Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: năm »»
ns. Số tiếp theo số bốn trong dãy số tự nhiên.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. năm nay rét ác lắm.
ht. Vừa giống nam, vừa giống nữ, thường gọi người lại cái.
hd. Tình yêu giữa nam và nữ.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
nd. Áo mà các quan xưa mặc để đi chầu vua. năm thức mây phong nếp áo chầu (Bà Huyện Thanh Quan).
nđg. Ôm bằng hai tay mà nâng lên. Mẹ ẵm con. Ẵm nách: ẵm ngang bên hông. Ẵm ngửa: ẵm để nằm ngửa người ra. Cũng nói Bế.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Sống nhờ tạm bợ ở nhà người. Thân anh ăn gởi nằm nhờ, hổ cha hổ mẹ cùng là hổ em (cd).
nđg.1. Hưởng lợi trong việc mua bán. Ăn lời tùy chốn, bán vốn tùy nơi (tng).
2. Như Ăn bớt. Đi chợ ăn lời, đi chơi ăn quịt (tng).
3. Lấy tiền lãi trong việc cho vay. Ăn lời năm phân.
nđg.1.Ăn và nằm. Chỗ ăn nằm sạch sẽ.
2. Chung đụng về xác thịt giữa trai gái.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
hId.1. Một trong hai nguyên lý cơ bản của trời đất (đối lập là dương) theo triết học cổ phương Đông.
2. Chỉ mặt xấu, yếu, tiêu cực: đêm (đối với ngày), tối (đối với sáng), nữ (đốivới nam), chết (đối với sống) v.v... thuộc về âm.
IIt. Ở dưới số không. - 3 là một số âm. Lạnh đến âm 10 độ.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
ht. Nói về giống cây như nấm, khi kết hoa không thấy được. Loài ẩn hoa.
nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
hd. Trẻ nhỏ. Nam phụ lão ấu.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên Chúa, thuộc một dòng tu riêng của Việt Nam.
nd. 1. Ba mươi Tết, ngày cuối năm âm lịch.
2. Ông ba mươi: Cọp; theo lệ thời xưa ai bắt được cọp được thưởng ba mươi đồng tiền.
hd. 1. Như Bá.
2. Cây thuộc loại thông, lá thường xanh quanh năm, trồng làm cảnh.
hd. Lễ kỷ niệm năm thứ một trăm về một sự kiện đáng ghi nhớ.
hd. Tên một trong hai mươi bốn ngày tiết của năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hoặc 9 tháng chín dương lịch.
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. Dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nd. Môn bài chơi ở nông thôn Nam Bộ thời trước, người thắng cuộc nói là “tới”.
hd.1. Nửa phần địa cầu do đường xích đạo chia ra: Bắc bán cầu. Nam bán cầu.
2. Nửa hình cầu.
nd. Bệnh sốt nặng. Từ thông thường ở Nam Bộ chỉ bệnh thương hàn.
hd. Bản vẽ thể hiện mặt này hay mặt khác toàn thể hay một phần của một nước một châu hay cả thế giới. Bản đồ địa chất. Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ thế giới.
pd. Đàn gảy có bốn hay năm dây kim loại, thùng hình tròn mặt bịt da.
nd. Xóm làng ở vùng dân tộc thiểu số miền Bắc Việt Nam.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. năm bản lề.
nd. Phần ở đầu cánh tay để cầm nắm, sờ mó v.v... thường được coi là biểu tượng của lao động chân tay. Bàn tay và khối óc của con người.
nd. Vợ chồng. Cùng anh kết bạn trăm năm. Cho vuông tình mẹ, cho tròn nghĩa cha (Cd).
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở Bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, có nhân thịt, chiên rồi đổ ra dĩa, phổ biến ở Nam Trung Bộ.
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nt. Chỉ nhiều vật, nhiều việc cùng nằm trong một phạm vi. Lương thực bao gồm cả hoa màu.
hđg. Bảo đảm tốt trong thời gian nhất định. Tủ lạnh bảo hành một năm.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nd. Ao, vũng lớn thường có nhiều bùn. Tháng năm tát cá dưới bàu. Nắng ơi là nắng dãi dầu vì ai (cd).
hd. Hướng ngược lại với hướng Nam. Sao Bắc cực và kim la bàn chỉ hướng Bắc.
ht. Thời kỳ nước Việt Nam lệ thuộc Trung Quốc.
hd. Biển lớn đóng băng ở Bắc-cực và Nam-cực.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, Bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
nt. Ưng chịu, vừa ý. năm nay em phải lấy chồng, không vui thì cũng bằng lòng mẹ cha (cd).
hd. Khối nước đóng thành băng như núi ở các vùng Bắc và Nam cực.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. 1. Ngã nằm ra trên lưng.
2. Chỉ sự ngạc nhiên rất đột ngột. Anh cứ nuôi hy vọng mãi, bây giờ đã bật ngửa chưa?
dt. Thứ bèo lá nhỏ như hạt tấm màu lục, mọc rất mau và có nhiều ở ao hồ Việt Nam.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
nd. Chỗ thuyền, tàu đậu: Trăm năm dầu lỗi hẹn hò. Cây đa bến cũ con đò khác đưa (cd).
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
nd. Tấm đá khắc tên, truyện cổ, văn thơ để xưng tụng một việc gì hoặc một người nào: Trăm năm bia đá thì mòn, Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ (cd).
ht. Quyền bằng nhau. Nam nữ bình quyền.
nđg. Bám vào băng cách nắm chặt. Bíu cành cây mà leo lên đó.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
nđg. Đùa bằng lời nói. Thương em cau tới trầu đưa, Trăm năm mà nỡ bông đùa mãi sao (c.d).
. nằm ngửa mà bơi. Bơi nhái, bơi ếch: bơi kiểu con nhái.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nd. Xóm làng dân tộc thiểu số ở miền Nam Việt Nam.
nđg. Không nắm giữ chặt chẽ. Buông lơi lãnh đạo.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nd. Giống cà quả lớn bằng ba nắm tay, vỏ trắng hoặc tím, ăn được (có nơi gọi là cà bát).
hd. Bài ca: Các bản Nam ai, Nam bình, Vọng cổ là những ca khúc.
nd. Tên một giống dân thượng du miền Trung Bộ Việt Nam có tục lệ cà răng cho mòn và căng hai lỗ tai cho dài.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
hđg. Phạm tội và bị kết án: năm xưa can án đày đi ( N.Đ.Chiểu).
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd.1. Đơn vị đo ruộng đất xưa ở Nam Bộ, bằng 1/10 sào, 1/100 mẫu ta.
2. Thuốc đông y, chiết bằng rượu hay nước rồi cô lại ở một mức độ thích hợp. Cao hổ cốt: cao nếu bằng xương cọp. Cao ban long: cao chế bằng gạc của hươu nai.
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
hd. Đất bằng trên các vùng núi cao. Ở các vùng cao nguyên Việt Nam, khí hậu thường lạnh.
nd. Đất vụn, nhỏ như bột. Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Đường cát: đường để ăn, hột vụn như cát.
nd 1. Hào, giác, một phần mười của đồng. năm ba cắc.
2. Tiếng kêu của vật gì giòn gãy hai, hay vật cứng gõ đập vào nhau. Cắc tum, cắc tùm: tiếng trống nhỏ.
nđg. Bắt nằm dài ra, cột trói giữa hai cái nọc. Căng nọc nó ra mà đánh.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nđg. Nắm lấy, giữ.
nđg. Nắm lấy tay tỏ sự thân mật.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. Hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
hdg. Cấm chuyên chở hàng hóa bán cho một nước. Mỹ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
nt. Bị vướng mắc vì vật gì. Ván kê nghiêng nằm cấn đau cả lưng. Cấn cái giá sách nên không kê được cái tủ ở góc phòng.
nt. Chịu cực, chịu khó, siêng năng. Cần cù trong bao nhiêu năm.
nd. Thân tre dài để nằm dọc theo nóc nhà.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. Thịt hoặc cá tôm đâm nhỏ, ướp gia vị rồi luộc, nướng hay rán. Chả cá, Bún chả, Giò chả. Chả giò (miền Nam).
nd. Thằng cha ấy (nói tắt theo lối Nam Bộ).
nd. 1. Tháng thứ mười hai, tháng cuối năm.
2. Lễ cúng về tháng cuối năm sau khi đi giẫy, chạp mồ mả. Ngày giỗ ngày chạp.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. 1. Đủ cặp, đủ bộ; trái với lẻ. Số chẵn.
2. Trọn đủ, không dư, không thiếu. Ba năm chẵn: đúng 3 năm.
nđg. Bòn mót để dành dụm từng ít một. Chắt bóp trong nhiều năm mới có được.
hd. Xương sau đầu chỗ đặt trên gối khi nằm.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
nđg. Đặt cái nọ chồng lên cái kia. Niềm riêng chất đã muôn năm (H. Trừu).
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
dt. 1. Một hạt cai trị ngày xưa. Vốn người huyện Tích châu Thường (Ng. Du).
2. Một huyện của dân tộc thiểu số ở Việt Nam thời trước.
nt. Lóng.Một tiền (60 đồng): Giấy vốn em chỉ có thâm chấy, anh cho tắc lái cho đầy quan năm (c.d). Thâm chấy là ba tiền theo tiếng lóng của phường buôn; tắc là một quan tiền, lái là hai quan.
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền Bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nđg. Nằm nghiêng và co mình lại như bị lạnh. Một vợ nằm giường lèo, Hai vợ nằm chèo queo (t.ng)
nd. Lượng vừa đủ nắm trong hai bàn tay úp lại. Một chét lúa. Con gà vừa một chét tay.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nt. Lù lù một khối trước mắt mọi người. Xe chết máy, nằm chềnh ềnh giữa đường. Cũng nói Chình ình.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
hd. 1. Ngành, nhánh: Họ có năm chi.
2. Ký hiệu chữ Hán để tính ngày, tháng, năm. Có 12 chi: Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
3. Chân hay tay của động vật có xương sống. Hai chi trước của ngựa.
4. Đơn vị phân loại sinh học, dưới họ trên loài. Các loài trong cùng một chi.
hd. 1. Tổ chức cơ sở của một chính đảng. Chi bộ nhà máy. Bí thư chi bộ.
2. Tổ chức đảng công nhân nằm trong một tổ chức quốc tế. Các chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
hdg. Chỉ hướng nam, chỉ dẫn cách thức hoạt động. Sách Thương mại chỉ nam.Kim chỉ nam: kim chỉ hướng nam, kim nam châm, tài liệu chỉ dẫn trong một ngành hoạt động.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
nIđg. Uống một hớp nhỏ. Chiêu một ngụm nước.
IId. 1.Cô chiêu: Con gái nhà quí phái, nhà quan. Cậu ấm, Cô chiêu.
2. Phía trái, hướng nam. Chân nam đá chân chiêu: chân mặt đá chân trái, đi lảo đảo.
nđg. Tấm dệt bằng cói, lát trải ra để nằm.
nt. Lù lù trước mắt mọi người, rõ ràng, hiển nhiên. Công việc đã chình ình ra đó rồi, khó mà chối cãi. Xe hư, nằm chình ình giữa đường.
nđg.1. Nhận lời, hứa hẹn vâng theo: Cậy em, em có chịu lời (Ng. Du).
2. Phải trả lãi, trả lời. Chịu lời năm phân.
nt. Chơ vơ và lỏng chỏng. Củi vứt chỏng chơ giữa sân. Xe nằm chỏng chơ bên lề đường.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nt. Đưa chân lên trời. Nằm ngủ chổng gọng. Té chổng gọng: té nhào, chân giơ lên trời.
nd.1. Người đứng đầu, người cai quản mọi việc. Nhân dân làm chủ. Chủ báo: chủ một tờ báo.
2. Người nắm quyền sở hữu đối với một tài sản. Chủ khu vườn.
3. Người thuê trong quan hệ với người làm thuê. Cách đối xử của chủ với thợ.
4. Người tiếp khách trong quan hệ với khách. Chủ nhà tiễn khách ra về.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nđg.1. Họp chung lại với nhau: Chụm năm, chụm bảy.
2. Để, chung vào mà đốt. Chụm củi vào bếp.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
dt. Phần để cầm nắm của một số dụng cụ. Chuôi dao. Chuôi gươm. Cũng nói: Cán.
nđg.1. Đậy lại mà bắt: Chụp gà bằng cái oi.
2. Vồ bắt lấy. Cọp chụp mồi.
3. Nắm bắt một cách nhanh gọn. Chụp lựu đạn ném trả. Chụp lấy cơ hội.
4. Ghi nhanh hình ảnh bằng máy. Ảnh chụp nửa người. Chụp X quang.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
np. Có dư ra một phần nhỏ, một phần lẻ. năm ngàn đồng có lẻ.
nđg. Co gập lại. Chân tay co quắp. Nằm co quắp vì lạnh.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
nd. Chu kỳ mười năm theo âm lịch. Anh ấy lớn hơn tôi một con giáp.
nd. Người nam còn ít tuổi, còn trẻ chưa vợ. Sức con trai.
pd. Giấy nhiều màu cắt nhỏ để ném từng nắm trong lễ hội.
nd. Một thứ xe không có bánh, do trâu bò kéo, trượt trên đất phẳng hay trên bùn ướt, thông dụng ở đồng bằng Nam Bộ và ở miền núi, cũng gọi Xe quệt.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
ht. Trơ trọi, lẻ loi một mình. Đêm khuya nằm nghĩ sự tình, Xót xa sự thế, thường mình cô đơn (c.d).
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
ad. Cây ở Nam Mỹ, lá có chất kích thích để chế Cô-ca-in.
nd. Gốc cây to, sống lâu năm. Chim lạc bầy thương cây nhớ cội... (c.d).
nId. Chỗ đất nổi lên cao, gò: Nằm vùng cát trắng, ngủ cồn rêu xanh (Đ. Th. Điểm). Cồn cát: đụn cát.
IIt. 1. Nổi lên hạ xuống từng đợt liên tiếp: Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ô. Nh. Hầu).
2. Rạo rực trong ruột vì đói: Đói cồn lên .
hd. Gậy và nắm tay, lối võ đánh bằng gậy và bằng tay. Côn quyền hơn sức, lược thao gồm tài (Ng. Du).
nd. 1. Tước đứng đầu trong năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam.
2. Việc làm quan trọng vì nghĩa vụ, vì sự nghiệp chung, đáng được đền đáp. Thưởng người có công.
nd. Cung thứ năm của gam năm cung trong cổ nhạc. Hò xự xang xê cống.
hIt. Nói về chính thể trong đó quyền lực tối cao thuộc về cơ quan do dân cử. Chế độ cộng hòa, Nước cộng hòa.
IId. (Viết hoa kèm theo tên nước). Nước theo chế độ cộng hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Tước thứ nhất trong năm tước thời phong kiến. Công tước phu nhân: vợ của một công tước. Nữ công tước: đàn bà được tước công.
nd. Cột xương sống, tức xương gồm nhiều đốt nằm dọc giữa lưng các loài động vật. Bị vẹo cột sống.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nd. 1. Như Cù nèo.
2. Cũng chỉ Ba-toong, gậy nắm cầm tay có đầu cong,
pt. Chỉ kiểu tóc nam giới, cắt ngắn, không rẽ đường ngôi. Tóc húi cua.
hdg. Nuôi nấng từ thuở bé. Ơn cha ba năm cúc dục, Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nd. Cửa gỗ rộng suốt giàn, gồm nhiều cánh dễ tháo lắp. Ngôi nhà ngói năm gian, cửa bức bàn.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nđg. Cầm, nắm (tay). Chị em thơ thẩn dan tay ra về (Ng. Du).
nd. Tên để gọi riêng từng sự vật, đối tượng. Việt Nam, Nguyễn Du, Truyện Kiều là những danh từ riêng.
hd. Thầy thuốc nổi tiếng. Hải Thượng Lãn Ông là một danh y Việt Nam.
nđg. Lật qua lật lại, xoay trở. Bệnh nhân phải nằm yên, tránh day trở nhiều. Không day trở gì kịp.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nd. Chỗ ngồi, nằm hay đặt vật gì. Nằm mới ấm dằm.Thuyền đã êm dằm.
ns. năm sáu hay bảy, không xác định. Dăm bảy hôm nữa mới xong.
nđg. Làm cho cùng đi với mình bằng cách nắm giữ. Dắt con đi chơi. Dắt xe đạp.
ht. Có quan hệ nam nữ bất chính. Dở trò dâm bôn.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. 1. Bộ phận hình trụ có tính đàn hồi nằm dọc lưng một số động vật. 2. Ngành động vật có dây sống.
ht. Nói về loại cây không có lục diệp chất nên tự nuôi dưỡng với những chất hữu cơ. Nấm là loại thực vật dị dưỡng. Các động vật sống dị dưỡng.
nd. 1. Như Đĩa.
2. Cái nỉa (tiếng miền Nam).
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
hdg. Trình bày theo thể thơ lục bát hay song thất lục bát. Đại Nam Quốc sử Diễn ca.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. 1. Loại cây có quả gọi là quả dom.
2. Phần cuối ruột già nằm gần hậu môn. Lòi dom.
nđg. Trút ra cho hết: Dốc bồ thương kẻ ăn đong, Vắng chồng thương kẻ nằm không một mình (c.d). Thở dốc: thở hết hơi. Dốc bầu tâm sự: nói hết tâm sự.
nđg. Đưa đẩy, kéo tới. Ai dun dủi cho ta tới đó. Để lòng này nhớ chỗ năm xưa (V. D). Cũng nói Run rủi.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
ht. Chỉ có một mà thôi. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp. Nước Việt Nam là một khối duy nhất không thể phân chia.
hdg. Cải cách để theo cái mới. Phong trào duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Nơi nằm chữa và dưỡng bệnh, bệnh viện.
hd. Loại cây lớn có lá nhỏ dài li ti, thường xanh quanh năm. Cũng gọi Liễu.
nd. Bánh đa: loại bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, người Nam Bộ gọi là bánh tráng.
nd. Đá có tính chất hút sắt và xoay về hướng nam.
nd. Lớp đá nằm phía dưới vỉa khoáng sản.
nd. Lớp đá nằm phía trên vỉa khoáng sản.
hd. Biển lớn. Địa cầu có Thái bình dương, Ấn độ dương, Đại tây dương, Bắc băng dương và Nam băng dương.
hd. Gia đình lớn gồm cả ông bà, cha mẹ, con cái, chỉ khối đoàn kết lớn. Chế độ đại gia đình phong kiến. Đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20 hay 21 tháng giêng dương lịch, thường trời rất lạnh.
hd. Vùng đất bằng ở rìa Bắc các lục địa, chỉ có rêu, cỏ thấp và cây bụi, nước đóng băng quanh năm.
hdg. Đánh cho đại bại. Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh năm 1789.
hd. Tên gọi một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hoặc24 tháng 7 dương lịch, thường thời tiết rất nóng.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
hd. Tên một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng 12 dương lịch.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Người lớn thuộc nam giới.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
ht. Chỉ việc đảng cầm quyền nắm tất cả quyền hành trong bộ máy nhà nước. Chế độ đảng trị.
hd. 1. Người trong tổ chức của một chính đảng.
2.Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (nói tắt).
np. Tiếng giãy đập liên tiếp cả toàn thân trên một bề mặt cứng. Thằng bé nằm lăn ra, giãy đành đạch.
nd. Cây ăn quả cùng họ với sấu, quả nâu đỏ hoặc vàng, bên trên có hột nằm ở ngoài quả.
hd. Bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
nđg. Làm cho hư hỏng, cho sụp đổ. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi Nam (Ng. Du).
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
nđg. Nằm. Mới đặt lưng là ngáy rồi.
nIđg. Nắm tay lại mà nện xuống. Chép miệng, lớn đầu to cái dại, Phờ râu chịu đấm mất phần xôi (T. T. Xương).
IIp. Không chịu. Đấm thèm.
np.1. Chỉ một nơi không biết rõ, không cần xác định. Nhà ở đâu? Tiền để đâu trong tủ ấy. Mua đâu chả được.
2. Để chỉ rằng điều trình bày không đích xác. Hơn nhau đâu năm sáu tuổi. Nghe đâu anh ta sắp cưới vợ.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
nch&đ.1. Chỉ địa điểm ở nơi người nói và thời gian lúc đang nói. Nơi đây. Ba năm trước đây. Đây là bạn tôi. Tiện đây xin hỏi.
2. Từ người nói dùng để tự xưng. Đừng dọa, đây không sợ đâu.
nt. Đã đủ một năm. Ăn đầy năm: làm lễ mừng đứa trẻ được một tuổi.
nđg. Đẻ đứa trẻ nằm ngược, chân ra trước.
nd.1. Đồ dùng để soi sáng hay tỏa nhiệt. Thắp đèn, bật đèn điện. Đèn cồn. Đèn hàn.
2. Đèn điện tử hay đèn bán dẫn. Máy thu thanh năm đèn.
nd. Chỗ thấp để đi qua ngọn núi. Ngang đèo vượn hú chim kêu, Nắm lên ngọn súng mơ theo bóng cờ (cd).
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nd. Người nam mại dâm theo lối đồng tính luyến ái.
nđg. Chỉ quan hệ nam nữ lén lút bất chính.
hd. Bản đồ địa lý. Từ đời Lê Thánh Tông trở đi mới lập địa đồ nước Việt Nam.
nd. Vật bằng kim loại thường có hình nấm, một đầu nhọn dùng để đóng, treo, giữ vật này vào vật khác. Đinh đóng guốc. Chắc như đinh đóng cột.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nd. Hình phạt thời phong kiến, đày đi làm khổ sai. Phải tôi đồ năm năm.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nt. 1. Có tính chất hại sức khỏe. Khí độc. Nấm độc. Nọc độc. Nước độc. Rắn độc. Tên độc.
2. Hiểm ác. Tay tạo hóa cớ sao mà độc (Ô. Nh. Hầu).
ht. Do một người hay một nhóm người nắm tất cả quyền hành dựa vào bạo lực. Nhà độc tài. Chế độ độc tài.
hd. Nguyên tố độc do vi trùng hoặc nấm sinh.
nd.1. Hai cái, hai chiếc, hai vật, hai người cùng chức năng, công dụng. Đôi giày. Đôi bạn trăm năm. Xứng đôi với nhau.
2. Số lượng trên một nhưng không xác định. Nói một đôi lời. Đôi khi. Đôi ba.
nd. Mùa cuối trong năm. Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân (Ng. Du).
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nd. Đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hdg. Du học ở các nước phía Đông (một phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX).
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
hd. Viên chức điều khiển việc hành chánh ở một cơ quan cao cấp thời trước. Đổng lý văn phòng của Thống đốc Nam Kỳ.
nt. Cùng nằm trên một mặt phẳng. Ba véc tơ đồng phẳng.
ht. Cùng nằm trên một giường, chỉ quan hệ vợ chồng. Bạn đồng sàng.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
hdg.1. Bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. Bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
hd. Thành phần của câu có tác dụng giải thích, thuyết minh cho từ đứng liền trước Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam, thu hút nhiều du khách: “Thủ đô của nước việt Nam” là đồng vị ngữ của Hà Nội.
nd. Phần của bề mặt Trái Đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. Bề mặt Trái Đất được phân thành năm đới.
hd. Phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng cắt song song với nhau.
hdg. Hát một mình, trái với hợp ca. Đơn ca giọng nam.
ht. Chỉ có một kỳ giao cấu trong một năm. Loại sinh vật đơn kỳ.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nđg. Đùa cợt không đứng đắn giữa nam và nữ.
hdg. Tổng hợp các chi tiết để nêu ra điều khái quát. Đúc kết kinh nghiệm trong nhiều năm.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
1. Trao trực tiếp, làm cho đến được. Đưa thư đến tận tụy. Đưa bóng vào lưới. Các báo đưa tin. Đưa cuộc kháng chiến đến thành công.
2. Sử dụng làm công cụ. Đưa cả công sức vào việc ấy.
3. Dẫn, tiễn. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng. Du).
4. Đẩy qua, đẩy lại. Đố ai nằm võng không đưa (tng).
nđg. Đem cô dâu về nhà chồng. Một năm có một mùa xuân, gái kia không lẽ hai lần đưa dâu (cd).
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
np. Dài thẳng ra. Nằm đườn ra.
nđg.1. Cáng đáng. Không thể đương một mình năm ba công việc.
2. Địch nổi. Cờ tiên rượu thánh ai đương (Ô. Nh. Hầu).
3. Cầm thế. Đề đương.
4. Đối xứng nhau. Môn đương hộ đối (cũng nói Đăng).
nd. Đường gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp, không nằm trên cùng một đường thẳng. cn. Đường gãy.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nd. Tiếng gà gáy hay tiếng kéo dài dai dẳng, nghe chói tai. Gà eo óc, gáy sương năm trống (Đ. Th. Điểm). Những lời mỉa mai eo óc.
ncthgt. Tiếng kêu để chỉ sự ghê tởm, kinh sợ. Eo ôi, thiên hạ chết nằm như rạ.
nt&p. Bẹp, giẹp xuống. Giàn hoa đổ ẹp xuống. Mệt quá, nằm ẹp.
nđg. Nằm dài thẳng ra. Ểnh ra giường. Lăn ểnh ra khóc.
nđg. 1. Gắn phụ thêm vào. Chiếc xích đồng đóng gá vào tường.
2. Đưa đồ đạc cho người giữ làm tin để vay tiền. Gá quần áo lấy tiền đánh bạc.
3. Cam kết gắn bó tình nghĩa với nhau. Gá nghĩa trăm năm.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nt. Gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp không nằm trên cùng một đường thẳng. Hào giao thông gấp khúc.
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nd. Đơn vị dân gian để đong hạt rời ở miền Nam Việt Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Một giạ lúa.
nt. 1. Lâu năm và sành sỏi trong công việc. Tay bịp già đời.
2. Suốt đời cho đến hiện tại. Già đời không ra khỏi tỉnh.
hd. Cơ quan trong thân thể giúp cho mình cảm biết nóng lạnh, đen trắng, v.v... năm giác quan là thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác.
hdg. Quan hệ xác thịt nam nữ bất chính. Tội gian dâm.
hIđg. Trao đổi tình cảm giữa hai bên trai gái trong ngày hội truyền thống. Nam nữ hát giao duyên.
IId. Điệu ca Huế, lời ca theo thể thơ bảy chữ, có điệp khúc. Điệu lý giao duyên.
hd. Khoảng năm cũ năm mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nd.1. Tay quay ở cối xay lúa.
2. Cây hoa có năm cánh, cộng hoa như cái giằng xay.
3. Côn trùng lớn hơn con muỗi khi đậu thì quay như cái giằng xay.
nd.1. Giấc ngủ ở dưới cây hòe mơ thấy mình vào làm quan ở Nam Kha; giấc ngủ mơ thấy mình được giàu sang.
2. Giấc ngủ. Cơm hoa biếng nhắp, giấc hòe kém yên (Nh. Đ. Mai).
nd. Giấc ngủ nằm mộng. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
nd. Tháng đầu trong năm âm lịch. Ra giêng: đến đầu năm tới (nói khi gần cuối năm).
nd. Gió trái với hướng thông thường ở Bắc Bộ, gió từ phía tây, ở Nam Bộ từ phía Đông Bắc.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang Bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nd. Gió mùa lạnh từ hướng đông bắc thổi đến miền Bắc Việt Nam.
nd. Gió dịu mát và ẩm ướt từ phía đông nam tới ở Việt Nam, thường trong mùa hạ.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nd. Lễ cúng hằng năm để nhớ ngày chết hoặc nhớ một việc gì đặc biệt. Ngày giỗ trận Cầu Giấy. Giỗ đầu: giỗ năm đầu.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
nd. Giờ được quy định cho các địa phương trong một nước. Giờ chính thức của Việt Nam sớm hơn giờ quốc tế bảy giờ.
hd. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ, giống đực với giống cái.
nd. Đồ dùng làm bằng gỗ, bằng tre dùng để nằm, để ngồi. Giường bệnh: giường của người ốm. Giường lèo: giường có chạm trổ.
nd. Nói chung về giường để nằm ngồi.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nđg. 1. Lên tiếng để kêu. Dưới trăng quyên đã gọi hè (Ng. Du). Gọi điện thoại.
2. Xưng hô, đặt tên. Miền Trung và Nam gọi ngô là bắp.
3. Rủ, mời làm việc gì. Gọi phần hùn. Gọi vốn. Gọi lính nhập ngũ.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nd. Nắm bông lúa được gộp lại sau vài lần cắt. Xếp lúa thành gồi.
nd.1. Cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
nth. Rõ rành rành, không ai không thấy. Sự thật đã hai năm rõ mười, chối cãi thế nào được?
hd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời nằm bên kia sao Thiên Vương.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
nt.1. Tài giỏi hơn người. Làm trai năm liệu bảy lo mới hào (cd).
2. Rộng rãi trong cách đối xử. Đối với bạn rất hào.
nd. Lối hát dân gian ở Nghệ Tĩnh, nhịp điệu dồn dập, lời là thơ năm chữ.
nd. Lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nd. Ngành thực vật gồm những cây có hạt nằm kín trong quả, như đậu, cam.
nd. Điệu hát trữ tình đối đáp giữa nam và nữ ở nông thôn.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
. Lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng Bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
nd. Ngành thực vật gồm những cây hạt lộ ra ngoài, không nằm trong quả như cây thông, cây tuế,...
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
np.1. Thường thường. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông (Ng. Du).
2. Lặp đi lặp lại theo định kỳ. Công việc hằng ngày. Ngày hội hằng năm.
. Tước thứ hai trong năm tước ngày xưa. Công, hầu, bá, tử, nam.
nd. Hẹn gặp nhau. Trăm năm dầu lỗi hẹn hò, Cây da bến cũ con đò khác đưa (cd).
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
nd. Hình tròn hai đầu giẹp (giống quả trứng nằm ngang).
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất các hình nằm trong cùng một mặt phẳng.
nd. Hình không nhất thiết nằm trọn trong một mặt phẳng.
nd. Hình nằm trọn trong một mặt phẳng.
nd. Phần hình tròn nằm giữa hai bán kính.
hd. Hình dáng mặt đất. Bản đồ hình thế Việt Nam.
nd. Phần mặt phẳng nằm giữa hai vòng tròn đồng tâm.
nd. Khối tạo thành do quay một mặt tròn quanh một trục nằm trong mặt phẳng của nó và không cắt nó.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nd. Một điệu hò tập thể ở Nam Bộ.
np. Có chăng, ít khi có. năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
hd. Dải thiên cầu nằm hai bên hoàng đạo.
hd. Bắp thịt lớn, mỏng nằm ngang giữa lồng ngực và bụng.
hd. Tọa độ nằm ngang trên một mặt phẳng để định một điểm trên mặt phẳng ấy. Hoành độ của điểm M.
hd. Học giả có thế lực, tìm cách đàn áp những tư tưởng học thuật khác mình để nắm quyền chi phối về học thuật.
hdg. Kêu gọi tham gia, cổ động cho một việc gì. Hô hào nam nữ bình quyền.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
hdg. Đỡ đẻ. Nhà hộ sinh: nhà đàn bà nằm đẻ.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
nd. Cơ quan nắm quyền lực nhà nước cao nhất của một nước.
hd. Suất, giá định cho đồng tiền nước này đối với đồng tiền nước khác. Hối suất giữa đồng đô la và đồng bạc Việt Nam.
hd. Hội của viên chức trong làng ở Nam bộ thời Pháp thuộc. Ấm ớ hội tề: do dự, nói năng lôi thôi như viên chức trong làng thời trước.
hd. Việc nam nữ chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Nghĩa vụ hôn nhân.
hd. Việc kết hôn giữa hai người nam nữ. Người hôn phối.
nd. Ký hiệu cuối trong 12 chi, tượng tinh là con heo. Tuổi Hợi. năm Hợi.
np. Chỉ phần trội, phần nhiều. Chữ tình, chữ hiếu bên nào nặng hơn (Ng. Du). Đã hơn năm giờ rồi.
hdg.1. Trở nên hủ bại. Tinh thần hủ hóa.
2. Có quan hệ nam nữ bất chính. Hủ hóa với một phụ nữ có chồng.
hdg. Chiếm cứ mạnh mẽ một nơi hiểm yếu. năm năm hùng cứ một phương hải tần (Ng. Du).
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi Húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
nd. Một dấu trong năm dấu giọng của vần quốc ngữ: Sắc, huyền, nặng, hỏi, ngã.
nd. Đơn vị hành chánh dưới tỉnh, gồm nhiều xã (Riêng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, huyện được gọi là quận và gồm một số tổng, một tổng gồm nhiều xã).
hd. Cây nhỏ, lá dài, phần gỗ đỏ trong thân cây sống lâu năm dùng làm thuốc.
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền Bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
dt. Viên chức đứng đầu một làng ở Nam Bộ thời thuộc địa.
hd. Hương chức thứ hai, sau hương cả ở các làng Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hd.1. Hào mục ở làng xã thời phong kiến.
2. Hương chức ở làng xã thời Pháp thuộc ở Nam Bộ, chuyên chuyển các trát đòi, giấy tờ đến dân.
hd. Hương chức coi việc tuần phòng, giữ trật tự an ninh trong một làng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hd.1. Thầy giáo ở trường làng thời Pháp thuộc.
2. Hương chức ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, sau hương cả, hương chủ trong ban hội tề.
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
hd. Thi hương, khoa thi thời xưa mở ở tỉnh, cứ ba năm một lần, để chọn cử nhân và tú tài.
nd. Loại thú rừng thuộc loài nhai lại, hình thù giống nai có gạc rụng hằng năm. Nói hươu nói vượn: nói điêu nói dối.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nđg. Ềnh, nằm ưỡn ra. Nằm ình trên giường suốt ngày.
nd. Mỗi người một nơi, xa xôi, cách biệt. Dù kẻ bắc người nam tình cảm vẫn không phai lạt.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nd.1. Diễn viên nam trong hát bội, cải lương.
2. Người làm nghề đệm đàn cho hát văn, hát ả đào.
3. Tình nhân nam. Đi với kép suốt ngày.
np.1. Tính gộp vào. Kể cả anh nữa là năm người.2. Không loại trừ. Không ai tán thành, kể cả vợ con hắn.
nđg. Nằm dài giơ chân tay ra. Nằm kềnh ra giữa nhà. Chiếc xe tải đổ kềnh.
hd. Sự tạo ra của một công việc đã làm. Kết quả của nhiều năm học tập. Kết quả ấy do nhiều nguyên nhân.
hdg. Hết hẳn, chấm dứt. Mùa mưa sắp kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học.
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
hdg. Cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm mới. Bài thơ khai bút.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
nđg. Cúi đầu rạp xuống mà chào. Uốn lưng năm lạy, khấu đầu ba phen (Nh. Đ. Mai).
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
np. Như Khểnh. Nằm khềnh trên võng.
nIt. Không đều. Răng khểnh.
IIp. Rỗi rãi, không làm gì. Nằm khểnh ở nhà suốt ngày. Ngồi khểnh trên ghế đá công viên.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
hdg. Nhảy múa theo điệu nhạc, thường là từng đôi nam nữ. Buổi dạ hôi khiêu vũ.
nd. 1. Mục trong một văn bản. Bản hợp đồng có năm khoản.
2. Từng phần thu nhập hay chi tiêu. Các khoản thu chi trong ngân sách.
nđg. 1. Cuốn thành vòng tròn. Khoanh cuộn chỉ. Con rắn nằm khoanh một chỗ.
2. Vạch giới hạn. Khoanh vùng chuyên canh rau. Khoanh vấn đề lại để nghiên cứu.
nId. Cây dài có móc ở đầu.
IIđg. Dùng cây khoèo hay chân tay mà móc. Khoèo trái cây. Khoèo chân nhau.
IIIt. Chỗ chân tay hơi quắp lại do bị tật. Chân khoèo từ thuở nhỏ.
IVp. Nằm khoèo: Nằm cong chân và rút vào mình Nằm khoèo mà ngủ.
nd. Lính Việt Nam trong quân đội Pháp thời thuộc địa, ống chân quấn xà cạp đỏ. Lính khố đỏ.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở phủ huyện thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp lục. Lính khố lục.
nt. Hoàn toàn không ướt, không ẩm. Đường khô ráo dễ đi. Mùa khô ráo trong năm.
nd. Lính Việt Nam canh gác cung điện vua ở Huế thời thực dân Pháp, ống chân quấn xà cạp vàng. Lính khố vàng.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
nd. Lính Việt Nam canh gác ở các tỉnh thời Pháp thuộc, ống chân quấn xà cạp xanh. Lính khố xanh.
hdg. Nắm quyền kiểm soát, chi phối, giữ ở một giới hạn nhất định. Dùng hỏa lực khống chế đối phương. Khống chế mức chi tiêu.
np. Không... bao nhiêu. năm ấy không lạnh mấy. Nghe nhưng không hiểu mấy.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền Bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
nd. Khu nằm giữa hai vùng đất có đặc điểm quá khác nhau hay tính chất mâu thuẫn với nhau.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, năm kỉa.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
hdg. Cư ngụ ở nước ngoài. Người Việt Nam kiều cư ở Pháp.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
nd. Cây kim chỉ hướng Nam, đường lối nên theo.
nd. Kim có tính chất của nam châm, luôn luôn chỉ hướng nam - bắc, dùng trong la bàn.
hd. Điệu nhạc trong ca Huế và nhạc tài tử Nam Bộ.
nd. Chỗ vua đóng đô. Về kinh. Người kinh: người Việt Nam không thuộc các đồng bào sắc tộc.
hd. Chức quan ngày xưa vua cử đi dẹp giặc và đứng đầu cai trị ở một vùng lớn. Kinh lược các tỉnh phía Nam.
nd. Đơn vị thời gian địa chất, bậc dưới của đại, dài từ hàng triệu đến hàng chục triệu năm. Loài người xuất hiện từ đầu kỷ đệ tứ, cách nay khoảng một triệu năm.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
hd. Đảng bộ ở mỗi kỳ (thời Việt Nam còn bị thực dân Pháp chia làm ba kỳ). Hội nghị kỳ bộ.
ht. Lâu năm. Bậc kỳ cựu trong làng văn.Nhà ngoại giao kỳ cựu.
hId. Thời hạn nhất định. Cho vay có kỳ hạn.
IIđg. Định thời hạn. Hắn kỳ hạn cho tôi là một năm.
hp. Như Kỳ thực. Nằm im như ngủ những kỳ tình đang thức.
hd. Dụng cụ có kim nam châm để chỉ phương hướng. Cũng gọi Địa bàn.
nd. Bộ phận nội tiết nằm dưới dạ dày, chuyên sản xuất hồng cầu. Sốt rét nhiều làm sưng lá lách.
nt. Suồng sã, không đứng đắn trong quan hệ nam nữ (thường nói về nữ đối với nam). Cười nói lả lơi.
nIđg. Thu vượt chi sau một quá trình buôn bán, kinh doanh. Buôn mọt lãi mười (t.ng). năm nay trồng rau không lãi bằng nuôi lợn.
IId.1. Khoản tiền thu vượt chi. Kinh doanh có lãi. Lấy công làm lãi.
2. Khoản tiền người vay phải trả thêm cho chủ nợ ngoài số đã vay. Cho vay nặng lãi. Lãi 5% mỗi tháng.
nt. Ái nam ái nữ.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. Đàn ông với đàn bà ăn nằm với nhau.
nđg. Làm cho đớn đau, khổ sở. Thằng cha quanh năm làm tội vợ.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
ht. Có nhiều kinh nghiệm, nhiều năm trong nghề. Người thợ rèn lão luyện. Cây bút lão luyện.
nđg. 1. Làm cho quay vòng hay tự quay vòng. Lăn gỗ xuống chân đồi.Xe vừa lăn bánh.
2. Nằm vật xuống một cách đột ngột. Ngã lăn ra đất.
3. Lao vào một cách không ngần ngại. Muốn ăn thì lăn vô bếp.
nđg. Nằm đổ ngửa ra. Chiếc xe lăn kềnh xuống vực.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nđg. Ngã nằm lăn ra không nhúc nhích. Chết lăn quay. Lăn quay ra ngủ.
nđg. Ngã lăn ra trong tư thế nằm co. Lăn queo giữa nhà.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. Có vẻ khêu gợi và thiếu đứng đắn trong quan hệ nam nữ. Tính nết lẳng lơ.
nd. 1. Một trường hợp, một thời điểm xảy ra một sự kiện, một hiện tượng lặp đi lặp lại và thường dùng để tính, để đếm. Có gặp nhau mấy lần. Lần đầu tiên anh ấy sai hẹn. Đã dặn đi dặn lại năm lần bảy lượt.
2. Lớp gồm nhiều vật ngăn cách từ bên ngoài đến bên trong. Bóc hết lần vỏ ngoài. Qua ba lần cửa.
3. Chỉ là số nhân hay số chia khi nói về sự tăng hay giảm. Tăng ba lần. Giảm hai lần. Hai lần năm là mười.
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nIt. Vội vàng. Bộ tịch lật đật.
IId. Đồ chơi trẻ con như con búp-bê nhỏ, một đầu nặng một đầu nhẹ, để nằm xuống thì lật dậy.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nt&p. Nhanh và nhẹ nhàng. Động tác rất lẹ làng. Lẹ làng nắm lấy.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nIt. Tiếng nhỏ và trầm như tiếng giày dép lê trên bề mặt cứng. Tiếng guốc lẹt quẹt trên đường. Cũng nói Loẹt quẹt.
IIp. 1. Qua loa, sơ sài. Làm lẹt quẹt.
2. Thấm thoát, mới đó. Lẹt quẹt đã hết năm. Cũng nói Loẹt quẹt.
nd. Cây ăn quả cùng họ với táo tây, hoa trắng, quả vỏ vàng có nấm, vị ngọt.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nđg.1. Như Lê la.
2. Nằm bẹp một chỗ hay lê từng bước khó khăn. Ốm lê lết cả tháng.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu năm. Liên khu Việt Bắc.
hdg. Phòng thủ chung giữa nhiều nước. Liên phòng Đông-Nam-Á.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
ht. Nhiều, nằm ngổn ngang dưới đất. Cây cối ngã liệt địa.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
hd. Loại nấm trồng được, dùng làm thuốc, làm trà.
nd. Lính người Việt Nam thời Pháp thuộc.
nd. Lính người Bắc Phi trong quân đội Pháp ở Việt Nam thời Pháp thuộc.
nd. Nắm, mớ. Lọn chỉ. Quấn tóc thành lọn.
hd. Giường vua nằm.
pd. Khối các tờ lịch của một năm, mỗi tờ ghi một ngày. Lốc lịch treo tường.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
nt. Lùn đến mức khó coi. Lùn tè như cái nấm.
hdg. Nghiên cứu khái quát về những điểm chính. Lược khảo về văn học Việt Nam.
nd. Lưới lớn được tàu thuyền kéo ở biển sâu để đánh bắt cá loại lớn, ở các tỉnh Nam Bộ.
nd. Loại lưới rê cố định tầng đáy, dùng nhiều ở các tỉnh Nam Bộ, đặc biệt là Kiên Giang, để đánh bắt các loại cá mập, cá nhám, cá đuối.
nId. Lượng bông lúa vừa nằm trong bàn tay. Lượm lúa trĩu hạt.
IIđg. Gom bông lúa, bó lại thành lượm.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Tiền thưởng cuối năm cho công nhân viên chức, thường tương đương với một tháng lương.
nt. Nằm lì một chỗ. Bệnh nằm lưu vóng mấy tháng.
hd. Giai đoạn cao của nhận thức, dựa trên sự suy luận để nắm bản chất và quy luật của sự vật, phân biệt với cảm tính. Nhận thức lý tính.
nd. Hang ăn sâu vào đất lầy của một số loài như cua, ếch, lươn... Ếch nằm mà.
nd. Bộ phận nằm ngang của cái bừa, để đóng răng bừa vào. Loại bừa cải tiến có hai mã.
nd. Mẹ. Bà má Nam Bộ.
nd. Trai gái đi lại với nhau một cách không đứng đắn. năm canh to nhỏ tin ma chuột (T. T. Xương).
pd. Máy phát điện một chiều cỡ nhỏ, dùng nam châm vĩnh cửu.
nd. Người mai mối. Đợi lịnh song thân em phải vậy, Song em quyết một lời rồi, anh hãy cậy mai dong (Câu hò Nam Bộ).
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng 6 dương lịch.
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
np. Làm thế nào. Đêm nằm không ngủ biết mần răng (Ng. C. Trứ).
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. năm Mậu Thân.
np. Nằm áp sát mình xuống. Bị ốm nằm mẹp mấy ngày.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền Bắc Việt Nam. Bà mễ người Mường.
nt. 1. Không hay biết gì. Bệnh nhân nằm mê man.
2. Như Mê mải.
nt. Mệt đến mức như muốn nằm sải chân tay ra.
nd. 1. Vùng. Miền Đông. Miền Tây. Miền núi.
2. Miền Nam Việt Nam (thời chống Mỹ). Bộ đội chủ lực miền. Tiến công và nổi dây toàn miền.
nIđg. Cúng bái (trong ngôn ngữ một số dân tộc ít người miền Bắc Việt Nam).
IId. Thầy cúng ở một số dân tộc ít người miền Bắc.
nd. Lớp vật liệu xây ở dưới cùng, nằm trong đất, để chịu đỡ sức nặng của công trình xây dựng. Đổ móng đấp nền.
nđg. Ép, cúi mình thật sát xuống, vì sợ hãi. Nằm mọp xuống đất để tránh đạn. Mọp đầu xin tha tội chết.
nId. Bọ cánh cứng chuyên đục tre, gỗ, hạt ngũ cốc khô. Đêm thức nằm nghe mọt nghiểu gỗ.
IIt. Bị mọt đục. Ngô mọt. Tấm phản mọt.
nd. Nấm đất đá nhô cao. Đắp mô. Ngồi nghỉ trên mô đá.
nd. Mồ mả. Đào mồ, bới mả.Nấm mồ.
nd. Nam mô A Di Đà Phật (nói tắt).
nId.1. Một số loại nấm rất nhỏ phủ trên các chất hữu cơ ẩm ướt. Gạo nếp mốc. Quần áo đóng mốc.
2. Cái không có giá trị gì, kể như không có. Có tìm được mốc gì. Đâu còn mốc gì mà ăn.
IIt. Bị đóng mốc. Gạo mốc. Tương đã mốc hết.
nd.1. Cọc cắm để đánh dấu ranh giới. Cột mốc biên giới.
2. Thời điểm hay sự kiện quan trọng đánh dấu giai đoạn trong một quá trình lịch sử. Cách mạng tháng Tám là một cái mốc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
hd. Loại nấm hình tai mọc trên cây, ăn được (cũng gọi lá nấm tai mèo hay nấm mèo).
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền Bắc Việt Nam.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd. Tháng mười một và tháng chạp, cuối năm âm lịch. Hoãn tới một chạp năm này.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
nđg.1. Cho tiền lúc đầu năm. Được nhiều tiền mở hàng.
2. Mua hoặc bán đầu tiên khi bày hàng ra. Mua mở hàng, bán mở hàng.
nd. Phần thân tàu thuyền nằm trong nước.
nd.1. Đồ dùng đội trên đầu, úp chụp sát tóc. Đội mũ, đan mũ len.
2. bộ phận hình dáng giống cái mũ trên đầu một số vật. Mũ đinh. Mũ nấm.
3. Số mũ (nói tắt) a mũ 5 = a5.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nd. Phần của năm, phân chia theo đặc điểm về khí hậu, có thể dài, ngắn, sớm, muộn, tùy nơi, tùy năm. Mùa khô. Mùa gió chướng.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
hd. Ký hiệu thứ 8 trong 12 chi, trong cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ mùi: từ 1 đến 3 giờ chiều. Tuổi Mùi. năm Quí Mùi.
nd. Phần mặt cầu nằm giữa hai nửa mặt phẳng giới hạn bởi một đường kính.
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở Bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
. Tiếng Phạn trong kinh Phật có nghĩa là cung kính thỉnh nguyện. Na mô A Di Đà Phật. Cũng nói Nam mô.
nId. Người thuộc nam giới. Bên nam bên nữ.
IIt. Để riêng người nam giới dùng. Xe đạp nam.
dt. Một trong năm tước thời phong kiến (công, hầu, bá, tử, nam).
nd.1. Một trong bốn phương chính, đối diện với bắc. Nhà trổ cửa hướng nam.
2. (Viết hoa). Miền ở phía Nam nước Việt Nam. Các tỉnh miền Nam. Vào Nam. Trong Nam ngoài Bắc.
nt. Sém, rám: Tháng tám nắng nám trái bưởi (tng). Da nám nắng.
nd. Nắm, mớ vừa bàn tay bụm lại. Một nạm gạo.
nd. Thịt bò có cả nạc, gân và mỡ. Phở tái nạm.
nđg. Gắn kim loại hay đá quý lên đồ vật để trang trí. Chuôi gươm nạm bạc.
hd. Nửa Trái Đất từ xích đạo đến Nam Cực.
hd. Tên một điệu ca miền Trung, giọng êm dịu. Cũng gọi Nam bằng.
nd. giọng nam ở âm khu cao nhất.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
nd. Cực phía nam của Trái Đất.
hd. Đường tưởng tường vòng quanh Trái Đất, cách Nam Cực 23o27’46”.
hd. Lễ tế trời trên nền xây ở phía Nam kinh đô.
hd. Đàn ông con trai. Chí nam nhi.
hd. Con trai và con gái. Quan hệ nam nữ. Tình yêu nam nữ.
hd. Mọi người gồm cả nam nữ, già, trẻ.
hd. Giới tính nam, đàn ông.
nd. Giọng nam thấp và khỏe.
nd. Giọng nam ở giữa nam cao và nam trầm.
hd. Tước phong hầu hàng thứ năm sau tước tử. Nam tước phu nhân.
Như Nam mô.
nd. Khối tập trung các thần kinh trung ương nằm trong sọ.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nd. Đơn vị độ dài dùng trong thiên văn học, bằng đoạn đường mà ánh sáng đi được trong một năm, tức là 9.461 tỉ km.
nd. năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
ns. Số lượng ít ỏi, từ ba tới năm. Chỉ còn năm ba người ở lại.
nđg. Ở yên một nơi, không dậy nổi, không hoạt động. Ốm nằm bẹp ở nhà.
nd. Đủ thứ đủ loại, nhiều hạng người phức tạp. Hình thức tổ chức năm cha ba mẹ.
nđg. Quá nhàn rỗi, không biết làm gì. Người ta đi làm cả, mình thì nằm khàn ở nhà.
nđg. Nằm ở tư thế thoải mái, trông có vẻ thảnh thơi. Nằm khểnh hóng mát.
nđg. Ở yên một nơi, không làm gì cả. Cả tháng trời nằm khoèo ở nhà.
nđg. Thuộc lòng, biết rất rõ. Điều đó nằm lòng lâu rồi.
nd. Thời gian trong quá khứ, không xác định. năm tháng trôi đi.
nd. năm âm lịch thuộc chi cùng tên với năm sinh. năm nay năm Dần, là năm tuổi của anh ta.
nđg. Nằm ỳ ra để đòi bồi thường, đòi cho kỳ được.
nđg. Ở lâu trong vùng của đối phương để bí mật hoạt động chống phá. Gián điệp nằm vùng.
nđg. Chết. Sau này cụ bà nằm xuống.
nđg. Như Năn nỉ. Nằm nì xin cho bằng được.
nd. Một trong năm dấu giọng của tiếng Việt, ký hiệu là một dấu chắm dưới chữ mang dấu. Hạ là một từ dấu nặng.
hd.1. Hiệu quả lao động được xác định theo thời gian quy định với sản phẩm hoàn thành. Năng suất ngày hôm nay không đạt.
2. Sản lượng đạt được trong một thời vụ trên một diện tích gieo trồng. Năng suất cả năm trên mười tấn thóc một héc-ta.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nd. Bình nhỏ, bầu tròn cổ dài đựng rượu. Nậm rượu.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. Kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nd. Nạm, bó nhỏ. Một nẹn rau.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. Đặt mình xuống nằm tạm một lúc. Ngả lưng trên đi văng nghỉ mệt.
nt. Không ngay thẳng, không nghiêm chỉnh. Mấy người say rượu nằm ngả ngốn giữa sàn nhà.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nt. Cứng thẳng. Nằm ngay đơ.
nd. Ngày cách ngày hôm nay đúng một hay một số tháng, hay một hoặc một số năm. Ngày rày tháng tới. Ngày rày ba năm trước.
dt. Tên gọi đường trắng nằm vắt ngang trời do ánh sáng nhiều ngôi cao li ti hợp thành, trông giống như con sông bạc.
nđg. Nghỉ trong một thời gian vào mùa hè, sau khi kết thúc một năm học.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
hd. Kho lúa dự bị năm mất mùa, để cứu giúp khi dân đói, thời trước.
hdg. Xem xét tìm hiểu để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình. Nghiên cứu khoa học.
nIt. 1. Lệch về một bên. Mặt nền nghiêng. Viết chữ nghiêng. Nằm nghiêng. Nhìn nghiêng.
IIđg. 1. Làm cho nghiêng về một bên. Nghiêng đầu chào.
2. Ngả về một phía. Nghiêng về ý kiến tán thành.
nđg. Cựa quậy liên tiếp, không chịu nằm yên. Bé ngọ nguậy trong nôi.
hdg. Bị bệnh phải nằm.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Nằm ngoài quy định chung. Quy tắc ngữ pháp nào cũng có ngoại lệ.
np. Thời gian qua rất nhanh. Ngoảnh đi ngoảnh lại đã hết năm.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
hd. 1. năm âm chính của âm nhạc phương đông (cung, thương, giốc, chủy, vũ).
2. Dàn nhạc nhỏ gồm năm thứ nhạc khí, chuyên dùng trong hội hè đình đám ngày xưa ở Nam Bộ.
hd. Hệ thống thang âm nhạc năm nốt trong quãng tám, thường gặp ở âm nhạc dân gian của một số dân tộc.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
hd. Đài kiến trúc theo hình năm góc dùng làm trụ sở của bộ quốc phòng Mỹ; thường dùng chỉ bộ quốc phòng Mỹ.
nd. năm điều cấm của Phật giáo. Sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, uống rượu.
hd. năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
hd. Nắm thứ kim loại: vàng, bạc, đồng, sắt, chì. Hàng ngũ kim.
hd. năm bộ sách được coi là kinh điển của Nho giáo: Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Nhạc, Kinh Xuân Thu.
hd. Tiếng trống liên tiếp dồn dập, mỗi nhịp năm tiếng để thúc giục hay báo động khẩn cấp.
hd. năm đạo thường trong hệ thống đạo đức Nho giáo: quân thần (vua tôi), phụ tử (cha con), phu phụ (vợ chồng), huynh đệ (anh em), bằng hữu (bạn bè).
nđg. 1. Ngủ rất say.
2. Nằm mơ. Ngủ mê thấy lạc vào cảnh tiên.
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
hd. năm giác quan trong thân thể con người: thị, thính, khứu, xúc, vị giác.
hd. năm đạo quân ngày xưa: trung, tiền, hậu, tả và hữu quân.
hd. năm màu xanh, vàng, đỏ, trắng, đen. Nhiều màu nói chung. Áo quần ngũ sắc.
hd. năm bộ phận bên trong của người: tâm, can, tỳ, phế, thận.
hd. năm đức thường trong hệ thống đạo đức Nho giáo: Nhân, nghĩa, lễ, trí tín.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
hd. Tập hợp những ngôn ngữ có cùng một nguồn gốc. Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á.
nId. 1. Ở tư thế mặt và phần trước cơ thể ở bên trên, gáy và lưng ở phía dưới. Nằm ngửa.
2. Ở vị trí phía mặt hay phía lòng trũng được đặt ở bên trên. Gieo tiền, hai đồng đều ngửa cả. Phơi ngửa cái bát.
IIđg. Làm cho ở vị trí ngửa. Ngửa cổ nhìn trời. Ngửa cái bát ra.
nd. 1. Mễ để kê ván.
2. Đồ dùng để nằm, gồm hai hay ba tấm ván dày kê trên hai cái mễ. Bộ ngựa gõ.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm mới đủ sống.
nd. Nhà tù. Nằm nhà đá.
nd. Nơi bệnh nhân nằm điều trị.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nt. Chỉ thanh niên nam ngại tiếp xúc với con gái.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
nd. năm ở sau số từ hai mươi trở lên. Hai nhăm. năm bốn nhăm (1945).
hd. Ký hiệu thứ chín trong mười can theo lối tính thời gian của lịch cổ truyền Trung Quốc. năm Nhâm Dần.
hId. 1. Nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hdg. Vào nằm ở bệnh viện để trị bệnh.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
hd. Đới nóng nằm giữa xích đới và cận nhiệt đới. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nđg. Chỉ trâu bò nhai lại cỏ. Trâu nằm nhơi cỏ.
hd. Nói chung việc cho bú mớm nuôi dưỡng. Ba năm nhũ bộ, biết bao nhiêu tình (Ng. Đ. Chiểu).
nt.1. Thấm, ăn sâu vào, đều khắp. Nhờ trận mưa nhuần, cây cối lại tươi xanh.
2. Nhuần nhuyễn (nói tắt).
3. Như Nhuận. năm nhuần.
nt. năm được thêm một ngày trong dương lịch và được thêm một tháng trong âm lịch. năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
nIch. Này. Bên ni, bên tê.Thằng ni.
IId. Nay. Từ ni trở đi. Mấy năm ni.
hd. Bảng ghi các năm xảy ra những sự kiện lịch sử đáng chú ý.
hd. Thời đại, năm tháng liên quan đến một sự kiện lịch sử. Xác định niên đại thời kỳ Hùng Vương.
hd. Bản ghi những việc cần quan tâm trong từng năm về các ngành, để tiện tra cứu. Niên giám thương mại. Niên giám điện thoại.
hd.1. Thời hạn làm việc trong cơ quan nhà nước hay quân đội được tính bằng năm. Hết niên hạn thì về hưu.
2. Tuổi thọ của một công trình.
hd.1. Hiệu của một ông vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm. Vua Gia Long lấy niên hiệu năm 1892 nên năm 1804 là Gia Long năm thứ ba (Gia Long tam niên).
hd. Khóa kéo dài trong một năm. Niên khóa tư pháp. Niên khóa thuế vụ. Niên khóa học hoặc học niên.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói trong lúc nằm mơ. Lảm nhảm nói mê.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
ht. 1. Hình tròn hay hình cầu nằm trong một đa giác hay đa diện và tiếp xúc với mọi cạnh hay mọi mặt của đa giác hay đa diện đó.
2. Đa giác hay đa diện có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn hay một mặt cầu.
3. Góc hình học có đỉnh nằm trên một đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
hd.. Lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp trong năm ở mỗi vùng, mỗi địa phương.
nd. Nắm. Một núm gạo.
nId. Người thuộc nữ giới. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Tất cả học sinh nam nữ.
IIt. Để cho nữ giới dùng. Xe đạp nữ.
nd. Giọng nữ thấp nhất, ngang với nam cao nhưng rộng và mượt hơn.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
hd. Đới nằm giữa hàn đới và cận nhiệt đới, nhiệt độ thay đổi rõ rệt theo mùa.
hdg. Học lại điều đã học để nắm chắc. Ôn tập cuối khóa.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
nd.1. Thuốc màu để nhuộm. Phẩm xanh. Phẩm đỏ.
2. Từng chiếc oản bày để cúng. Oản dâng trước mặt năm ba phẩm (H.X.Hương).
3.Tính chất, phẩm giá. Càng treo giá ngọc, càng cao phẩm người (Ng. Du).
nd.1. Một phần trăm. Lãi mười phân.
2. Đơn vị đo độ dài bằng một phần trăm của mét, đo trọng lượng bằng một phần trăm của lạng. Ống quần rộng hai mươi phân. năm phân vàng.
hd. Ban nhỏ nằm trong một ban lớn.
hd. Thứ cây thuộc loại cam, quả hình bàn tay nắm lại, cùi ăn được.
nđg. Hít vô thở ra mạnh, hút thuốc. Phì phà năm ba điếu thuốc.
nd. Lớp quý tộc thế tập nắm quyền thống trị ở vùng dân tộc Thái trước Cách mạng tháng Tám.
hd. Tên một loại nấm làm vị thuốc đông y.
nd.1. Khoảng thì giờ rất ngắn. Gót tiên phút đã thoát vòng trần ai (Ng. Du).
2. Một phần sáu mươi của một giờ, của một độ. Một giờ năm phút. Ba độ mười phút.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
hd. Tư tưởng chỉ đạo hành động. Phương châm học kết hợp với hành. Nắm vững đường lối, phương châm.
hd.1. Phía, hướng. Lạc mất phương hướng.
2. Những điều được xác định để hướng theo đó mà hành động. Nắm vững phương hướng sản xuất.
hd. Biến thể theo địa phương hay theo tầng lớp xã hội của một ngôn ngữ. Phương ngữ Nam Bộ của tiếng Việt.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
hdg. Qua lãnh thổ của một hay nhiều nước để tới nước khác một cách hợp lệ. Vận chuyển hàng hóa cho Lào quá cảnh Việt Nam.
nd.1. Cái đấm của bàn tay nắm lại. Giáng cho mấy quả đấm.
2. Bộ phận của loại khóa cửa, để vặn khi mở hay đóng cửa. Quả đấm cửa ra vào.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
nd. Đơn vị hành chính nội thành của thành phố, gồm nhiều phường ngang với huyện; đơn vị hành chính dưới tỉnh, ngang huyện, ở miền Nam Việt Nam thời Pháp thuộc và trước 1975.
hd. Thị trấn nơi cơ quan quận ở miềm Nam trước 1975.
nd. Dấu ứng hiện sự may rủi họa phúc khi cầu khẩn, bói toán. Xin một quẻ đầu năm.
nt. Hoen ố, nám. Má hồng đã quẹn.
nt. Cong, co lại. Lá khô queo. Nằm queo.
hd.1. Quê của mình, gắn bó tình cảm tự nhiên. Tình yêu quê hương. Trở về quê hương.
2. Nơi một sự vật xuất hiện lần đầu để từ đó phổ biến rộng ra. Nam Bộ là quê hương của điệu lý ngựa ô.
hd. Tôn giáo chính thức của một nước. Dưới các triều Lý, Trần, đạo Phật là quốc giáo của Việt Nam.
hd. Quyền lực nắm trong tay. Nắm quyền bính.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg. Áp sát, gần như nằm xuống. Cúi rạp sát đất.
nIđg. Gặp phải điều không hay liên tiếp. Qua trận lụt lại rấp ngay trận bão.
IIt. Rủi. Đầu năm đã rấp. Đen rấp.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền Bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét vào khoảng tháng hai âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền Bắc Việt Nam.
nđg.1. Kéo lê trên mặt nền. Rê chiếc bàn vào góc phòng.
2. Di chuyển chậm, đều đều, liên tục trên bề mặt hay theo phương nằm ngang. Rê bút chì trên bản đồ. Câu rê.
nd. Giống cây có quả thịt xốp ăn được, miền Nam gọi là mận.
nt. Liên tục, suốt một thời gian dài. Đi một đêm ròng. Suốt mấy năm ròng.
nt. Như Ròng (nghĩa mạnh hơn). Mưa ròng rã mấy ngày đêm. Cuộc chiến đấu mười năm ròng rã.
nt. Có thể bị nhiều chuyện không hay vì đầu năm hay sáng sớm gặp điều bị coi là gở. Bị rông cả năm. Cũng nói Giông.
nt. Rúm lại đến biến dạng xấu xí. Quả bóng bị xì hơi nằm rúm ró.Sợ quá, người rúm ró lại.
nt&p.1. Như Rủng rẻng. Tiền xu rủng rỉnh trong túi.
2. Chỉ tiền của ở mức đầy đủ, sung túc. Đồng ra đồng vào rủng rỉnh. Thóc lúa rủng rỉnh quanh năm.
nd. Ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi hay ven các cánh đồng.
nt. Có quan hệ ruột thịt thân thiết như ruột thịt. Tình nghĩa ruột rà Bắc Nam.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
hd. Các loại cây có rễ dùng làm thuốc, gồm có bắc sài hồ và nam sài hồ.
nt. Thô bỉ trong giao tiếp giữa nam và nữ. Cử chỉ sàm sỡ. Ăn nói sàm sỡ.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nđg. Chế biến bằng cách sao nóng. Sao chế thuốc nam.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ năm kể từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
np. Sát liền khít. Nằm sát rạt. Tính toán sát rạt.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nd. Thép mềm, ít các-bon bị nam châm hút rất mạnh.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nd. Phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở mông, lưng và vai lợn. Thịt sấn. Mông sấn.
nt. Úp mặt xuống, trái với ngửa. Nằm sấp. Gieo hai đồng tiền, một sấp, một ngửa.
nd. Đồ dùng để nằm, bằng gỗ, mặt liền với chân, xung quanh có diềm. Sập gụ. Sập chân quỳ.
nt. Thấp gần sát mặt đất. Sè sè nấm đất bên đàng (Ng. Du).
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
nđg.1. Nắm hay ôm chặt. Siết tay. Ôm siết vào lòng.
2. Thắt chặt, kéo chặt vào. Siết cổ. Siết đinh ốc.
nđg.1. Đặt kề nhau để xem hơn kém thế nào. So đũa. Sản lượng tăng so với năm trước.
2. So sánh, điều chỉnh cho phù hợp. So dây đàn.
3. Đưa nhô cao lên như để so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ.
nđg. Cầm dựng đứng cả nắm đũa so lấy ra từng đôi bằng nhau.
hd.1. Chỗ làm việc của vị soái thời xưa.
2. Dinh thống đốc Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
nd. Làng của dân Khơ-me ở Nam Bộ. Chính đúng với gốc từ là Sốc.
pd. Nốt nhạc thứ năm, sau pha, trong gam đô bảy âm. Cũng nói sol sôn, xôn.
np. Nằm thẳng dài người ra, không động đậy. Người nằm sóng sượt, không biết ai chết, ai bị thương.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd. Cấp học gồm ba năm đầu bậc sơ học, cuối năm lớp ba có thi lấy bằng sơ học yếu lược, thời Pháp thuộc.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
nd. Loại cây to, có quả nhỏ ăn được, mọc từng chùm ở thân cây, ở các cành to. Đói lòng ăn nấm vú sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (cd).
nd. Lịch sử, sử học. Sử Việt Nam. Khoa sử.
hd. Từ để gọi sư nam coi như bậc đàn anh.
hd. Tướng lĩnh hay người quý tộc có thế lực chiếm cứ một địa phương trong thời loạn lạc cuối nhà Ngô ở Việt Nam. Dẹp loạn mười hai sứ quân.
hd. Sự việc xảy ra với những diễn biến của nó. Một sự trạng đã kéo dài trong nhiều năm.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
np. Chỉ dáng nằm dài ra, như bất động. Nằm sườn sượt.
hd. Tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 23 hoặc 24 tháng 10 dương lịch.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). năm Sửu (năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
nd. Mảnh vải dùng để quấn, lót cho trẻ em từ mới sinh đến dưới một năm. Quấn tã cho con.
nđg.1. Tạo ra một hình dạng mỹ thuật bằng cách đẽo, gọt, chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Giống nhự như tạc.
2. Ghi sâu trong tâm trí. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng ... (cd).
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
hdg. Bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
nd. Vòng dây thép nằm trong mép lốp xe. Lốp xe đạp bị đứt tanh.
nd.1. Lần, lượt. năm tao bảy tiết. Cân mấy tao hàng.
2. Phen, lần xảy ra việc không may. Qua tao đói năm 1945. Gặp tao loạn lạc.
pd. Một lần đánh máy chữ, từ lúc đưa giấy vào máy đến lúc đánh xong lấy giấy ra. Mỗi táp năm bản.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nd. Quyền quản lý việc chi tiêu. Tay hòm chìa khóa do ông ấy nắm.
nt. Có quan hệ nam nữ bất chính. Cô kia tằng tịu với cậu nọ.
nIt. Hết, cùng. Số đã tận. năm cùng tháng tận.
IIgi. Đến cùng, đến nơi. Cỏ non xanh tận chân trời (Ng. Du).
hd. Nguyên đại thứ năm trong lịch sử địa chất của Trái Đất, bao gồm cả kỷ hiện đại.
nd. Người có mẹ hay cha Việt Nam và cha hay mẹ người Pháp hoặc người Âu.
np. Quá mức thấp, lùn. Bàn ghế thấp tè. Lùn tè như cái nấm. Thấp tè tè.
nt. Phơi ra một cách lộ liễu, thiếu ý tứ. Nằm ngửa tênh hênh giữa nhà. Xe không ngụy trang, cứ để tênh hênh ngoài bãi.
nId. 1. Ngày lễ hằng năm, có cúng lễ, vui chơi, hội hè. Tết Đoan Ngọ. Tết Trung Thu.
2.Tết Nguyên Đán. Ăn Tết. Đi chúc Tết.
IIđg. Biếu quà nhân dịp tết. Tết thầy giáo.
nđg. Bỏ cái đã nắm chắc để theo một hy vọng viển vông.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
ht. Không có loạn, không có giặc. Nước thanh bình, ba trăm năm cũ (Đ. Th. Điểm).
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
hd. Cung điện của vua có thành trì bảo vệ nằm trong một vòng thành khác.
hIđg. Xong xuôi, đạt kết quả tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu.
IId. Cái đạt được có ý nghĩa, tác dụng lớn. Những thành tựu của khoa học.
hdg. Dùng thủ đọan nắm lấy những phương tiện chủ chốt, khiến người khác phải chịu sự chi phối của mình. Nắm độc quyền để thao túng thị trường.
np. Nằm ngay đơ ra, không động đậy. Nằm thẳng cẳng. Chết thẳng cẳng.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hd. Nhiều năm làm việc liên tục. Thâm niên phục vụ trong ngành giáo dục.
nt. Chỉ thời gian qua mau đến bất ngờ. Thấm thoắt đã mười năm rồi.
hd. Ký hiệu thứ chín (tượng trưng là con khỉ) trong 12 chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thân (từ 3 đến 5 giờ chiều). năm Thân (ví dụ năm Canh Thân). Tuổi Thân (sinh vào một năm Thân).
hd. Từng khoảng thời gian mười năm của một thế kỷ tình từ năm đầu của thế kỷ. Thập kỷ 70 của thế kỷ XX (từ năm 1971 đến năm 1980).
hd. Chế độ ở các nước quyền tổng thống được kéo dài bảy năm.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
hd.1. Khoảng thời gian một trăm năm. Một thế kỷ đã qua.
2. Từng khoảng thời gian một trăm năm tính từ năm 1 sau hay trước công nguyên trở đi. Thế kỷ XX (từ năm 1901 đến năm 2000). Nửa đầu thế kỷ.
nd. Tập hợp các sợi cấu thành một cơ thể nấm.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
hdg. Xem xét để nắm tình hình. Đi thị sát. Cuộc thị sát.
nt. Nằm chìa ra ngoài, gây vướng víu. Cành cây nằm thìa lìa ra ngoài lối đi.
hd.1. Khoảng thời gian một ngàn năm.
2. Từng khoảng thời gian 1000 năm từ năm 1 sau Công nguyên (hoặc từ năm 1 trước Công nguyên về trước). Nhân loại sắp bước vào thiên kỷ thứ ba (từ năm 2001 đến năm 3000). Cũng nói Thiên niên kỷ.
hd. Tín đồ nam nữ của Phật giáo.
nd.1. Vợ lẽ. năm thê, bảy thiếp.
2. Tiếng người đàn bà tự xưng với chồng hoặc tình nhân. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin theo (Ng. Du).
nđg.1. Ngủ. Thiếp đi lúc nào mà không hay.
2. Mê, không tỉnh. Nằm thiếp vì kiệt sức.
hd.1. Phần nhỏ, số ít trong một tập hợp người. Thời phong kiến, một thiểu số địa chủ nắm trong tay phần lớn ruộng đất. Dân tộc thiểu số.
2. Số lượng phiếu bầu hay biểu quyết dưới phân nửa tổng số. Chỉ một thiểu số tán thành.
hd. Ký hiệu thứ năm (tượng trưng là rồng) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thìn (từ 7 đến 9 giờ sáng). năm Thìn (ví dụ năm Mậu Thìn). Tuổi Thìn (sinh vào một năm Thìn).
nđg. Tiến vào các mục tiêu nằm sâu trong trận địa hay đội hình đối phương. Đánh thọc sâu.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
nd. Loại xe ngựa chở người và hàng ở miền Nam.
dt.1. Chức đứng đầu một tiểu bang ở một nước liên ban. Thống đốc tiểu bang Thụy Sĩ.
2. Chức quan Pháp đứng đầu thuộc địa Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
nđg. Bắt được, nắm được. Tên trộm đã bị thộp
dt.1. Khoảng đều đều và vô tận kể cả quá khứ, hiện tại và vị lai mà trong đó các sự việc đã xảy ra. Không gian và thời gian. Thời gian qua rất nhanh.
2. Khoảng thì giờ, ngày tháng của một sự việc xảy ra. Sẽ viết xong trong thời gian một năm. Thời gian của một chu kỳ.
nd.1. Một trong bốn mùa, đến sau mùa hạ. Thu qua đông tới.
2. Một năm. Đã mấy thu qua. Giấc ngủ nghìn thu.
nd. Phần giá trị mới tạo ra trong khu vực sản xuất vật chất của một nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
nđg. Nắm tày ma đánh đấm. Thụi vào lưng.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Thuốc nam.
hd. Bộ phận nằm trong cầu mắt, có chức năng làm cho mắt nhìn gần hay nhìn rõ.
hd. Viên chức làm việc bàn giấy trong các công sở của nam triều thời thực dân Pháp.
hd. Quyền hành có thực. Nắm được thực quyền.
nt. Ngay và cứng đơ, có vẻ như dài ra. Mặt thưỡn ra như phỗng. Nằm thưỡn trên giường.
hdg. Rời bỏ vùng đất bị giặc chiếm. Hồi thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp chiếm Nam Bộ, một số sĩ phu yêu nước đã tị địa.
nId. Tỉ số. Tỉ lệ nữ so với nam trong công nhân nhà máy là 1/2.
2. Tỉ số giữa kích thước các vật trên hình vẽ, ảnh chụp, bản đồ với kích thước thật của vật ấy.
IIt. Tỉ lệ thuận (nói tắt). Trong chuyển động đều, quãng đường tỉ lệ với thời gian.
hd. Tỉ lệ phần trăm so sánh một đại lượng với một đại lượng khác có liên quan, để thể hiện mức cao thấp của đại lượng đó. Tỉ suất khấu hao. Tỉ suất lãi hằng năm.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nd. Phương ngữ của một vùng. Tiếng địa phương Nam Bộ của Việt ngữ.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
hd. Đoàn quân nhỏ, do ba hay bốn đại đội nằm trong biên chế của trung đoàn hay được tổ chức độc lập.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của lực lượng vũ trang, thường gồm sáu đến mười hai người nằm trong biên chế của trung đội.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hay 7 tháng giêng dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 20, 21 hay 22 tháng năm dương lịch.
hd. Phần của bộ não nằm ở sau đại não, giữ nhiệm vụ điều hòa thăng bằng của cơ thể.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 6, 7 hay 8 tháng bảy dương lịch.
hd. Một trong hai mươi bốn tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22 hoặc 23 tháng mười một dương lịch.
hd. Đàn bà theo một tôn giáo nào. Thiện nam tín nữ.
hd. Gió thổi điều quanh năm ở vùng xích đạo giữa vĩ tuyến 30o Bắc và 30o Nam, theo hướng Đông Bắc — Tây Nam ở bắc bán cầu và Đông Nam — Tây Bắc ở nam bán cầu.
nd. Vật tưởng tượng theo mê tín, sống lâu năm thành yêu quái chuyên hại người. Mụ ấy dữ như tinh.
nt.1. Có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị. Luyện mắt cho tinh. Nhận xét rất tinh.
2. Đạt trình độ cao, nắm vững, thành thạo. Học một nghề cho tinh.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hd. Lòng yêu nhau giữa nam và nữ.
hd. Sự giao cấu giữa đực và cái, nam và nữ.
nđg.1. Tính toán và thanh toán các khoản. Tính sổ cuối năm.
2. Diệt trừ kẻ thù địch. Tên tướng cướp chờ dịp tính sổ đối thủ.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
np. Chỉ mắt gần như khép kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Nằm xuống là ngủ tít.
nđg.1. Nằm áp mặt sát đất dùng hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân đẩy người đi. Bò toài.
2. Như Nhoài. Cầu thủ thoài người đỡ bóng.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nd. Lối cờ bạc, chơi bằng 120 quân bài chia làm năm chân. Đánh tổ tôm.
hd. Hình phạt giam nhiều năm tù; người bị hình phạt này. Bị án tội đồ. Một kẻ tội đồ.
nđg. Đánh mạnh và thẳng, thường bằng nắm tay. Tống cho một quả đấm.
hdg. Tóm kết chung lại. Tổng kết tình hình thế giới. Tổng kết năm học.
hd. Toàn bộ sản lượng trong một năm. Tổng sản lượng công nghiệp.
nd. Toàn bộ của cải vật chất do xã hội sản xuất trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
hd.1. Chức quan đứng đầu một cơ quan biên soạn của nhà nước thời phong kiến. Tổng tài quốc sử quán.
2. Chức nắm quyền hành pháp trong lịch sử một số nước. Các tổng tài của đế quốc La Mã.
hd. Tuyển tập tác phẩm của nhiều tác giả. Tổng tập văn học Việt Nam thế kỷ XIX .
nd. Tiết mục hát do năm ba người cùng hát. Tiết mục tốp ca nữ.
nt. Đôi nam nữ tương xứng có thể thành cặp vợ chồng hạnh phúc. Trông họ thật tốt đôi.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nd.1. Người nam còn nhỏ tuổi. Hai trai hai gái.
2. Người đàn ông nhân tình. Theo trai.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
nd. Người thuộc hạng có tài đức, đáng được biểu dương. Một trang hào kiệt. Trang nam nhi. Trang thục nữ.
nd. Bộ phận của hoa nằm trong đài, gồm các cánh hoa.
nd.1. Chỉ cả đời người. Chúc trăm năm hạnh phúc.
2. Chỉ cuộc sống vợ chồng. Tính chuyện trăm năm. Chọn bạn trăm năm.
nđg. Không ngủ được vì có điều lo nghĩ. Nằm trằn trọc suốt đêm.
nđg.1. Trở mình luôn, không nằm yên được. Trăn trở suốt đêm, không sao chợp mắt.
2. Không yên lòng vì phải suy nghĩ nhiều. Trăn trở mãi về vấn đề ấy.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
nd. Mặt phẳng nằm ngang, giới hạn phía trên cùng của gian phòng hay toa xe. Mắc quạt vào trần nhà.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
np. Chỉ cách ngồi hay nằm ở tư thế hai chân gấp lại, chân nọ vắt lên chân tia. Nằm tréo khoeo.
nIt&p. Chậm, muộn, không kịp kỳ hạn. Đi trễ. Trễ năm phút.
IIđg. Sa, trệ xuống. Quần trễ rốn. Kính trễ dưới sống mũi.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nd.1. Phần tròn nằm trong ổ mắt. Nước mắt lưng tròng.
2. Phần trong quả trứng. Tròng đỏ. Cũng nói Lòng.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
nđg. Xoay người, đổi thế nằm.
nđg. Không chịu hợp tác với kẻ cầm quyền đương thời nhưng cũng không dám chống lại, nằm yên chờ thời.
nt. Ở giữa Bắc, Nam. Miền Trung.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Thời đại ở khoảng giữa thời thượng cổ và thời cận đại. Theo sử Âu Châu, thời đại trung cổ kể từ năm 395 đến 1453.
hd. Đơn vị lực lượng vũ trang gồm nhiều tiểu đoàn và nằm trong biên chế của sư đoàn hay được tổ chức độc lập.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang thường gồm ba tiểu đội và nằm trong biên chế của đại đội.
nt. Suýt soát bằng nhau, không hơn kém nhau bao nhiêu. Bầy trẻ lên năm lên bảy, trứng gà trứng vịt.
nđg. Nằm sát mặt đất, tự đẩy mình về phía trước. Rắn trườn. Tân binh tập trườn.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
hd.1. Người già cả đáng kính.
2. Người tu Phật giáo lâu năm thời trước.
nđg. Bị ngồi tù thật sự, không phải án treo. Bị xử hai năm tù ngồi.
hd. Ký hiệu thứ 11 (tượng trưng là chó) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tuất (từ 19 đến 21 giờ). năm Tuất (ví dụ Nhâm Tuất). Tuổi Tuất (sinh vào một năm Tuất).
hd. năm và tháng; chỉ sự vận động của thời gian. Tuế nguyệt thoi đưa.
nd. Túi chứa mật, hình quả trứng, nằm dưới gan.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nd.1. năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
nd. Tuổi tính như đã có một tuổi khi mới sinh theo lối tính cổ truyền. năm nay mười tám tuổi, tính tuổi mụ là mười chín.
nIđg.1. Nắm tay vào vật gì mà vuốt cho rời những cái bám vào. Tuốt bông lúa. Tuốt lúa.
2. Nắm tay rút mạnh ra. Tuốt gươm.IIp. Thẳng một mạch. Đi tuốt ra tỉnh.
hgđI.1. Trịnh trọng và chính thức nói cho mọi người biết. Tuyên bố kết quả kỳ thi.
2. Tuyên bố kết hôn (nói tắt), tổ chức lễ cưới. Hai người định tháng sau tuyên bố.
IId. Bản tuyên bố. Tuyên bố gồm năm điểm.
hd. Sách tập hợp nhiều bài được tuyển chọn. Tuyển tập thơ Việt Nam hiện đại.
nd. Tuyến nội tiết nằm ở cực trên của thận.
nd. Tuyến mội tiết nằm ở mặt dưới của não, có tác dụng điều hòa các tuyến nội tiết khác.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương nằm ngang ở nơi ấy.
hd. Bốn phương, đông, tây, nam, bắc. Người tứ phương họp lại.
hd. Nam châm thiên nhiên.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương Bắc - Nam ở nơi đó.
hd. Bốn mùa và tám ngày tiết quan trọng trong năm, quanh năm.
hd. Khoảng nằm chung quanh một thanh nam châm và chịu sức hút của nó.
hd. Thể thơ bốn câu, mỗi câu năm hay bảy âm tiết. Bài tứ tuyệt.
hd. Thuật đoán số, dựa vào ngày, giờ, năm sinh và vào các ngôi sao. Lấy số tử vi. Xem tử vi.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nd.1. Mô đất cao. Đắp ụ. Ụ đất.
2. Chỗ tàu đậu. Tàu nằm ụ.
nđg.1. Đánh bằng nắm tay.
2. Đánh nhau. Hai bên đang ục nhau.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
np. Ôm sát lưng nhau. Ôm nhau, nằm úp thìa cho ấm.
np&nt. Nằm duỗi dài người ra. Nằm ườn cả ngày. Ườn thây. Ườn xác.
np.1. Để bừa bãi, không bảo quản cẩn thận. Dụng cụ làm xong, để vạ vật ngoài mưa nắng.
2. Bạ đâu nằm ngồi đó, gặp đâu hay đó. Nằm vạ vật.Ngồi vạ vật chờ tàu.
nd.1. Tấm gỗ phẳng và mỏng. Xẻ ván đóng thuyền.
2. Quan tài. Cỗ ván.
3. Đồ gỗ làm bằng mấy tấm ván ghép lại, kê trên mễ, để nằm. Bộ ván.
nd. Ván để nằm.
hd. Có truyền thống văn hóa tốt đẹp. Chốn nghìn năm văn vật.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg. Làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. Vặt lông gà. Cây mai đã vặt trụi lá.
nt. Tất cả chỉ có số lượng bao nhiêu đó thôi. Cả xóm vẻn vẹn có năm nóc nhà.
pd. Áo kiểu Âu của nam giới, dài tay, để mặc ngoài sơ-mi.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên Bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ Bắc.
nd.1. Cơ quan nghiên cứu khoa học. Viện sử học.
2. Chỉ một số cơ quan đặc biệt. Viện kiểm sát nhân dân. Viện bảo tàng.
3. Bệnh viện (nói tắt). Nằm viện. Ra viện.
hd. Khoản tiền phải nộp cho bệnh viện về chi phí nằm điều trị.
nd. Việt Nam (nói tắt). Hàng Việt. Người Việt.
hd. Người Việt Nam cư ngụ ở ngoại quốc.
hd. Ngôn ngữ Việt Nam, tiếng Việt.
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nđg. Kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nđg.1. Đi vào. Vô nhà.
2. Đi về hướng nam. Từ Hà Nội vô Sài Gòn.
3. Để vào trong. Nước mắm vô chai.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
nđg. Giả bộ. Nằm im vờ ngủ. Chỉ khóc vờ.
nđg.1. Nắm lấy nhanh vật gì ở tầm tay. Ăn xong vớ lấy tờ báo đọc ngay.
2. Có được một cách bất ngờ. Vớ được dịp may.
nId. Vùng nước rộng ngoài xa. Thuyền ra đến giữa vời.
IIp. Xa lắm. Nam Bắc cách vời. Xa vời.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nd. Thời kỳ trong năm tập trung vào một công việc về lao động sản xuất nông nghiệp. Vụ gặt. Vụ chiêm. Ruộng ba vụ.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nIt.1. Cách nhiều trong không gian thời gian hay quan hệ. Nhà ở xa nơi làm việc. Trong tương lai xa. Có họ xa với nhau.
IIp.1. Ở mức độ tương đối lớn. Kém xa. Khác xa.
2. Hướng về cái còn xa. Nhìn xa trông rộng. Lo xa.
IIIđg. Rời khỏi để đi xa. Xa nhà đã mấy năm. Không chịu xa mẹ nửa bước.
nIt. Cách khoảng xa. Gặp lại sau bao năm xa cách.
IIp. Không gần gũi. Sống xa cách với người xung quanh.
nd. Dụng cụ thể dục gồm hai thanh gỗ song song nằm ngang, cái cao, cái thấp, đóng chặt vào bốn cột.
pd. Đồ mặc của một số dân tộc vùng Đông Nam Á gồm một tấm vải quấn quanh người từ thắt lưng trở xuống.
nd. Một trong năm âm trong âm nhạc Việt Nam: hò, xự, xang, xê, cống.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nt. Gần bằng nhau. Tuổi hai người xấp xỉ nhau. Sản lượng xấp xỉ năm ngoái.
nđg. Quay về một phía. Ngồi xây lưng lại. Nhà xây về hướng nam.
nđg. Dựa vào ngày giờ năm sinh và các ngôi sao để đoán số mệnh, theo tục lệ xưa ; xem số tử vi.
nd. Thứ bánh khoái miền Nam. x. Bánh xèo.
nd. Lạch con ở Nam Bộ. Bơi xuồng trên xẻo.
nđg. Bỏ ra liên tiếp từng cái một trong một nắm cầm ở tay. Xỉa tiền ra trả.
hd. Đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, chia trái đất thành hai phần cách Nam, Bắc cực 90o.
nđg. Duỗi thẳng chân tay. Nằm xoài ra giường.
pd. Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Việt Nam trước đây, bằng một phần trăm đồng.
nId. 1. Mùa đứng đầu trong một năm. Mùa xuân trăm hoa đua nở.
2. năm, để tính thời gian đã qua hay tuổi con người. Đã mấy xuân qua. Đã mười tám xuân.
IIt.1. Thuộc về tuổi trẻ. Đang xuân. Tuổi xuân.
2. Thuộc về tình yêu trai gái. Lòng xuân phơi phới. Tình xuân.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nt. Mệt mỏi, bải hoải. Nằm xuôi cò.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt Bắc - Nam.
nd. Âm thứ hai trong ngũ âm của nhạc dân tộc Việt Nam.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 22, 23 hay 24 tháng tám dương lịch.
hd. Ban chấp hành đảng bộ xứ (Bắc, Trung hoặc Nam Bộ) thời Pháp thuộc.
nd. Xương gồm nhiều đốt nằm dọc lưng động vật có xương sống.
nđg. Ngủ yên, ngủ say. Nằm không yên giấc.
nđg. Yêu thương giữa nam nữ. Quan hệ yêu đương.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập