Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lúng túng »»
nt. Trong tình trạng không biết nói năng,hành động, xử trí như thế nào. Trả lời lúng túng. Lúng túng như thợ vụng mất kim (t.ng).
nt. Chỉ tình trạng lộn xộn lung tung. Cảnh bát nháo.
nđg. Nói chung việc bắt giam người. Bắt bớ lung tung.
nđg. Ở trong tình thế rất lúng túng, không biết xử trí thế nào.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nd. Chiến tranh. Giặc giã lung tung.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nt. lúng túng vì vướng víu, bận bịu quá nhiều. Lấn bấn nhiều việc. Lấn bấn vợ con.
hdg. Đánh đấm lung tung, hỗn loạn. Cuộc loạn đả.
np. Lẫn lộn lung tung, rối ren hết. Đồ đạc để loạn xà ngầu.
nt. Tự do bừa bãi, luông tuồng, để lung tung. Chơi bời loang toàng. Nhà cửa loang toàng.
nt.1. Vì lúng túng mà cử động khó khăn, vụng về. Mừng quá tay lóng ngóng không viết được.
2. Ngóng đợi mong chờ. Lóng ngóng chờ mẹ đi chợ về.
nt. Lung tung, không còn trật tự. Đồ đạc vứt lộn ẩu. Đánh nhau lộn ẩu.
np. Lẫn lộn, lung tung. Đồ đạc để lộn bậy trong phòng.
nt.1. Như Lộn mèo.
2. Lẫn lộn lung tung. Giấy má để lộn phèo.
nt&p. Lung tung quá sức.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
nt. Ngờ vực lung tung khi bị mất của, số người bị ngờ vực nhiều hơn của bị mất.
nt&p. Bị đảo lộn, lung tung, lộn xộn. Lục lọi nháo nhào lên. Chạy nháo nhào đi tìm.
nt. 1. Nhảm. Chỉ nói nhăng.
2. Lung tung, không được việc gì. Sẵn tiền tiêu nhăng.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nđg. Nói để tỏ ra vững vàng, không lúng túng, không lo sợ. Rất lo, nhưng vẫn nói cứng.
nt. Vụng về, lúng túng trong các động tác. Càng giục nó càng quớ. Mừng quớ lên.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nt. Rối lung tung, không còn nhận ra gì cả. Đầu óc rối mù.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nđg. Đi lung tung vì được buông thả. Trâu bò thả rông. Chạy rông khắp xóm.
nđg. Sờ vào. Chớ sờ mó lung tung mà điện giật đấy.
hdg.1. Rút ra một hay nhiều phán đoán mới trên cơ sở một hay nhiều phán đóan sẵn có. Sự suy luận hợp lý.
2. Suy ra điều này điều nọ không thực tế, không căn cứ. Không căn cứ vào thực tế, chỉ suy luận lung tung.
hdg. Chạy lung tung nhiều hướng vì hoảng sợ. Bỏ chạy tán loạn. Tinh thần tán loạn.
nt&p. Vụng về, lúng túng vì mới học, mới biết. Tay nghề tập tọng. Tập tọng nói mấy câu tiếng Anh.
ht. Trước và sau mâu thuẫn nhau. Nói năng lung tung, tiền hậu bất nhất.
nt. lúng túng, tỏ ra không biết hay không muốn cho biết. Nó chỉ trả lời ù ờ cho qua chuyện.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nđg.1. Ném rải ra nhiều phía. Vãi hạt giống.
2. Rơi lung tung nhiều chỗ. Nhặt cơm rơi vãi dưới đất.
3. Để rơi ra do không kiềm chế được. Cười vãi nước mắt.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
nIt. Dính chất dơ bẩn hay đáng ghê tởm. Quần áo vấy đầy bùn. Bàn tay vấy máu của tên sát nhân.
IIp. Đổ trút trách nhiệm cho người khác. Đổ vấy trách nhiệm cho bạn. Khai vấy lung tung để nhẹ tội.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
np. Lung tung khắp phía. Sợ quá bắn vung tàn tán.
np. Lung tung, không kể gì. Chửi vung thiên địa.
nđg.1. Ném bỏ đi vì cho là không có giá trị. Vứt vào sọt rác. Đồ vứt đi.
2. Để bừa, để vội vào bất kể chỗ nào. Làm xong dụng cụ vứt lung tung.
nđg. Đảo lộn lung tung. Xáo trộn các quân bài.
nt. lúng túng trong bộ quần áo sang, diện, nhưng rộng và dài. Em bé xúng xính bộ quần áo mới. Áo quần xúng xính. Quần áo xúng xính như ngày hội.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập