Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mượn »»
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.

hd. mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
nđg. Sống phải vay mượn mà ăn. Ăn vay từng bữa, không cửa, không nhà là người nghèo khổ (cd).
nd. Chức việc làng trông nom các việc thu tô, xử kiện, cúng lễ... ở vùng dân tộc Mường thời trước.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản Mường.
hd. Nông dân làm mướn nghèo khổ.
nt. Chỉ quần áo giày dép mượn của người khác để dùng tạm. Xúng xính mặc bính của người (tng).
nt. Như Buồn hiu.Trôi im lìm trong mường tượng buồn thiu (H. M. Tử).
nđg. Vay mượn, lo liệu cho có tiền để làm một việc gì, hối lộ bằng tiền.
nđg. Cho người khác sử dụng để lấy tiền. Xe cho mướn.
nđg. Cho ngưới khác dùng tạm trong một thời gian. Cho vay và cho mượn.
nđg. Như Cho mướn.
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
hd. Tiền công trả cho người làm mướn.
nd. Người đứng đầu một mường ở vùng dân tộc Mường thời trước.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. Lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nd. Nguồn sáng trong tâm hồn theo đạo Phật. mượn hoa đàm, đuốc tuệ làm duyên (Ô. Nh. Hầu).
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
nđg. mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
hdg. Giảm tiền thuế, tiền mướn.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nđg.1. Quay về, trở lại. Hoàn tục. Đâu vẫn hoàn đấy.
2. Trả lại. Xin hoàn số tiền đã mượn.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
nđg. mượn cớ để làm một việc thường không chính đáng. Giả say rượu để kê nề người ta.
hdg. Bán những giá phiếu mà mượn khống ai tại thị trường chứng khoán.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
nd. 1. Thầy thuốc. Mời ông lang xem mạch.
2. Người quý tôc ở vùng dân tộc Mường. Quan lang.
nd. Con trai trưởng một dòng lang, cai trị một mường thời trước.
nd. Tầng lớp quý tộc cai trị các xóm làng vùng dân tộc Mường thời trước.
np. Lần lần, ngày này qua ngày khác. May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (Ng. Du).
nđg. Chỏng gọng. Xe lật gọng dưới mương.
nd.1. Chuỗi tiếng phát ra mang nội dung trọn vẹn nhất định. Xin nói vài lời. mượn bút thay lời.
2. Nội dung lời nói. Vâng lời cha mẹ. Nhạc và lời của bài hát. Nói lời thì giữ lấy lời.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nd. Loại mái đựng nước to, mặt ngoài gần trên miệng có ba cục nổi lên mường tượng như núm vú.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền Bắc Việt Nam. Bà mễ người Mường.
nđg.1. Thuê. Mướn người làm. Mướn nhà. Mướn thợ.
2. Thay cho người xa lạ, không quan hệ gì với mình. Thương vay khóc mướn.
nd. Công trình nhỏ để tưới tiêu nước vào ruộng. Hệ thống mương mán chống hạn.
nd. Công trình thủy lợi cỡ nhỏ để giữ nước và tưới tiêu, nói chung. Hệ thống mương phai miền núi.
nđg. Nhớ lại hay tưởng tượng một hình ảnh không rõ ràng. Mường tượng hình ảnh người cha đã khuất.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nd. Người làm thuê cho tư nhân. Mướn người làm.
nd. Người làm thuê, giúp các việc sinh hoạt cho một gia đình. Mướn người ở.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. mượn sách cứ om mãi không trả.
nd. Người đứng đầu cai trị một mường ở vùng dân tộc Thái thời trước.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
hd. Nhà nông giàu có, có nhiều ruộng đất, cho thuê ruộng đất, mướn nhiều người làm công cày cấy.
nd.1. Kết quả hoa lợi, tiền bạc về vốn để ra cho vay, nhà cho mướn v.v...
2. Kết quả vật chất thu được của một cuộc đấu tranh trong cải cách ruộng đất.
nd. Người thuộc tầng lớp quý tộc ở vùng dân tộc Mường trước Cách mạng Tháng Tám.
nđg. Toan, định. Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt (Ng. C. Trứ).
nd. Ruộng nhà lang giao cho từng gia đình nông dân cày cấy không công ở vùng dân tộc Mường thời trước Cách Mạng Tháng Tám.
nđg. Sẩy chân xuống chỗ bùn hoặc vào lỗ. Sỉa xuống mương. Sỉa lầy.
nd. Son và phấn, đồ trang điểm. mượn màu son phấn, đánh lừa con đen (Ng. Du).
hdg. mượn cớ để làm việc gì. Tạ sự đón rước để được cùng ăn uống.
nđg. Bịa ra lý do, mượn cớ. Thác ốm xin nghỉ. Nói thác bận việc không đi họp.
nđg. Mướn người làm. Thuê mướn nhân công.
hd. Mương nhỏ dẫn nước vào ruộng.
hd. Thủy nông nhỏ, gồm việc đào giếng khai mương nhỏ để tiêu tưới cho ruộng. Công trình tiểu thủy nông.
hd. Sự vay mượn tiền mặt và vật tư, hàng hóa. Ngân hàng tín dụng. Quỹ tín dụng.
nđg.1. Đưa lại cái đã lấy, đã nhận hay đã vay mượn. Trả sách cho thư viện. Trả nợ. Trả lại tiền thừa. Không nhận quà, gửi trả lại.
2. Đưa tiền sau khi mua vật gì. Trả tiền mặt.
3. Mà cả, mặc cả, trả giá hàng. Trả cao quá. Trả thấp quá. Thách cả, trả nửa (tng).
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nđg. Thuê mướn của nhà nước bằng cách đấu thầu. Trưng thầu thuế chợ.
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
nd.1. Bộ phận cơ thể ở ngực của người hay ở bụng của thú vật, có núm nhô lên; ở phụ nữ hay thú giống cái là cơ quan tiết sữa để nuôi con.
2. Bộ phận có hình cái vú ở một số vật. Vú dừa. Vú cau. Vú chiêng.
3. Người đàn bà đi ở nuôi con cho chủ trong xã hội cũ. Mướn vú. Đi ở vú.
nd. Như Xẻo d. Xẽo mương.
nđg. Nói bóng gió để đả kích, khinh miệt. mượn chén rượu để nói xỏ xiên.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập