Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nạn »»
nd. Sự có thể nguy đến tính mạng, tiền của. Mắc nạn. Nạn đói. Nạn mù chữ.

nd. 1. Con trai cùng cha mẹ hay cùng một cha hay một mẹ đẻ trước. Anh em như thể tay chân (tng).
2. Trong một họ, dù nội dù ngoại cùng một hàng, bề trên thì gọi là anh. Anh em con cô con cậu. Anh em thúc bá. Anh chồng. Anh họ. Anh nuôi. Anh rể. Anh ruột. Anh vợ.
3. Cách gọi người dưng, hơn tuổi, hay bạn bè gọi nhau. Anh em bốn bể là nhà. Người dưng khác họ cũng là anh em (cd).
4. Tiếng vợ gọi chồng hoặc chồng tự xưng với vợ. Anh về gánh gạch Bát Tràng, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân (cd).
5. Tiếng thân yêu của con gái gọi con trai hay con trai tự xưng với con gái. Anh nhớ tiếng, anh nhớ hình, anh nhớ ảnh, Anh nhớ em, anh nhớ lắm, em ơi ! (X. Diệu).
6. Tiếng gọi người lạ, không cho là quan trọng lắm. Anh thợ nề. Anh chàng. Anh nọ, anh kia v.v...
hd. Thẻ gỗ, tấm gỗ hay giấy ghi tên họ người chết để thờ. Linh sàng bài vị thờ nàng ở trên (Ng. Du).
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
nl. Khi nào. Bao giờ cho gạo bén sàng. Cho trăng bén gió thì nàng lấy anh (cd).
hđg. Bảo đảm về các trường hợp bệnh hoạn, chịu chi phí hay bồi thường về tai nạn. Công ty bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
nt. Không có tin tức gì, im lặng: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Ng. Du).
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
ht. Nghèo nàn.
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
nđg. Chạy nhanh và nhẹ nhàng. Dòng nước sâu, ngựa nản chân bon (Đ. Th. Điểm).
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Loại cây nhỏ, có hoa chùm xòe màu đỏ hoặc trắng. Gió đưa gió đẩy bông trang. Bông búp về nàng, bông nở về anh (c.d).
nt. Buồn và chán nản.
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
Iđg. Dời chân, đi: Kiệu phu bước nhặt, bước khoan (Nh. Đ. Mai).
IId.1. Khoảng giữa chân trước và chân sau khi đi. Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng (Ng. Du).
2. Cảnh ngộ. Hôm nay tạm nghỉ bước gian nan (Thế Lữ).
nđg. Kêu ca, phàn nàn. Nó ca cẩm suốt ngày chịu không nổi.
nt. Ganh tị (cũng gọi cành nanh).
hd. Con gái chuyên nghề ca hát ở các nhà trò. Đạm Tiên nàng ấy xưa là ca nhi (Ng. Du).
nđg. Giắt, ghim vào: Nàng Dương tóc đã đến kỳ cài trâm. Cài khuy. cài nút. Cài then cửa.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
nt. Ganh tị giữa trẻ con với nhau. Đừng có cành nanh.
hd. Nhân viên cao cấp được ủy nhiệm một sứ mạng quan trọng. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về vấn đề người tị nạn.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Phàn nàn, đay nghiến bằng lời lẽ khó chịu.
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nđg. Nản lòng, không thiết nữa: Tỏ vẻ chán nản.
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm món ăn. Chao ta, chao tàu.
nđg. Đưa qua đưa lại trong nước để rửa hay vì bị đưa đẩy. Anh về gánh gạch Bát tràng, Xây hồ bán nguyệt cho nàng chao chân (c.d). Thuyền chao nghiêng chao ngửa.
nc. Tiếng kêu lên khi chán nản. Chào! Chờ đợi gì?
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
np. Có sao đi nữa. Chẳng gì cũng thể là vàng, Chẳng gì cũng thể là nàng vợ anh (c.d).
nđg. Bửa, bổ dọc ra. Anh về chẻ nứa đan sàng, Bện dây đan võng cho nàng ru con (c.d). Chẻ đôi: chẻ làm hai.
nt. Bóng lẻ một mình khi phải xa cách chồng hoặc tình nhân: Nàng từ chiếc bóng song the (Ng. Du).
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
nđg. Chôn người chết theo nghi thức. Chôn cất những người bị nạn.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd.x. Nàng hầu.
nd. 1. Một trận, một hồi. Một cơn mưa gió nặng nề (Ng. Du). Cơn dông. Cơn điên. Cơn giận. Cơn ho. Cơn sốt.
2. Khoảng thời gian tương đối ngắn của cuộc đời phải trải qua việc không may. Cơn hoạn nạn. Cơn đau yếu.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
hd. Thiệt hại còn để lại. nạn lũ lụt là di hại của việc phá rừng.
hd. Vẻ mặt sáng sủa. Nàng rằng trộm liếc dung quang (Ng. Du).
nd. Nan để làm cốt vách. Đan dừng.
nd. Phần thịt nở nang ở chân loài thú. Dựng heo.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg. 1. Trả lời. Viết thư đáp.
2. Biểu thị bằng hành động thái độ tán thành hay thái độ tương xứng với một hành động tốt. Đáp lời kêu gọi cứu giúp nạn nhân. Cúi chào đáp lễ.
nđg. Trở nên chán nản.
nd. Món ăn làm bằng sữa đậu nành pha đường cho đông lại. Cũng gọi Tào phở.
nd. Đậu có hạt trắng ngà, thường dùng làm tương, đậu phụ... Sữa đậu nành.
nd. Món ăn làm bằng bột đậu nành, nấu và ép thành bánh.
nd. Đậu nành.
nt. Tròn trĩnh vừa mắt. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang (Ng. Du).
nt. Tăm tối, không ánh sáng, không có tương lai. Sống một cuộc đời đen tối. Tư tưởng đen tối: tư tưởng chán nản.
nt. Vướng víu. Trông nàng chàng cũng ra tình đeo đai (Ng. Du).
nđg. Cam kết. Xót nàng thôi mới đành liều chịu đoan (Ng. Du).
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
ht. Người cùng một giống nòi, một dân tộc. Bây giờ hết kiếp thơ đào, Gian nan bỏ mặc đồng bào từ đây (Cô Giang).
nd. Bộ phận của bánh xe trong xe hai bánh để gắn nan hoa.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nt. Nồng nàn mà sâu sắc. Tình bạn đượm đà. Câu chuyện đượm đà phong vị dân gian.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
nd. Thuyền đan bằng nan tre.
hdg. Quân đội giải phóng, giải phóng dân tộc khỏi ách thực dân, nạn ngoại xâm.
ht. Gian nan, nguy hiểm. Không nề gian hiểm.
ht&d. Gian nan, khổ sở. Lao động gian khổ. Chịu đựng gian khổ.
ht&d. Gian khổ, khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức (tng)
ht. Gian nan nguy hiểm.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nđg. Mở rộng miệng và thở mạnh ra. Hà hơi thổi ngạt cứu nạn nhân.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển Bắc Cực và Nam Cực.
nd. Lối hát của các cô đầu khi tiếp khách đến nghe. Cuối đời Hồ có người ca nhi họ Đào lập mưu, giết nhiều binh sĩ nhà Minh; sau nàng chết, dân làng lập đền thờ và gọi thôn nàng là thôn Ả Đào. Vì thế mà có danh từ hát ả đào, rồi thành hát cô đầu.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
hd. Nàng tiên ở cung trăng.
hd. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu, giúp người hoạn nạn.
nđg. Hỏi. Xin tìm cho thấy mặt nàng hỏi han (Ng. Du).
nd. Tổ chức cứu giúp nạn nhân chiến tranh và nạn nhân các thiên tai.
hdg. Đút lót tiền bạc cho người có quyền hành để được lợi. Của hối lộ. nạn hối lộ.
nd. Thiết bị điện tử trên máy bay, tự động ghi và lưu trữ thông tin về chuyến bay, đặc biệt để tìm hiểu khi chuyến bay bị nạn.
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
nt. Có một phần nổi lên cao làm vướng víu. Chiếc răng giả hơi kệnh lên. Chiếc nạng gỗ làm kệnh một bên vai.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
hdg. Đào đất lấy lên. Khai quật tử thi nạn nhân để khám nghiệm.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nd. Chốc lát, thời gian rất ngắn. Tai nạn xảy ra trong khoảnh khắc.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nt.trong tình cảnh khó khăn, phải đối phó rất vất vả. Khốn đốn vì nạn lụt.
nt. 1. Khốn khổ đến thảm hại, đáng thương. Cuộc sống khốn nạn trong cảnh nghèo.
2. Hèn mạt đáng khinh bỉ. Cái quân hung tàn khốn nạn.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nd. Khuôn mặt người phụ nữ đẹp. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang (Ng. Du).
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
nđg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho kỳ được. Kỳ kèo với cửa hàng.
nth. Chỉ sự đùm bọc giúp đỡ nhau trong cảnh khó khăn, hoạn nạn.
hdg. Quyên góp tiền của để dùng vào việc nghĩa. Lạc quyên giúp đồng bào bị nạn.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
np. Như Làu với cả hai nghĩa. Thuộc làu làu. nạn xưa trút sạch làu làu (Ng. Du).
nt. 1. Lay động nhẹ nhàng, yếu ớt. Cành liễu lay lắt trước gió.
2. Sống một cách vất vưởng, yếu ớt, không ổn định kéo dài. Sống lay lắt trong các trại tị nạn.
nđg. Đem thân mình làm một việc nguy hiểm. Liều mình cứu người mắc nạn.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại về phía sau mà vẫn giữ tư thế hướng về phía trước. Cho xe lùi dần. Giật lùi.
2. Nán lại thêm một khoảng thời gian nữa. Lùi cuộc họp lại mấy ngày.
nđg. 1. Nghiêng qua nghiêng lại rất nhanh. Chiếc thuyền nan lúng liếng.
2. Chỉ mắt đưa qua đưa lại rất nhanh. Đôi mắt lúng liếng đầy tình tứ.
ht. Hai bên đều khó, khó xử. Ở trong tình thế lưỡng nan.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
hdg. 1. Qua lại, thông thường. Tại nạn lưu thông.
2. Lưu thông hàng hóa (nói tắt). Công tác lưu thông và phân phối.
nd. Như Nanh vuốt.
nd. Thanh tre mỏng để đan, để ghép. Phên nan. Quạt nan.
nđg. Ngã lòng, thối chí. Khó quá, đâm nản.
nđg. Ở lại thêm một thời gian khi đáng lẽ phải đi. Ngồi nán ít phút. Nán đợi anh ta về.
nđg. Như Nản. Không sờn lòng nản chí.
ht. Khó giải quyết. Vấn đề nan giải.
ht. Khó chữa. Ung thư vẫn còn là bệnh nan y.
nd.1. Túi, bao. Đeo nang Tử Lộ, quảy bầu Nhan Uyên (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận giống như cái bao, dùng để bọc, để che chở. Nang mực.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nd. Cây có ngáng ở đầu trên để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nđg.1. Nghiêng sang một bên, không cân. Gánh hàng nánh, khó đi.2. Né, tránh sang một bên. Ngồi nánh người sang một bên. Nánh ra nhường lối đi.
nId. Thân cây có chạc, có thể làm chỗ tựa, nạng chống. Chặt cây làm nạnh.IIđg. Đùn đẩy công việc vì tranh hơn thiệt. Có việc rửa chén mà hai đứa cứ nanh nhau.
nt. Hung ác. Vẻ mặt nanh ác.
nt. Nguy hiểm. Con người nanh nọc.
nd. Nanh cá sấu mọc cái ra cái vào. Trồng cây theo lối nanh sấu.
nd. Nanh và vuốt, sự tàn ác, hung dữ. Thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù.
nđg. Như Nể nang.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nđg. Trải qua, kinh qua. Bao gian nan đã từng nếm trải.
nd. Nanh voi, chất trắng tạo nên nanh voi. Ống điếu ngà. Trắng như ngà.
nđg. Chán nản. Ngã lòng trước thất bại.
. Buồn và chán nản. Thở dài ngao ngán.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
ht. Nghi ngờ vì chưa rõ. Vấn đề nghiên cứu còn nhiều chỗ nghi nan.
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. Bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
hp. Gay go, hiểm nghèo. Gặp lúc nguy nan.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
hd. Tình trạng người nhiều quá trong một chỗ đất hẹp. nạn nhân mãn.
ht. Không có lòng thương xót. Nhẫn tâm bỏ bạn lúc ngay nan.
nđg. Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
nt. Đởm đang. Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mưa người nỏ nang (cd).
nt. Nồng nàn và sâu đậm. Mỗi tình nồng đượm.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nt. Nồng nàn, thắm thiết. Mối tình nồng thắm.
nt. Nở nang. Ngực nở.
tt. To lớn, phát triển đầy đủ. Thân hình nở nang.
nđ&lo. Nàng.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nđg. Uốn quẹo thân mình lại. nạn nhân oằn oại trên vũng máu.
nd. Món ăn bột đậu nành rán với bột mì.
nc. Biểu thị sự chán nản, thiếu tin tưởng. Ối dào! Họp với chả hành.
nđg. Nói ra sự không vừa ý, buồn phiền để mong được sự đồng cảm. Hay kêu ca phàn nàn.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Gió và sương; sự gian nan trôi nổi. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
hd. Người cứu mình trong lúc hoạn nạn. Lúc hoạn nạn gặp được phúc tinh.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
hd.1. Người ở bậc cao sang và được kính trọng.
2. Người che chở, giúp đỡ cho mình. Tai qua nạn khỏi nhờ được quý nhân giúp đỡ.
nd.1. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, để cắn. Mọc răng. Nhức răng. Răng cấm: răng tận trong hàm. Răng cửa: răng ở cửa miệng. Răng chuột: răng nhỏ. Răng chó, răng nanh: răng nhọn gần răng cửa. Răng sữa: răng mới mọc lần đầu của trẻ con. Răng vàng: răng bọc vàng.
2. Vật giống răng trên hàm. Răng lược. Răng bừa. Răng bánh xe.
nd. Vật có hình như một nan quạt khi quạt xòe rộng ra. Một rẻ sườn.
nt. Có hình các nan quạt xòe rộng ra. Các tia nắng rẻ quạt.
nd. Rổ nan to, mắt rất thưa, nông lòng.
dt. Thuyền nhỏ đan bằng nan, tre. Đi sõng
nd.1. Tín hiệu quốc tế dùng kêu cứu khi mắc nạn. Chiếc tàu sắp đắm đã phát tín hiệu SOS.
2. Tiếng kêu cứu.
nd. Sổ ghi trang trọng tên những người có đóng góp, có công lao, hay ý kiến, cảm tưởng, những người được coi trọng. Ghi tên vào sổ vàng cứu trợ nạn nhân. Ghi cảm tưởng vào sổ vàng.
nđg. Còn sống trong một tai nạn có nhiều người chết. Chỉ có một người còn sống sót.
nt. Nản lòng, dao động. Khó khăn mấy cũng không sờn lòng.
nd. Thức ăn lỏng màu trắng đục như sữa, làm bằng đậu nành.
hdg.1. Diễn lại lần nữa. Vở kịch được tái diễn nhiều lần.
2. Lại xảy ra lần nữa. Ngăn ngừa tai nạn tái diễn. Tái diễn hành động phạm pháp.
ht. Bị thương tật, mất sức lao động. Bị tai nạn lao động trở thành tàn phế.
nd. Món ăn làm bằng sữa đậu nành chế cho đông lại, pha nước đường. Cũng gọi Tào hủ.
hd. Thói xấu, tai hại tương đối phổ biến trong xã hội. Phải bài trừ tệ nạn ma túy.
nđg. Phàn nàn. Than phiền về con cái.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
ht. Không học được, không biết đọc biết viết. Trừ nạn thất học.
dt. Không có việc làm để sinh sống. Dân thất nghiệp. nạn thất nghiệp.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
nt. Gian nan, nguy hiểm. Bơ vơ đất khách thon von nỗi này.
ht. Thông minh, có trí tuệ. Thấy nàng thông tuệ khác thường... (Ng. Du).
nđg. Thở ra một hơi dài, khoan khoái vì đã trút bỏ được điều đè nặng trong lòng. Được tin người bị nạn không hề gì, mọi người thở phào.
nd. Thuyền nhỏ đan bằng nan tre.
. Thuyền nan nhỏ hình giống cái thúng to, chỉ chở được một người.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nđg. So bì mình với người khác vì ganh tị. Người hay suy bì tị nạnh. Mỗi người một việc, không ai tị nạnh ai.
hd. Nàng tiên.
hdg.1. Tiến đánh. Tiến công một cứ điểm.
2. Hoạt động với khí thế mạnh mẽ. Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu.
hd.Nàng tiên.
hd.Nàng tiên.
hd. Vợ lẻ. Phận hèn nàng đã cam bề tiểu tinh (Ng. Du).
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
nt. Có nhiều phúc, thường gặp may mắn. Tốt phúc nên đã thoát nạn.
hd. Nanh vuốt, vây cánh, bè đảng, người hộ vệ.
nđg. Đi gian nan, vất vả trên khoảng đường xa.
ht. Gian nan, vất vả. Lúc truân chiên. Cũng nói Truân chuyên.
nd. Ý của bài thơ nảy ra trong quá trình nhận thức, cảm thụ và phản ánh hiện thực. Tứ thơ nghèo nàn.
hdg. Tránh sự khó nhọc. Biết là nguy hiểm nhưng không từ nan.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
hd. Nàng hầu. Thân phận tỳ thiếp.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
nd. Đồ đan bằng nan, có cán dài, để đập ruồi.
ht. Không việc gì, không gặp rủi ro, tai nạn. Chuyến đi bình yên vô sự.
ht&p.1. Không để ý, do sơ suất. Vô ý để xảy ra tai nạn.
2. Không có ý tứ, không biết giữ gìn ý tứ. Vô ý nói bô bô giữa chỗ đông người.
hdg. Đi lấy chồng. Nhưng nàng xa từ thuở vu qui (H. M. Tử).
nđg. Đả kích một người mà không nể nang, để động chạm đến người lẽ ra phải kính trọng.
nd. Nước chấm màu nâu đen, thường chế từ đậu phộng, đậu nành.
nđg. Nói nhỏ và nói đi nói lại nhiều, với ý phàn nàn, chê bai. Dư luận xì xèo, tiếng ra tiếng vào.
nt.1. Trở nên ủ rũ vì buồn nản, thất vọng. Xịu mặt.
2. Rũ người xuống như không còn sức. Người xịu xuống.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nd. Xôi và thịt, chỉ tệ ăn uống rượu chè lãng phí trong dịp đình đám thời trước. nạn xôi thịt. Đầu óc cường hào, xôi thịt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập