Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: não »»
nd. Khối tập trung các thần kinh trung ương nằm trong sọ.
nch. Chỉ định danh từ bằng một ý bất định hay về quá khứ. Đêm nảo đêm nao
nch. Như ... nảo... nao.Chuyện đời nảo đời nào.
nt. Buồn thảm khiến nao lòng. Giọng hát ảo não.
ht. Buồn thảm. Áo não quá, trời buổi chiều vĩnh biệt (H. Cận).
nđg. Chờ chực ở nơi nào để có việc làm.
nđg. Ở lâu tại một nơi nào mà chẳng làm được việc gì.
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nt. Im lặng. Ắng lặng không nao một tiếng gà (Ng. Bính).
nt&p. Tiếng ồn ào, náo động. Cãi nhau ầm ĩ.
hd. Bất cứ chi tiết nào trong sự kiện. Không hiểu ất giáp gì cả.
np. Chi bằng, nên. Âu là hỏi lại thế nào cho minh (Đồ Chiểu).
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
nch. Không loại trừ trường hợp nào cả. Làm bất cứ việc gì.
hp. Không kể, không suy đến: Bất luận đối với ai, bất luận khi nào cũng nên giữ lễ độ.
np. Từ lâu đến bây giờ. Kể đà thiểu não lòng người bấy nay (Ng. Du).
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
np. Chỉ mức độ cao nhưng không biết chính xác . Khổ sở biết chừng nào !
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
nd. Môn thể thao, lấy tay đánh quả bóng qua một cái lưới giăng cao, thế nào cho bóng đừng rớt xuống đất hoặc ra ngoài giới hạn đã định.
hd. Cây bồ và cây liễu, hai thứ cây lá yếu dùng ví với người phụ nữ: Chút thân bồ liễu nào mong có rày (Ng. Du).
nd. Trống kiểu xưa, hai đầu bịt da, đánh cùng với trống thường: Bồng nào trống nấy (t.ng).
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
hd. Lời nói làm khuôn phép. Rau nào sâu nấy là một câu cách ngôn.
nđg. Cãi nhau dằng dai về việc không đáng cãi. Lúc nào cũng kiếm chuyện cãi vã.
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
hd. Tình cảnh, trạng huống trong một lúc nào đó. Cảnh huống lịch sử.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nđg. Báo canh bằng trống. Một mình, thương mẹ, nhớ cha, Đêm đêm nghe trống cầm canh não nề (c.d).
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nd. Chỉ từng đơn vị ruộng thuộc một loại nào đó. Chân ruộng trũng. Chân đất bạc màu.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nt. Nao núng, không yên lòng.
nđg. Đùa dại dột với cái nguy hiểm. Làm như vậy khác nào chơi với lửa.
nt. Rộn ràng, náo nức.
hd. Bộ phận quyết định và điều khiển mọi hoạt động . Cơ quan chủ não của công việc.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. Buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
hdg. Chuyển đổi, thường là nói chuyển tiền bạc từ nước này qua nước khác bằng cách đổi thứ tiền trong xứ với thứ tiền của nước nào mình muốn gởi đén. Chuyển hoán ngoại tệ.
nId.1. Hạn, độ vừa. Đơn giản chừng nào tốt chừng ấy. Hay quá chừng!2. Quãng đường hoặc khoảng thời gian xác định đại khái. Giữa chừng đường.Nửa chừng xuân.
IIp. Tình hình hay sự việc đại khái có thể xảy ra. Coi chừng! Chừng như trời sắp mưa.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nd. Mức vừa phải. Ăn tiêu chừng mực. Đúng trong chừng mực nào đó.
nd. Trò đánh bạc quay một cái cây hình mỏ cò qua một vòng có ghi số, mỏ cò chỉ số nào thì người đặt số ấy trúng.
np. Lúc (người nào đó) còn sống. Hồi còn mồ ma chú tôi, chưa có con đường đó.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
hd. Cơ hội và duyên nợ: Cơ duyên nào đã biết đâu việc gì (Ng. Du).
nd. Nhiều, không đếm được. Người đi hội đông không biết cơ man nào mà kể.
hd. Ước muốn quá vô lý, không thể nào thực hiện được.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). Buông cương: Cho tự do.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nd. Quyền của mỗi dân tộc được tự ý chọn chính thể của nước mình mà không một nước nào khác có quyền can thiệp.
nđg. 1. Dành dụm. Ăn dè, tiêu dè.
2. Đoán trước, nghĩ trước. Nào ai dè?
3. Kiêng nể. Kiêng dè. Nói năng phải dè miệng.
hd. Phản ứng bất thường của cơ thể khi tiếp xúc với một tác nhân nào đó. Dị ứng với thời tiết. Tiêm pê-ni-xi-lin bị dị ứng.
hdg. Trình bày tư tưởng, tình cảm rõ ràng bằng ngôn ngữ hay hình thức nào khác. Diễn đạt tình cảm một cách sinh động.
nd. Thứ diều giấy có gắn ống sáo vào. Tiếng diều sáo nao nao trong vắt (X. Diệu).
nt. Theo chiều dọc và chiều ngang, hành động vẫy vùng theo ý riêng mình. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
hdg. Gây náo động, xôn xao lớn.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
ht. Tỏ ra lúc nào cũng nghiêm nghị. Còn ít tuổi mà rất đạo mạo.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
nd. Nơi, phía, bên. Mặt trời mọc đằng đông. Bên đằng gái. Nói một đằng làm một nẻo. Đằng nào cũng đã lỡ rồi.
nđg. Giữ lại được kết quả tốt. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. Cái thai không đậu. Thi đậu. Cầm lòng không đậu.
hd. Bộ phận kể như trí óc để điều khiển và lãnh đạo trong một cơ cấu tổ chức, cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
nth. Chỉ tình trạng vất vả liên miên không lúc nào được rỗi rãi, nghỉ ngơi. Suốt ngày đầu tắt mặt tối.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
np&tr. Biểu thị ý phủ định mạnh. Đếch cần. Đếch ai tới. Đi thế đếch nào được. Việc đếch gì phải buồn.
nd. Khoảng thì giờ từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc. Đêm nay lại giống đêm nào (H. M. Tử).
np. Đêm này sang đêm khác, đêm nào cũng thế. Đêm đêm nghe tiếng khóc ở đáy lòng (H. M. Tử).
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
np. Trình bày một giả thiết liên hệ đến hành động chính. Dù thế nào đi nữa cũng phải đi.
hd. Phần đất trong một nước ở về vùng nào đó. Óc địa phương. Giờ địa phương. Phong vị địa phương. Nói tiếng địa phương: nói bằng từ ngữ dùng riêng ở một địa phương.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nđg.1. So sánh. Phúc nào đọ được giá này cho đang (Ng. Du). 2. So hơn thua. Đọ sức. Đọ tài.
nt. Có da dẻ hồng hào. Cháu nào trông cũng đỏ đắn.
nd.1. Thanh rắn chuyển động quanh một điểm, dùng một lực nhỏ để tạo lực lớn. Nguyên tắc đòn bẫy.
2. Tạo một tác động trong ngành hoạt động nào đó theo nguyên tắc đòn bẫy. Vai trò đòn bẫy của ngân hàng đối với sản xuất.
hd.1. Sức chuyển động, sức phát động.
2. Sức gây ra một việc gì, duyên do. Động lực nào thúc đẩy anh làm việc ấy?
hdg. Vận dụng nhiều đến trí óc, suy nghĩ nhiều. Chịu khó động não sẽ tìm ra biện pháp.
nđg. Giúp đỡ phần nào trong sinh hoạt. Dọn dẹp đỡ đần cha mẹ.
np. Không bao giờ. Đời nào anh lại làm như thế.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
hd. Lượng tương đương với một lượng nào đó. Đương lượng hóa vật.
ht. Đúng với thời nào đó. Nhà thơ đương thời với Nguyễn Du. Việc ấy đương thời ít người biết.
nd. Đường cong trong không gian vẽ ra do một điểm vừa quây quanh một trục cố định vừa di động theo một phương nào đó. Đường xoắn ốc trụ tròn. Đường xoắn ốc hình nón.
nd. Người nào đó, con trai. Gã kia dại nết chơi bời (Ng. Du). Không ai biết gã là người như thế nào.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. Dùng tay banh rộng mồm ra. Đứa nào nói láo thì gang mồm ra.
nđg. Gặp nhau giữa những người có mối quan hệ nào đó. Cuộc gặp mặt các cựu học sinh của trường.
hd. 1. Cái gì làm cho một vật nào đó trở nên ích lợi, và có thể trao đổi với một vật khác. Giá trị cần dùng. Giá trị trao đổi. Giá trị nghệ thuật. Giá trị tinh thần.
2. Tác dụng, hiệu lực. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký.
3. Số đo của một đại lượng hay số được thay thế bằng một ký hiệu. Xác định giá trị của x. Giá trị của hàm số.
nd. Phần thưởng dành cho người nào tỏ ra có tài năng hơn cả. Giải thưởng văn chương.
nIđg. Lấy chân mà nện xuống. Giậm gót giày.
IId. Đồ đan bằng tre hình tròn lấy chân nhận xuống ruộng nước vừa đi vừa giậm, khi nào có cá thì chân cảm biết. Đánh giậm.
nd. Giây lát. Không giây phút nào quên.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nth. Rõ rành rành, không ai không thấy. Sự thật đã hai năm rõ mười, chối cãi thế nào được?
nđg. Thích đến mức lúc nào cũng nghĩ đến. Ham học. Ham làm giàu.
hdg. Định một giới hạn, một mức độ nào đó. Hạn định phạm vi.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nt. Như Héo don. Dặm xa lữ thứ kẻ nào héo hon (H. Cận).
hd.1. Số lượng nhân một số lượng khác. Trong 4ab, 4 là hệ số của ab.
2. Số không thay đổi đối với một chất, dùng như một số nhân để đo sự thay đổi ở một tính chất nào đó của chất trong những điều kiện nhất định. Hệ số dãn nở. Hệ số an toàn.
3. Số để nhân điểm của một môn thi, tuy tầm quan trọng của môn ấy. Môn toán có hệ số 2.
nt&p. Hết cách, hết mức độ nào hơn. Đẹp hết đường. Hết đường cựa quậy.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
ht. Không hiểu rõ, không biết thế nào mà chọn. Phao tin nhảm, gieo rắc hoang mang.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
np. Chỉ phần trội, phần nhiều. Chữ tình, chữ hiếu bên nào nặng hơn (Ng. Du). Đã hơn năm giờ rồi.
ht. Phấn chấn, náo nức trong lòng. Hứng khởi cầm bút làm thơ.
nđg. Chỉ ếch nhái kêu vang động trong không gian tĩnh mịch. Tiếng ếch nhái i uôm nghe não nuột.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
nIđg. Theo sát một bên. Suốt ngày kè kè một bên chồng.
IIt. Liền kề một bên, không lúc nào rời xa. Vai mang túi bạc kè kè ... (cd).
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
nđg.1. Đặt thêm vật gì ở dưới chân cho cao lên. Kê tủ, kê bàn.
2. Để, đặt vào chỗ nào đó. Trong buồng có kê hai cái giường.
3. Nói để hạ giá trị ai. Anh định kê tôi nữa sao?
nt. Ngang bướng, cứng đầu, tỏ vẻ không nể ai cả. Thằng ấy lúc nào cũng kênh xì bo.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
nđg. Khinh và coi rẻ. Không có nghề nào đáng khinh rẻ.
nđg. Không biết nói năng xử trí thế nào vì trót đã có điều sơ suất. Trước đã không nhận giờ lại xin làm. Khó ăn khó nói quá!
nt. Vẻ mặt cau có vì bực dọc mà không thổ lộ ra được. Mặt lúc nào cũng khó đăm đăm.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
nđg. Khóc quá nhiều, lúc nào cũng khóc.
nđg. Tự dưng mất đi lúc nào không biết. Cuốn sách để trên kệ không cánh mà bay.
np. Hoặc ít hoặc nhiều, thế nào cũng có. Chuyện đó có, không ít thì nhiều.
nt. Không đúng. Ta đây nào phải các thầy, Bá vơ bá vất nói nhây không nhằm (N. Đ. Chiểu).
np. Không thể nào, không cách gì. Không tài nào ngủ được.
nId. 1. Vòng tròn mà các thầy đồ xưa vẽ lên tập vở học trò ở đoạn nào cho là hay.
2. Vòng tròn nhỏ bằng bạc hoặc vàng đeo ở tai.
IIđg. Vẽ khuyên để khen; khen. Khuyên một vòng. Khuyên câu thơ ấy.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
nđg. Tìm, làm cách nào đó cho có được. Đi câu kiếm ít con cá. Kiếm trẻ đi lạc.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ một kinh tuyến gốc đến một kinh tuyến nào đó, theo chiều về hướng đông (kinh độ đông) hay về hướng tây (kinh độ tây). Kinh độ của Hà Nội là 105o51’ đông.
hd. Phép tắc. Làm việc thiếu kỷ cương. Thời đại nào kỷ cương ấy.
pd. Các vị tu hành theo đạo Phật đắc đạo, dứt được sự phiền não ở đời. Cũng gọi A-La-Hán.
nId. 1. Bộ phận để điều khiển các phương tiện vận tải cho đi đúng hướng. Cầm lái. Buồng lái. Bánh lái.
2. Lái xe (nói tắt). Làm lái ô tô.
IIđg. 1. Điều khiển phương tiện vận tải, một số máy móc cho đi đúng hướng. Lái máy bay. Lái máy kéo.
2. Hướng một hoạt động về phía nào đó theo ý mình. Lái hội nghị vào vấn đề chính. Lái sang chuyện khác.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nt&p. Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở một chỗ nào nhất định. Sống cuộc đời lang thang.
nđg. Ra đi để tránh người nào hay việc gì. Tạm lánh nơi khác. Lánh xa kẻ xấu.
nt. Không phát ra tiếng nói hay tiếng động nào cả. Lặng im suy nghĩ.
nt. Chỉ nước xấp xỉ tới một mức nào đó. Nước lắp xắp bờ ruộng. Thùng nước đầy lắp xắp.
nđg. Nhìn chung quanh, vẻ dò la với ý đồ gian giảo. Cặp mắt lúc nào cũng lấc láo.
nt. 1. Thấm sâu đến không bỏ được, ăn sâu vào. Lậm thuốc. Đóng đinh lậm vô trong.
2. Say mê. Nó lậm cô nào ở đó rồi.
nđg. Nói mập mờ, không rõ ràng, cố ý để cho hiểu thế nào cũng được. Trả lời lấp lửng.
nt&p. Vất vưởng, lây lất. Sống lất lưởng ngày nào hay ngày đó.
nd. 1. Điều được coi là hợp lý, hợp quy luật. Sống thế nào cho phải lẽ. Lẽ thường tình là vậy.
2. Nguyên nhân của sự việc, lý do để giải thích. Chậm vì nhiều lẽ. Nói cho ra lẽ.
np. Không có lý nào. Lẽ nào anh ấy lại không biết.
nd. Nhét thêm vào dù đã chặt, đã chật. Lèn bông vào gối.Xe nào cũng lèn hàng chục khách.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
nt. Rất bận, không chút rảnh rang. Lúc nào cũng lịu địu việc nhà.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
nt.1. Như Loạng choạng.
2. Lơ đễnh, ngớ ngẩn. Loạng quạng thế nào bỏ quên gói tiền trên xe.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nd. Tâm tính, ý nghĩ, tình cảm nói chung. Không còn lòng dạ nào nghĩ đến nữa.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nt. Không đúng cỡ nào cả, dùng vào việc gì cũng không được.
nt. Lúng túng, vụng về. Lớ quớ thế nào đánh vỡ cả rổ bát.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nt. Lôi thôi, không suôn sẻ. Xe cộ lụi xụi thế nào mà đi lâu dữ.
hdg. Làm cho nao núng tinh thần, lay chuyển ý chí. Dùng tiền bạc để lung lạc.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
np. Thường xuyên, lúc nào cũng thế.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang không chớp vào người nào để tỏ ý không bằng lòng, ngăn cản. Lừ mắt ra hiệu đừng nói. Lừ bạn, vẻ khó chịu.
nd. 1. Điều được coi là hợp lẽ phải. Nói có lý.
2. Lý do, lý lẽ. Có lý nào như vậy. Vì lý gì mà anh không nhận.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
hd. Nhiều số đặt theo hình vuông làm thế nào mà cọng các số hàng ngang, hàng dọc, đường chéo cũng đều có một tổng số như nhau.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
hI. Không nói ra bằng lời mà hiểu ngầm là như vậy. Không phản đối, tức là mặc nhiên đồng ý.
IIt. Im lặng, không tỏ ra một thái độ nào cả. Chuyện ầm ĩ như thế mà anh ta vẫn mặc nhiên như không.
nd. Mặt có màu da tai tái của người đàn ông yếu đuối và phần nào gian xảo.
nđg. Tỏ vẻ sợ hãi, nhớn nhác. Đứa nào cũng mắt tròn mắt dẹt, chỉ đứng ngoài song cửa nhìn vào,
nt. Mẫm (ý mạnh hơn). Mấy đứa bé đứa nào cũng mẫm mạp.
nđg. Lẩn mất vào đâu không còn chút bóng dáng nào trong tầm mắt. Mất hút vào giữa đám đông.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
nđg. 1. Say sưa, mải đắm theo việc gì. Mê gái. Mê sách.
2. Không còn hay biết gì. Ngủ mê đi lúc nào không hay.
3. Rất ham thích . Mê bóng đá.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
nt. Bị tù không biết ngày nào mới được ra. Ngồi tù mọt gông.
nt. Cùng một bản chất, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó một đồng một cốt với nhau, tin thế nào được.
nd. Một ngày nào đó trong tương lai. Môt mai anh thác trước... (cd)
nđg. Ở trạng thái đang mơ trong giấc ngủ, không biết đến thực tế, không thiết thực. Lúc nào cũng như mơ ngủ.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nđg. Cử động chân tay liên tiếp, có thể để biểu hiện một tâm trạng nào đó. Nhảy cẩng lên, múa máy chân tay.
nđg. Chịu cho người ta khinh bỉ mà làm một việc biết là hổ thẹn. Tính chuyện làm thế nào cho đỡ muối mặt.
nđg. Cố ép, cố đòi hỏi. Nài ép thế nào cũng không nhận.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
np. Tỏ ý phủ định; không, không còn nữa. Nào đâu tôi có biết. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan! (Thế Lữ).
hdg. Làm xôn xao, làm ồn ào lên. Việc ấy đã náo động lên cả thành phố.
nđg. Có biết đâu, có ngờ đâu. Nào hay sự việc lại ra thế.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nt.1. Lòng xao động vì xúc cảm. Thiệt lòng mình cũng nao mao lòng người (Ng. Du).
2. Chỉ nước chảy nhanh mặt nước xao động. Nao nao dòng nước uốn quanh (Ng. Du).
nt. Buồn đến mức khiến ai cũng thấy đau khổ vì buồn. Tiếng khóc não nề.
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
ht. Ồn ào, rộn rịp. Thành phố náo nhiệt, tưng bừng trong ngày hội.
nđg. Bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
nđg. Náo nức. Nao nức đi xem hội.
nt. Hăm hở. Chị em náo nức đi xem hội.
nđg. Nạo cho sạch lớp bùn đất dưới lòng sông, hồ. Nạo vét lòng sông.
np. Nghĩ nhiều cách, rất mệt óc. Bàn nát nước rồi, không còn cách nào khác.
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nl. Nhấn mạnh ý giả thiết. Đành vậy, nếu như không có cách nào khác.
nt&p. Thẳng, không có chỗ nào lệch về bên nào. Đồ đạc để ngay ngắn. Chữ viết ngay ngắn.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nđg. Lườm nguýt, tỏ vẻ hậm hực, ghen tức. Lúc nào cũng ngấm nguýt như nhìn tình địch.
nt. Chỉ cảnh sống bị gò bó, o ép đến không được chút tự do, thoải mái nào cả. Cuộc sống nghẹt thở.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
nđg. 1. Vận dụng trí tuệ để nhận thức, suy xét, phán đoán. Nghĩ mãi không ra. Dám nghĩ dám làm.
2.Nhớ đến, tưởng đến. Ở xa lúc nào cũng nghĩ về quê hương.
3. Cho là, cho rằng. Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía Bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài Bắc đang mùa mưa.
hd. Nằm ngoài quy định chung. Quy tắc ngữ pháp nào cũng có ngoại lệ.
np. Ngoài điều đã nói. Ngoài ra, không có cách nào khác.
nđg. 1. Ở trong tư thế đít đặt trên mặt nền hay chân gập lại để đỡ toàn thân. Ngồi xuống cho đỡ mỏi chân.
2. Ở vị trí nào đó trong một thời gian tương đối lâu. Học kém phải ngồi lại lớp. Năm năm ngồi ghế vụ trưởng.
nđg. Ngủ ở nơi nào đó, không phải nhà mình, do sinh họat bừa bãi.
hp. Chỉ ruộng đất ở nguyên tình trạng đang làm, ai đã làm đám ruộng nào thì giữ nguyên đám ruộng ấy. Chia ruộng đất trên cơ sở nguyên canh.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nđg. Thấy khó chịu muốn làm ngay một động tác nào đó, không tính đến hậu quả. Ngứa tay bắn bậy một phát.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nt. Nhiều đến mức chỗ nào cũng thấy, cũng gặp. Hàng quán nhan nhản bên đường.
nđg. 1. Rơi đột ngột từ trên cao, đầu chúc xuống. Ngã nhào xuống đất.
2. Lao vội theo một hướng nào đó. Máy bay nhào lên bổ xuống. Thấy có lợi thì nhào vô.
ht. Đã hình thành thế nào thì giữ nguyên như vậy, không thay đổi.
nđg.1. Đưa mắt về một hướng nào để thấy. Nhìn tận nơi mới thấy rõ.
2. Để mắt tới, chú ý tới. Cứ đi mãi, không nhìn đến nhà cửa con cái.
3. Xem xét để biết. Nhìn ra sự thật. Nhìn rõ trắng đen.
4. Chỉ vật xây dựng có mặt chính hướng về một phía. Ngôi nhà nhìn về hướng nam. Thành phố nhìn ra biển.
nđg. Nói cười luôn miệng đến mức vô duyên. Miệng lúc nào cũng nhoen nhoẻn.
nđg. Đưa đầu về phía trước, chúi vào một chỗ nào hay vào khoảng trống. Con dế nhủi xuống đất. Chiếc máy bay nhủi đầu xuống. Vấp bờ đất té nhủi.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
np. Dù như thế nào thì sự thật vẫn là... Nói gì thì nói, chuyện đã lỡ rồi.
nđg. Nói nước đôi, để cho hiểu thế nào cũng được Việc gì phải nói lưỡng, cứ nói thẳng ra đi.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nđg. Không đành, không thể nào. Nỡ nào bỏ bạn khi hoạn nạn.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nt. Có tính chất lập lờ, không dứt khoát, hiểu thế nào cũng được. Trả lời nước đôi. Thái đô nước đôi.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg.1. Lợt bớt màu hay hương vị. Phai mùi. Phai màu.
2. Bớt nồng thắm. Kỷ niệm không thể nào phai.
nd. Tập hợp những người đứng về một phía nào đó. Chia làm nhiều phái. Phái đối lập. Phái đẹp.
nId. 1. Từng khoản được chia tách ra từ tổng thể. Bài văn gồm ba phần.
2. Cái dành riêng cho cá nhân, tập thể hưởng thụ hay đóng góp. Được phần hơn. Góp phần.
3.Mức độ nào đó. Nói có phần đúng.
IIđg. Chia ra, để dành cho một phần. Nhà vẫn phần cơm anh đấy.
nd. Một phần nào đó. Tuy khó nhưng cũng hiểu được một phần nào.
ht. Náo nhiệt, xa hoa. Chốn đô thị phồn hoa.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
hI. Tai ác, ranh mãnh. Giỏ trò quỷ quái. Con người quỷ quái, ranh ma.
IItr. Như Quái tr. Quỷ quái thật, mới thấy đó mà đâu mất. Làm xong cái quỷ quái nào được.
nd. Quy tắc nhờ đó khi biết hai giá trị tương ứng nào đó của hai đại lượng tỷ lệ và một giá trị bất kỳ của đại lượng này thì tìm được giá trị tương ứng của đại lượng kia.
nId. Vật ngăn lối đi, bao quanh và bảo vệ một khu vực. Hàng rào. Leo rào. Phá rào.
IIđg. Ngăn lối đi để bảo vệ. Rào vườn rau. Ngõ tắt đã bị rào lại. Ăn cây nào rào cây ấy (tng).
nt.1. Không có chút nước nào. Nó không khóc, mắt ráo hoảnh.
2. Không còn chút tình cảm, xúc động nào cả. Giọng ráo hoảnh. Trả lời ráo hoảnh như không.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nIt. Tiếng động to làm rung chuyển cả xung quanh. Súng nổ rầm trời.
IIp. Ồn ào, làm náo động cả xung quanh. Đồn rầm lên.
nt. Ở tình trạng lộn xộn, không còn trật tự nào cả. Đội hình rối loạn. Rối loạn tiêu hóa.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nt. Núng, nao núng. Bị rúng tinh thần.
nđg. Náo động và nao núng.
nđg. Tẩm rượu hay một chất nào rồi sao khô. Sao tẩm chè.
np. Về thời gian sau này hay ở phần dưới đây. Việc như thế nào sau đây sẽ biết. Sau đây sẽ xin trình bày câu chuyện.
nđg. Kể lể và kêu ca. Lúc nào cũng siếc khổ siếc nghèo.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Lối chơi đề, dựa vào việc đoán trước những con số nào đó. Chơi số đề.
nd. Số mà đem cộng với số nào cũng không làm thay đổi số ấy.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
nt.1. Mòn, xười, sắp rách. Áo đã sờn vai.
2. Nao núng, lung lay. Thất bại cũng không sờn.
nđg.1. Thọc sâu vào. Lưỡi cày sục vào lòng đất.
2. Xông vào bất cứ chỗ nào để tìm kiếm. Cảnh sát sục khắp các ngã.
hd. Chứng ứ nhiều máu trong một bộ phận nào trong cơ thể. Sung huyết não.
np. Không thể nào không, khó có thể không làm. Một mình như thế tài nào mà chẳng sợ.
nd. Thời gian đã lâu lắm. Đi từ đời tám hoánh nào rồi.
nđ. Tự xưng với người ngang hàng hay người dưới để tỏ ý coi thường hay tỏ giọng thân mật. Lại đây tao bảo! Hôm nào rỗi lại nhà tao chơi.
nd. Tàu chuyên dùng để nạo vét lòng sông và cửa biển.
dt. Lọ bằng đất nung, lắp vào một ống nhỏ và dài để hút á phiện. Nạo tẩu lấy xái. Dọc tẩu.
np. Mặc sức tự do, muốn thế nào được thế ấy. Tha hồ đi chơi. Rượu tha hồ.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
nd.1. Tơ thô. Áo thao.
2. Tua kết bằng tơ thô. Ai làm cái nón có thao, Để cho anh thấy cô nào cũng xinh (cd).
np. Hèn gì, hèn chi. Thảo nào khi mới chôn nhau. Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ô. Nh. Hầu).
nd.1. Vật quy ước để quyết định phần của mỗi người trong cuộc phân chia theo may rủi. Thí sinh rút thăm câu hỏi. Rút thăm xem đội nào giao bóng trước.
2. Phiếu bầu cử. Đi bỏ thăm.
nđg.1. Đến với ai, đến nơi nào để biết tình hình, tỏ sự quan tâm. Đi thăm người ốm. Về thăm quê.
2. Xem xét để biết qua tình hình. Thăm lúa. Thăm lớp của một giáo viên dạy giỏi. Thăm bệnh. Thăm thai. Thăm sức khỏe.
nt. Thẳng một đường không có chỗ nào cong vẹo. Chân thẳng đuột như chân voi. Tính thẳng đuột như ruột ngựa.
np. Thẳng một mực không chỗ nào quanh co. Nói thẳng tuột. Đi thẳng tuột một mạch.
nđg. Có một tác dụng nào đó. Chưa thấm tháp vào đâu cả.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
np. Dù cách nào đi nữa. Thể nào anh cũng phải đi.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
hd. Lưới giăng khắp nơi, không thể nào thoát được. Thế trận thiên la địa võng, chạy đâu cho thoát.
nđg.1. Ngủ. Thiếp đi lúc nào mà không hay.
2. Mê, không tỉnh. Nằm thiếp vì kiệt sức.
nt. Bất lợi, mất lợi. Không làm cho người nào phải thiệt.
nIt. Không bận bịu, ít việc làm. Khi nào thong thả mời anh đến chơi.
IIp. Không vội vàng. Đi thong thả.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
np. Dùng để mở đầu một lời hay chấm dứt một sự liệt kê. Thôi thì cũng đành chịu, chứ biết làm sao. Nào cam, chuối, bưởi, mít, thôi thì đủ cả các loại hoa quả.
hd. Đại lượng đặc trưng cho một tính chất nào đó của một quá trình, hiện tượng, thiết bị kỹ thuật. Các thông số kỹ thuật của một quạt máy.
nđg. Thở ra một hơi dài vì có điều phiền muộn. Tiếng thở dài não nuột.
nd.1. Vùng đất rộng. Chim ăn thung nào quen thung ấy (tng).
2. Thung lũng (nói tắt). Triền thung.
nđg. Cười nói luôn miệng. Miệng lúc nào cũng tí toét.
hd.1. Tỉ số giữa trọng lượng của hai khối cùng thể tích.
2. Giá trị so sánh của một phần nào đó với tổng thể. Tỉ trọng của hoa màu trong tổng sản lượng lương thực.
nđg. Gọi là, tiếng là. Tiếng rằng ngày nghỉ nhưng không lúc nào thảnh thơi.
hd. Phần của bộ não nằm ở sau đại não, giữ nhiệm vụ điều hòa thăng bằng của cơ thể.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
nđg. Như Toe (nghĩa mạnh hơn). Lúc nào cũng toe toét nói cười.
nt. Tồi đến mức không còn thế nào hơn nữa. Tình hình sức khỏe tồi tệ.
nId. Đầy tớ (nói tắt). Thầy nào tớ ấy (tng).
IIđ. Tiếng tự xưng thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. Tớ sang giúp cậu.
nl. Biểu thị một hậu quả tất nhiên. Làm vội làm vàng trách nào mà chẳng sơ suất.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
nđg. Làm việc quá phi lý, không thể nào làm được.
nt.1. Hoàn toàn không có gì ở trong. Kho tàng trống rỗng.
2. Không có chút nội dung nào có giá trị. Lời văn trống rỗng. Đầu óc trống rỗng.
nđg.1. Làm đảo ngược, trên thành dưới. Trở đầu đũa.
2. Di chuyển ngược lại hướng ban đầu. Quay trở vào.
3. Chuyển sang chiều hướng khác, xấu đi. Trời trở gió.
4. Hướng về một phía nào đó để tính phạm vi thời gian, không gian, số lượng. Từ Huế trở vào. Hai năm trở về trước. Từ một trăm trở lên.
hd. Vùng của bộ não phụ trách chức năng điều khiển các hoạt động của cơ thể.
hIt. Đứng ở giữa, không theo bên nào giữa hai bên đối lập. Nước trung lập. Chính sách hòa bình trung lập.
IIđg. Trung lập hóa (nói tắt).
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
nt. Trong hoàn cảnh nào cũng không thay lòng đổi dạ.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
hd. Mục ghi các số tiền hoặc hàng hóa của người nào ở ngân hàng. Trương mục vãng lai. Trương mục hàng hóa. Trương mục kinh doanh.
hdg. Theo một đạo nào để tự luyện tập. Tu luyện lâu năm.
nd. Tuổi của con người lúc đáng lẽ đã phải khôn ngoan hay được hưởng thụ như thế nào đó. Ngần ấy tuổi đầu mà còn dại. Mới mười mấy tuổi đầu đã phải làm đủ mọi việc.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
ht&p.1. Hoàn toàn không hạn chế. Phục tùng tuyệt đối.
2. Không phụ thuộc vào hoàn cảnh, vào quan hệ với cái khác nào cả. Đa số tuyệt đối. Chân lý tuyệt đối.
hd. Vật đẹp, tốt đến không có cái nào hơn.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
hd. Tỏ ra không chịu sự ràng buộc nào của nguyên tắc tổ chức, chỉ muốn làm theo ý riêng. Hành động tự do chủ nghĩa, vô tổ chức.
hd. Buôn bán không hạn chế bởi quan thuế hoặc một sự cấm đoán nào khác. Chế độ tự do mậu dịch.
hdg. Bằng tác động tâm lý, tự làm cho mình tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ. Do tự kỹ ám thị, lúc nào cũng tưởng là mình có bệnh.
np. Đã có xảy ra trong một thời gian nào đó. Tôi đã từng đến đấy. Em ơi chua ngọt đã từng... (cd).
nt. Vẻ mặt vui vẻ, hồ hởi. Lúc nào cũng tươi cười niềm nở.
nđg.1. Nghĩ đến nhiều với tình cảm ít nhiều tha thiết. Lúc nào cũng tưởng đến công việc.
2. Nghĩ và tin chắc. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
3. Tỏ ý kiến với ý khẳng định dè dặt. Việc đó tưởng cũng dễ thôi.
ht.1. Ở một mức nào đó khi so sánh với những cái cùng loại. Dạo này tương đối rồi. Đa số tương đối.
2. Ở mức đại khái trên trung bình. Sức khỏe dạo này cũng tương đối.
hd. Loại chim con đực và con cái lúc nào cũng đi đôi với nhau. Chỉ vợ chồng gắn bó. Đôi uyên ương.
nđg. Trao cho người nào một phần hay toàn bộ số tiền phải trả, trước khi người ấy thực hiện nghĩa vụ với mình. Đặt hàng, ứng trước một phần ba tiền.
hdg. Lo nghĩ. Lúc nào cũng ưu tư sầu muộn.
nt. Vang lên và làm náo động. Tiếng trống, tiếng mỏ vang động khắp thôn xóm.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nt. Chỉ cảnh túng thiếu, có được đồng nào lại tiêu hết ngay. Có được tí tiền nhuận bút thì vào lỗ hà ra lỗ hổng.
ntr. Dùng ở cuối câu để tỏ ý thương tiếc. Bụi nào cho đục được mình ấy vay! (Ng. Du).
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
nt. Rất vắng, không có một biểu hiện nào của hoạt động con người. Phố xá vắng tanh.
nd. Tin tức. Vắng tanh nào thấy vân mòng (Ô. Nh. Hầu).
hd. Của quý lúc nào cũng mang theo bên mình.
nd. Vật thể lưu giữ một dạng vật chất nào đó. Vật mang năng lượng.
h. Từ tố đặt sau danh từ hay động từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ người thuộc một tổ chức nào hay chuyên làm một viêc gì. Hội viên. Xã viên. Thông tín viên. Mậu dịch viên.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nt. Thịt co rút lại chỗ nào làm đau nhức. Cũng nói Chuột rút.
np. Không theo một lý lẽ nào cả. Sao lại đánh người vô lối như thế?
hp. Không loại trừ trường hợp nào cả; bất kể. Việc gì cũng làm, vô luận lớn hay nhỏ.
nđg.1. Lấy từ dưới nước. Vớt bèo. Vớt cá.
2. Cho đỗ mặc dù còn thiếu điểm chút ít. Đỗ vớt.
3. Cố làm thêm được chút nào hay chút ấy. Cấy vớt một vụ lúa.
nd. Nắp đậy nồi. Nồi nào vung nấy (tng).
. Ký hiệu để chỉ người nào đó không biết tên hay muốn giấu tên. Ông X. Trường đại học X.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Xếp vào một góc nào đó, coi như vô dụng. Xe hỏng, không chữa được, đành xếp xó.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
np. Hết sạch. Có đồng nào tiêu xoẳn ngay đồng ấy.
nđg. Vào đầu tiên nhà người nào vào ngày mồng một Tết. Chưa có ai xông đất.
nđg.1. Tác động làm nảy sinh một sự kiện một cách tự nhiên. Trời xui đất khiến chứ nào ai muốn vậy.
2. Dùng lời lẽ tác động khiến người khác làm việc đáng lẽ không nên làm. Đừng có xui dại!
hdg. Tự coi mình có quyền chi phối trong một vùng, không phục tùng một quyền lực nào cả.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập