Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mường »»
nd. Khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc ít người, tương đương với xã hay huyện, xưa do một chúa đất cai quản.
nd. Chức việc làng trông nom các việc thu tô, xử kiện, cúng lễ... ở vùng dân tộc mường thời trước.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản mường.
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nt. Như Buồn hiu.Trôi im lìm trong mường tượng buồn thiu (H. M. Tử).
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
pd. Thìa, cũng gọi Muỗng.
nd. Người đứng đầu một mường ở vùng dân tộc mường thời trước.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc mường trước cách mạng tháng Tám.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nd. 1. Thầy thuốc. Mời ông lang xem mạch.
2. Người quý tôc ở vùng dân tộc mường. Quan lang.
nd. Con trai trưởng một dòng lang, cai trị một mường thời trước.
nd. Tầng lớp quý tộc cai trị các xóm làng vùng dân tộc mường thời trước.
nđg. Chỏng gọng. Xe lật gọng dưới mương.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền Bắc Việt Nam. Bà mễ người mường.
nd. Thứ muỗng lớn có cán dài dùng để múc cháo, múc canh. Cũng gọi Vá.
nđg. Dùng muỗng, vá, gáo mà lấy vật lỏng hoặc sệt sệt: Tiền trao cháo múc (tng).
nd.1. Loài thú rừng. Vào rừng săn muông.
2. Chó. Nuôi muông giữ nhà.
nd. Thìa để múc. Một muỗng đường.
nd. Rau muống (nói tắt).
nd. Thú rừng nói chung. Vào rừng săn muông thú.
nd. Công trình nhỏ để tưới tiêu nước vào ruộng. Hệ thống mương mán chống hạn.
nd. Công trình thủy lợi cỡ nhỏ để giữ nước và tưới tiêu, nói chung. Hệ thống mương phai miền núi.
nđg. Nhớ lại hay tưởng tượng một hình ảnh không rõ ràng. mường tượng hình ảnh người cha đã khuất.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) mường thời phong kiến.
nt. 1. Có thể tích giảm đi do đun nấu. Rau muống xào đã ngót.
2. Có vị hơi ngọt. Cá nấu ngót. Canh ngót.
3. Gần đủ một số tròn. Đã ngót một trăm tuổi.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
nd. Người đứng đầu cai trị một mường ở vùng dân tộc Thái thời trước.
nd. Người thuộc tầng lớp quý tộc ở vùng dân tộc mường trước Cách mạng Tháng Tám.
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd. Muỗng. Thìa cà phê. Thìa canh.
hd. Mương nhỏ dẫn nước vào ruộng.
hd. Thủy nông nhỏ, gồm việc đào giếng khai mương nhỏ để tiêu tưới cho ruộng. Công trình tiểu thủy nông.
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nd. Như Xẻo d. Xẽo mương.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập