Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Thành công không được quyết định bởi sự thông minh tài giỏi, mà chính là ở khả năng vượt qua chướng ngại.Sưu tầm
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nếp »»
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd. Áo mà các quan xưa mặc để đi chầu vua. Năm thức mây phong nếp áo chầu (Bà Huyện Thanh Quan).
nd. Bánh làm bằng bột nếp và lá gai, luộc chín có nhân đậu xanh và dừa nạo, gói bằng lá chuối, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột đậu xanh rang trộn với đường, nén vào khuôn.
nd. Bánh làm bằng bột nếp rang trộn với đường, nén vào khuôn, có khi có nhân.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với lá rau khúc giã nhỏ, nhân đậu xanh và mỡ.
nd. Bánh làm bằng bột nếp trộn với mật, có nhân đậu xanh hay đậu phộng, gói bằng lá chuối khô, hấp chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp hay bột khoai mì trộn đường, khi nướng bánh phồng lên.
nd. Bánh bột nếp cùng loại với bánh ít nhưng đổ vào khuôn có hình con qui (rùa).
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng bột nếp và đường hay mật, đổ thành bánh trên rọ tre để hấp chín rồi phơi khô. Cũng gọi Bánh ổ.
nd. Bánh làm bằng nếp hột ngâm nước tro, gói bằng lá tre, luộc chín, màu vàng trong, ăn với đường.
nd. Bánh làm bằng bột nếp vò thành viên tròn lớn có nhân đậu xanh và viên nhỏ không nhân, nấu trong nước đường, cũng gọi chè xôi nước.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
nd. Loại cây nhỏ, lá có thể nấu canh ăn hoặc đâm lấy nước pha vô bột hay nếp làm bánh..
nd. Chè nấu bằng đường trắng với bột nếp hay bột dong riềng, ăn với xôi vò.
nd. Bánh ngọt làm bằng bột cốm nếp ngào với mật có pha nước gừng.
nd. Chè nấu bằng bột nếp nắn thành viên tròn, lớn có nhân, nhỏ không nhân. Cũng gọi Bánh trôi.
nd. Món ăn làm bằng thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm. Bánh cốm, cũng gọi Bỏng. Bỏng ngô (cốm bắp).
nđg. Dồn lại thành nhiều lớp, nhiều nếp đặt chồng lên nhau. Gió to làm bèo cộn lại thành đống.
hdg. Đưa ra đầu tiên và vận động mọi người theo. Đề xướng nếp sống mới.
nd. Nẹp vải ở giữa thân trước của áo ta.
nt. Rụt rè (nói về con gái). Hai Kiều e lệ, nép vào dưới hoa (Ng, Du).
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nd. Xác, bã gạo hoặc nếp sau khi đã nấu rượu. Nuôi lợn bằng hèm.
nd. Chỗ lõm sâu vào hay sâu xuống. Hõm mắt. Ngôi nhà nép vào hõm núi.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
nd. Khăn đội đầu của đàn ông ngày trước, thường màu đen, đóng sẵn thành nếp xếp vòng tròn, không che kín đỉnh đầu.
nt. Rụt rè. Vẻ khép nép của chú rể.
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nt. 1. Khỏe mạnh, không đau yếu. Cơ thể lành mạnh.
2. Tốt, không có những biểu hiện xấu. Trò chơi lành mạnh. Xây dựng nếp sống lành mạnh.
pd.1. nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
nIt.1. Thụt vào phía trong hay phía dưới. Mắt lõm. Đất chỗ lồi chỗ lõm.
2. Chỉ góc lớn hơn 180o nhỏ hơn 360o. Góc lõm.
IId. Chỗ địa hình lõm. Nép mình vào lõm đất tránh đạn.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nId.1. Một số loại nấm rất nhỏ phủ trên các chất hữu cơ ẩm ướt. Gạo nếp mốc. Quần áo đóng mốc.
2. Cái không có giá trị gì, kể như không có. Có tìm được mốc gì. Đâu còn mốc gì mà ăn.
IIt. Bị đóng mốc. Gạo mốc. Tương đã mốc hết.
nđg.1. Nép một bên để tránh. Né người tránh đạn.
2. Trốn tránh. Tạm né một thời gian.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nđg. Thu mình lại và áp sát vào vật gì để tránh hay để được che chở. Nép mình sau cửa.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
nId. Những quy định và thói quen để duy trì trật tự ổn định trong sinh hoạt. Nền nếp gia đình.
IIt. Có nền nếp tốt. Con nhà nền nếp.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd.1. Chỉ con có đủ trai và gái. Đẻ thêm cô con gái cho có nếp có tẻ.
2. Chỉ sự việc phải hay trái, đúng hay sai, hay hay dở. Hỏi cho ra nếp tẻ.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nđg. Nghiêng mắt nhìn. Nép vào cửa nghé ra.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nIt. nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nt. Có nhiều nếp gấp nhỏ và co rúm lại. Chiếc áo nhăn nhúm. Vết sẹo làm cho gò má nhăn nhúm lại.
hd. Phong tục, tập quán và nếp sống của một xã hội. Phong hóa suy đồi.
nt.1. Chỉ người hay vật biết nhiều vì có tiếp xúc quan hệ. Người quen. Con đường quen.
2. Vì đã làm nhiều lần mà thành nếp trong sinh hoạt. Quen dậy sớm. Quen với khí hậu.
nd. Rượu cất bằng gạo cẩm, màu vàng sẫm, mùi thơm. Cũng gọi Rượu nếp than.
nd. Rượu làm bằng cơm nếp ủ với men, ăn cả cái lẫn nước. Cũng gọi Cơm
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Bánh làm bằng bột nếp lọc trong và quánh, có nhân đường hay đậu xanh.
nd.1. Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt áo bà ba, áo dài. Áo anh sứt chỉ đường tà ... (cd).
2. Phần dưới của thân áo dài. Tà áo phất phơ trước gió.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nt. Như Thẹn thò. Thẹn thùng nép sau cánh cửa.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nId. 1. Món ăn bằng gạo nếp đồ chín. Thổi xôi.
2. Cơm nếp.
IIđg. Nấu xôi. Xôi một nồi xôi đậu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập