giãi nỗi niềm riêng.
hd. Sông và hồ, chỉ cảnh sống rày đây mai đó. Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (Ng. Du). Gái giang hồ: gái đĩ.
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
nđg. Để lại dấu vết nổi rõ, in sâu. Mặt đường hằn rõ những vết lốp ô tô. Những kỷ niệm hằn sâu trong ký ức.
hdg. Quên mình một cách vui vẻ, theo quan niệm đạo Phật, vui lòng bỏ qua, tha thứ. Xin hỉ xả cho.
hdg. Tưởng nhớ những gì qua đã lâu. Hoài niệm quá khứ xa xăm.
hd. Toàn thể những quan niệm có hệ thống để lý giải các hiện tượng và hướng hoạt động của con người. Học thuyết đấu tranh giai cấp. Học thuyết của Khổng Tử.
ht. Thuộc quan niệm cho rằng thế giới có những thần linh cai quản.
nđg. Đọc kinh Phật, sau mỗi câu dừng lại để những người khác niệm Phật.
hd. Ý niệm khái quát về các sự vật. Khái niệm toán học.
nId. Chất keo cứng để niêm bao gói, niêm nút chai.
IIđg. niêm bằng khằng. Đã khằng gói bưu phẩm.
nd. 1. Số biểu thị không có gì cả. Số 0.
2. Cái không có hình dạng, con người không ý thức được, theo quan niệm Phật giáo..
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
ht. Tự hào về giá trị của mình. Niềm kiêu hãnh về truyền thống vẻ vang của dân tộc.
hId. Cái được ghi mãi trong tâm trí về một sự kiện. Kỷ niệm một tuổi thơ.
IIđg.1. Gợi lại cho nhớ một sự kiện quan trọng. Lễ kỷ niệm chiến thắng. Dựng đài kỷ niệm.
2. Cho, tặng để làm kỷ niệm. Kỷ niệm anh bức tranh.
hth. Người già chỉ sống yên phận, không để ý đến việc đời, theo quan niẹm cũ.
nt. Cảm thấy nhẹ nhõm, thoải mái, rất dễ chịu. Lâng lâng một niềm vui khó tả.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
hd. Vi khuẩn hình cầu xếp thành chuỗi thường ký sinh ở da và niêm mạc của người, động vật.
nđg. 1. Phát sáng đột ngột rồi vụt tắt. Tia chớp lóe lên.
2. Hiện ra đột ngột như một tia sáng. Một ý nghĩ lóe lên. Lóe lên niềm hy vọng.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nt. Để hiện ra, phơi bày ra rất rõ. Cánh tay trần lồ lộ bắp thịt. Niềm vui lồ lộ trong ánh mắt.
hdg. Lần lượt chết đi rồi sống lại qua kiếp khác, xoay vần mãi mãi như bánh xe quay vòng theo quan niệm Phât giáo.
hd. Quan niệm về yêu đương. Luyến ái quan đúng đắn.
hd. Lời kỷ niệm viết để lại khi chia tay.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. Lớp mô lót một số bộ phận của cơ thể, có thể tiết chất nhầy. Cũng gọi niêm mạc.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
hIt. Rõ ràng và chính xác. Khái niệm minh xác.
IIđg. Làm cho rõ ràng và chính xác.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
ht. Tương xứng với nhau về địa vị xã hội và tài sản theo quan niệm về hôn nhân thời phong kiến.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
nđg. Chăm sóc phục vụ chồng theo quan niệm thời phong kiến.
nd. Ngày sinh ra của một người. Kỷ niệm ngày sinh.
nt. Chói, sáng và đẹp. Đôi mắt ngời niềm tin.
hd. Lễ kỷ niệm năm mươi năm.
hd. Quan niệm về cuộc đời, về ý nghĩa, mục đích cuộc sống. Nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa.
hdg. Dự vào việc đời, không đi ở ẩn, theo quan niệm Nho giáo. Nhà nho nhập thế.
nt. Như Bé nhỏ. Những niềm vui nhỏ bé.
nt. Mờ đi, không còn hiện rõ hay không còn trong suốt. Hàng cây nhòa dần trong hoàng hôn. Kỷ niệm đã phai nhòa. Cửa kính nhòa vì sương.
nd. Tâm trạng, trạng thái tình cảm cụ thể. Niềm vui, niềm kiêu hãnh.
nt. Sốt sắng và vui vẻ. Sự tiếp đón niềm nở.
hdg. Đóng kín lại có ghi dấu ở chỗ đóng để không ai mở lén được. niêm phong tài sản bị tịch thu. niêm phong đề thi.
nd. Niềm riêng, tâm tư. Dừng chân gạn chút niềm tây gọi là (Ng. Du).
nd. Lòng tin tưởng. Giữ vững niềm tin.
hdg. Dán để công bố cho mọi người thấy. niêm yết danh sách cử tri.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nd. Sự tình, tâm trạng. Chịu bao nỗi bất công. Kể hết mọi nỗi. Niềm vui nỗi buồn. Nỗi nhớ.
nd. Như Nỗi lòng. Kể hết nỗi niềm. Nỗi niềm tâm sự.
hd.. Con gái, đàn bà (với ý cho là phái yếu theo quan niệm cũ). Phận nữ nhi.
nđg.1. Lợt bớt màu hay hương vị. Phai mùi. Phai màu.
2. Bớt nồng thắm. Kỷ niệm không thể nào phai.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
ht. Phấn khởi và hứng thú. Niềm phấn hứng.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
ht. Không có ý niệm về luân lý. Hành động phi luân.
hd. Phần phúc được hưởng, theo quan niệm cũ.
hIđg. Hiểu, nhận thức về một vấn đề. Chúng ta quan niệm như thế là đúng.
IId. Sự nhận thức về một vấn đề. Những quan niệm đúng đắn về cuộc sống.
nd. Quan như cha mẹ của dân theo quan niệm phong kiến (ý mỉa mai).
hd. Lễ lớn kỷ niệm ngày thành lập nước. Quốc khánh 2-9.
nt.1. Có cảm giác nôn nao, khó chịu. Người rạo rực, buồn nôn.
2. Xao xuyến trong lòng như có cái gì thôi thúc. Rạo rực một niềm vui khó tả.
nđg.1. Nổi lên liên tiếp, sôi nổi. Tiếng cười nói rộn lên.
2. Cảm xúc dâng lên mạnh mẽ. Lòng rộn một niềm vui.
nt.1. Cái vui dậy lên do nhiều loại âm thanh, màu sắc từ nhiều phía tác động cùng một lúc. Người, xe đi lại rộn ràng.
2. Nhiều cảm xúc vui mừng dậy lên. Lòng rộn ràng niềm vui.
nđg. Đón rước niềm nở. Săn đón khách hàng.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nđg. Diễn đạt bằng ngôn ngữ cho người khác có thể hình dung được một cách rõ nét. Tả người. Tả cảnh. Niềm vui khó tả.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hd. Tang hồ (cung gỗ dâu) và bồng thỉ (tên bằng cỏ bồng) chỉ chí khí dọc ngang của người làm trai. Sao cho phỉ chí tang bồng. Nợ tang bồng: nợ của kẻ làm trai theo quan niệm thời xưa.
hd. Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hóa, đổi thay, theo quan niệm duy tâm. Bàn tay của tạo hóa.
hd. Ước nguyện trong lòng. Luôn luôn tâm niệm sẽ lo tròn nhiệm vụ.
hdg. Thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình để ghi nhớ làm theo. Luôn luôn tâm niệm lời căn dặn của người quá cố.
hdg. Như Tâm niệm (nghĩa mạnh hơn).
ht. Thuộc về thần linh, không thể hiểu được, theo quan niệm duy tâm. Thế giới thần bí. Quan niệm thần bí về thiên nhiên.
hd. Lời bí ẩn để sai khiến quỷ thần theo mê tín. Niệm thần chú.
nt. Thấm tình yêu thương thân thiết. Những kỷ niệm thân thương thời thơ ấu.
ht. Không giữ trọn tiết với chồng theo quan niệm phong kiến.
hd. Quan niệm thành hệ thống về thế giới. Thế giới quan khoa học.
hd. Duyên vợ chồng do trời định, theo quan niệm xưa.
ht. Thoát khỏi cõi đời trần tục, theo quan niệm Phật giáo. Tư tưởng thoát tục.
nd.1. Thi, thể văn có âm vận rõ ràng. Ngâm thơ. Thơ tự do: Thơ có âm điệu nhưng không có niêm luật nhất định.
2. Như Thư. Viết thơ.
nd. Thuốc ở dạng đặc, mềm, nhờn, để bôi lên da hay niêm mạc.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Kuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng các khái niệm chung tồn tại thật sự và độc lâp với ý thức; đối lập với thuyết duy danh.
nd.1. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có nhiều nguồn gốc đầu tiên độc lập với nhau.
2. Quan niệm cho rằng trong nội bộ một quốc gia cần có nhiều quan điểm, ý kiến, đảng phái chính trị khác nhau.
nd. Quan niệm cho rằng số mệnh là đã định trước, không cưỡng lại được.
nd. Quan niệm của đạo Phật cho rằng con người chết ở kiếp này rồi lại sinh ra ở kiếp khác, rồi cứ quay vòng như thế.
nd. 1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật cho rằng mỗi hiện tượng đều là kết quả của một nguyên nhân nhất định, nguyên nhân sinh ra kết quả và kết quả tác động lại nguyên nhân.
2. Quan niệm của Phật giáo cho rằng nhân ở kiếp này sẽ tạo ra quả ở kiếp sau.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
nd. Quan niệm triết học phủ định sự tồn tại của thần, của Thượng đế và do đó phủ định tôn giáo.
hdg. Lập danh mục và niêm phong để tịch thu hay phát mãi. Tịch biên tài sản của bọn phản động.
hd. Duyên nợ có với nhau từ kiếp trước, theo quan niệm Phật giáo.
ht. Đã được Trời định sẵn từ trước theo quan niệm duy tâm. Số phận tiền định.
hd. Điều ác đã phạm ở kiếp trước thành cái nợ phải trả ở kiếp này, theo quan niệm Phật giáo.
nd. Tin báo việc vui hay có tác dụng mang lại niềm vui. Báo một tin vui cho bạn. Tin vui đến với mọi nhà.
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. Còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
nt. Tới giới hạn cuối cùng. Niềm vui tột cùng.
ht. Chìm đắm trong cảnh khổ, theo quan niệm Phật giáo. Kiếp trầm luân. Bể trầm luân.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
nIt. Toàn vẹn cả. Thức gần trọn đêm. Đi trọn một vòng quanh hồ.IIt&p. Đầy đủ. Niềm vui chưa trọn.Giữ trọn lời thề.
nt&p. Hoàn toàn đầy đủ. Niềm vui trọn vẹn. Thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt. Đã sinh ra thì tất sẽ có cái ăn; dù có đẻ nhiều con cũng không có gì phải lo, theo quan niệm xưa.
nt. Có quan niệm sống và làm việc chỉ cần đạt mức trung bình, vừa phải. Tư tưởng trung bình chủ nghĩa trong việc học.
hdg. Tưởng nhớ người đã chết. Truy niệm bạn quá cố.
hd. Người đàn ông có nhân cách, đức hạnh, theo quan niệm thời phong kiến. Đấng trượng phu.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Tụng kinh và niệm Phật nói chung.
nd. Độ tuổi còn non dại. Kỷ niệm của tuổi thơ.
ht. Nhân từ, thương người theo quan niệm Phật giáo.
nt. Vẻ mặt vui vẻ, hồ hởi. Lúc nào cũng tươi cười niềm nở.
hd. Tượng lớn đặt tại địa điểm thích đáng để đánh dấu một sự kiện lịch sử hay tưởng niệm người có công lớn.
hdg. Tưởng nhớ người chết với lòng tôn kính và biết ơn. Đài tưởng niệm liệt sĩ.
ht. Sầu kín, uẩn khúc. Nỗi niềm u uẩn trong lòng.
ht. Buồn thầm kín. Niềm tâm sự u uất.
nd. Văn viết thường , không có niêm luật âm điệu như thơ. Tiểu thuyết thường viết bằng văn xuôi.
hd.1. Tăm tiếng vẻ vang, được kính trọng trong xã hội. Nhận vinh dự được tặng thưởng huân chương.
2. Sự sung sướng tinh thần khi được hưởng một vinh dự. Niềm vinh dự.
Vui vẻ, đầy nhiệt tình khi tiếp xúc. Như niềm nở.
nt.1. Xa, không tới được. Một kỷ niệm xa vời.
2. Quá xa xôi, viễn vông. Những mơ ước xa vời.
nt. Thuộc về một thời đã qua rất lâu. Kỷ niệm xa xưa.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nIt. Rộn rịp, ồn ào. Xôn xao oanh yến, rộn ràng trúc mai (Ng. Du).
IIđg. 1. Rộn lên những lời bàn tán. Dư luận xôn xao.
2. Rung động xao xuyến trong lòng. Lòng xôn xao một niềm vui khó tả.
hdg. Làm quan (xuất) hay lui về ở ẩn (xử) theo quan niệm người thời xưa.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Hiểu biết, nhận thức bước đầu về sự vật, sự việc. Ý niệm ban đầu về sự vật tự nhiên.
hIđg. Đưa bày ra cho mọi người biết. Yết thị thể lệ thi cử.
IId. Bản yết thị, bản thông báo được niêm yết. Tờ yết thị.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập