Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lựa »»
nl. Lọ. Trông cũng biết, lựa là phải hỏi.

nt. Ngấm ngầm, không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Nỗi đau âm ỉ.
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
nd.1. Đồ ăn có trộn thuốc độc. Bả chuột, bả chó. Bỏ bả, đánh bả.
2. Cái cám dỗ có thể lừa người. Bả vinh hoa lừa gả công khanh (Ô. N. Hầu).
3. Sợi tơ, vải để buộc diều, đan lưới.
nd. Thần lửa, chỉ hỏa tai. Dãy nhà đã bị bà hỏa thiêu rụi.
pd. Đá màu đen hay xám sậm do chất nóng phun ra từ núi lửa.
nđg. Nấu thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và khuấy cho đến khi sền sệt. Bác trứng. Bác mắm.
nd. Kẻ cùng làm bạn với nhau. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du) Cũng nói Bạn bè.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh lóng lánh (có nơi gọi là bọ xít lửa).
nd. Bánh trong hình vẽ, chỉ những cái được mô tả tốt đẹp nhưng không có thật, để lừa bịp. ... Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng. (cd)
nđg. Bén lửa, dễ cháy.
nđg. 1. Chỉ tiếng trống, tiếng đàn khi cao khi thấp. Tiếng trống bập bùng.
2. Chỉ lửa cháy ngọn cao ngọn thấp. Ánh đuốc bập bùng.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
nd. Đàn, lũ. Bầy cừu. Khuyển Ưng lại lựa một bầy côn quang (Ng. Du).
nđg. Đồ hay cách để lừa bắt thú hoặc người. Bẫy chuột. Tên trộm rơi vào bẫy.
nIt. 1. Sắc, cắt dễ.
2. Dễ bắt lửa, dễ cháy. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng).
3. Ưa, hợp nhau. Cành hoa vườn thúy duyên còn bén (Ng. Du).
4. Chạm tới, sát bên. Chân không bén đất. Theo bén gót.
nd. Dụng cụ để thụt không khí vào lò cho lửa cháy. Bễ thợ rèn.
nd.1. Nơi có lò lửa để đun nấu.
2. Người làm thuê chuyên việc nấu ăn. Anh bếp. Chị bếp.
3. Binh nhất thời Pháp thuộc. Anh cai, anh bếp.
nđg. 1. Tỏ ý khen chê để chọn lựa, đánh giá. Bình nghị, bình bầu.
2. Đọc với giọng điệu ngân nga, diễn cảm. Bình văn, bình thơ.
hd.x. Binh lửa.
nd. Chỉ chiến tranh về mặt tàn phá của lửa đạn.
nđg. Dùng cách gian lận để lừa người. Hắn định bịp anh.
nt. Chỉ người xảo trá, chuyên lừa bịp. Trò bịp bợm. Tên bịp bợm.
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nđg. Tắt dần. Lửa bắt đầu bọn.
nđg. Lọc lừa.
nIt. Phỏng da vì nước sôi hay lửa. Bỏng lửa, bỏng nước sôi. IId. Bắp hay gạo rang phồng. Xôi hỏng bỏng không.
nđg. 1. Xông lên, đưa lên cao (nói về hơi, về lửa): Lửa bốc lên cao.
2. Phát ra. Nhị hồ để bốc niềm cô tịch (X. Diệu).
3. Lấy vào trong lòng bàn tay. Bốc một nắm cơm, lấy lên. Bốc một con bài.
4. Lấy các vị thuốc đông y theo toa để làm thành một thang thuốc.
5. Lấy xương cốt dưới mộ để chuyển đi nơi khác. Bốc mộ.
đt. Làm qua loa cho có chuyện: Thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa (t.ng).
nd. Xỏ xiên, lừa bịp.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nd. Loại bọ giống bọ quít, mình dài màu xanh óng ánh (Cũng gọi Bọ xít lửa). Mắt bị bù lạch: mi bét ra, ướt nhầy.
pd. Bộ phận làm xẹt tia lửa trong các động cơ nổ.
nd. Chất khô bó cuộn nhỏ dùng để nhóm lửa.
nđg. Bốc, phát lên mạnh: Lửa bùng lên.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
np. Phát ra mạnh. Lửa cháy bừng bừng. Đầu nóng bừng bừng.
nd. Bẫy để bắt thú vật; vật để lừa người. Mắc cạm, bị cạm.
nd. Cạm và bẫy; cách bố trí để lừa người ta. Đề nghị ấy chỉ là một cạm bẫy.
nđg. Nói người đàn bà đánh lừa chồng, ngoại tình. Bị cắm sừng.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nđg. 1. Làm ra: Máy móc do người chế ra. Chế vũ khí.
2. Rót vào để phát huy tác dụng. Chế nước vào ấm trà. Lửa cháy còn chế dầu thêm.
nđg. Chia rẽ lứa đôi.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nđg. Chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu đầy đủ nhất. Chọn lựa ngành nghề.
nđg. Đùa dại dột với cái nguy hiểm. Làm như vậy khác nào chơi với lửa.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nđg.1. Dập tắt lửa của đám cháy.
2. Giải quyết việc cấp bách do tình hình nghiêm trọng, không có điều kiện để giải quyết toàn bộ vấn đề.
nđg. Đun nhỏ lửa, nấu cho thật nhừ, đun cho lên hơi. Chưng cách thủy: nấu cách một lần nước.
nd. 1. Dải bông cuốn lại để kéo thành sợi. Xe con cúi.
2. Rơm kết thành bành tròn để cho chó nằm hay để giữ lửa.
hd. Chức quan lớn ngày xưa. Bả vinh hoa lừa gã công khanh (Ô. Nh. Hầu).
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nđg. 1. Tổ chức và điều khiển việc trình bày tác phẩm sân khấu hay điện ảnh. Dàn cảnh vở ca kịch.
2. Tổ chức và đứng bên trong để điều khiển một trò lừa bịp.
hd. Dân thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời phong kiến.
hdg. Dẫn lửa. Chất dẫn hỏa.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nt. Chuyển động lúc lên lúc xuống, lúc gần lúc xa, lúc tỏ lúc mờ. Ánh lửa dập dờn. Bướm bay dập dờn. Cũng nói Rập rờn.
nđg. Làm cho tắt, cho hết. Dập tắt lửa lòng.
nd. Chất lỏng lấy từ dầu mỏ, trong suốt có mùi hôi, dùng để làm chất đốt, đốt đèn. Cũng gọi Dầu lửa. Dầu hôi.
nd. Loại chim ăn cá, cổ cao cẳng dài có nơi gọi là Vạc. Cái cò, cái diệc, cái nông. Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò (c.d). Diệc lửa: thứ diệc lông đỏ lửa. Diệc mốc: thứ diệc lông màu mốc mốc.
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nt. Giả dối, lừa lọc. Con người dối trá.
hd. Chất nóng chảy ở núi lửa.
np. Nhiều, mạnh quá mức thường. Nóng dữ dội. Lửa cháy dữ dội.
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nđg. lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
nd. Đá do núi lửa phun ra, có rất nhiều lỗ hổng, xốp và nhẹ, có thể nổi trên mặt nước.
nd. Đá rất rắn, dùng để đánh lấy lửa, hợp chất chế thành viên nhỏ để cho vào bật lửa.
ht. Hay dối trá, lừa đảo
nđg. Lừa.
ht. 1. Hỗn loạn về trật tự, đạo đức xã hội. Nhân tình thế thái đảo điên.
2. Tráo trở hay lừa đảo, lật lọng. Con người đảo điên.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd. Máy lớn đặt ở đầu, để kéo cả đoàn tàu. Đầu máy xe lửa. Cũng nói Đầu tàu.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
nt&p. Xỏ xiên, lừa đảo, bất kể đạo đức. Đồ đểu. Chơi đểu.
nt&p. Lừa dối, xảo trá, điêu ngoa. Thằng ấy điêu lắm. Lại nói điêu.
nd. Người đàn ông thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời xưa.
hd. Đuốc lớn thắp ở sân, ngày xưa dùng khi có hội họp hay làm lụng ngoài trời. Lửa cháy như đình liệu.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nt. Lửa đã nhóm để nấu. Các bếp đều đỏ lửa.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
nd. Vợ chồng. Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy (Ng. Du).
hd. Những người cùng một lứa, một lớp.
nd. Phần của bề mặt Trái Đất phân chia bởi hai vòng vĩ tuyến chọn lựa. Bề mặt Trái Đất được phân thành năm đới.
nđg.1. Dùng đơm hay đó lờ mà bắt cá. Vác đó đi đơm.
2. Bố trí sẵn để lừa bắt, đón đánh. Phục kích bên đường đơm toán lính địch.
3. Nảy sinh ra, như đâm. Đơm hoa. Đơm lá non.
4. Đinh khuy hoặc nút đính vào áo. Đơm khuy, đơm nút.
5. Xới vào. Đơm cơm vào chén.
nd. Đốt lửa để nấu nướng, làm cho nóng, cho sôi bằng lửa, điện. Đun bếp bằng than. Đun bếp điện. Đun nước.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nđg.1. Đưa và đón, tiếp đãi.
2. Nói khéo để lấy lòng, không thật. Ăn nói đưa đón, lựa chiều.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
pd. Đường làm bằng những thanh thép để xe lửa, xe điện, xe goong chạy.
nd. Đường xe lửa. Hệ thống đường sắt. Ngành đường sắt.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nd. Gà trống lông đỏ như lửa.
nđg. Lừa. Gạt người lấy của.
nđg. Đánh lừa.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
pd. Thiết bị của đường sắt xe lửa chuyển động được, để đổi đường lối xe lửa chạy. Bẻ ghi.
nđg. Mượn tên hay chức vị người khác để lừa. Giả danh một chủ hãng buôn.
nt. Gian dối, lừa lọc để đạt kết quả. Cờ bạc gian lận. Gian lận trong cuộc bầu cử.
ht&d. Gian khổ, khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức (tng)
nđg. Ném quả cầu để kén chồng theo tục lệ xưa bên Trung Hoa, chỉ việc kén chồng. Tre tơ phải lứa, gieo cầu đúng nơi (Ng. Du).
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
pd. Toa xe lửa nhỏ chạy trên đường ray ở các công trường hầm mỏ. Cũng nói Goòng.
nđg. 1. Đun lại cho nóng. Đỏ lửa hâm trà một mụ hầu (Ng. B. Khiêm).
2. Nhắc lại cho nhớ. Hâm chuyện cũ.
nd. Vai hề trong chèo cổ, tay cầm mồi lửa vừa múa vừa hát.
nt. Cặm cụi trong công việc vất vả. Suốt ngày hi hút bên bếp lửa.
nd.1. Cửa hàng, hiệu buôn. Hiệu ăn.
2. Tên, hình làm nhãn dán trên món hàng. Dầu hiệu con cọp.
3. Dấu để thông báo điều gì theo quy định. Đốt lửa làm hiệu. Ra hiệu.Số hiệu đơn vị xe.
4. Tên hiệu. Nguyễn Gia Thiều hiệu Ôn Như Hầu.
nd. Lửa. Bà hỏa. Đánh tá hỏa: đánh đến con mắt phải thấy đôm đốm.
hd. Nói về thuật dùng lửa thiêu đốt giặc.
hd. Núi lửa.
hd. Giàn lửa để thiêu xác.
hd. Ống phun lửa dùng trong chiến tranh thời xưa.
hd. Khí giới bắn ra lửa, đạn, chất nổ.
nd. Lò lửa nhỏ để đun nấu, để sưởi.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
hd. Nơi chứa đầy lửa để giam linh hồn người có tội, theo tôn giáo.
hd. Núi lửa. Quặng hỏa sơn.
hd.Đá lửa.
hd. Tên lửa.
hd. Đường lửa đạn của địch, mặt trận.
hd. Xe lửa. Sở Hỏa xa.
nIđg. Kêu rít . Xe lửa hoét trên đường sắt.
IIp. Làm cho mạnh hơn nghĩa của tính từ đỏ. Đỏ hoét.
nđg. Để ra chỗ có gió trong nhà, trong mát hay gần lửa, cho khô. Hong áo quần bên bếp lửa. Hong gió.
nd. Rắn hổ màu đỏ như lửa.
nt. Màu đỏ hay đỏ nhạt và tươi. Cờ hồng. Lửa hồng. Má hồng.
nđg. Để gần lửa cho khô. Trời mưa ướt áo em rồi, Kiếm nơi có lửa lần hồi mà hơ (cd).
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
hd. Tuyển lựa ở nhiều tác phẩm rồi chung hợp lại. Đường thi hợp tuyển.
nđg. Hi hút, cặm cụi vất vả. Hui hút bên bếp lửa.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
hd. Hương và lửa. Chỉ phần di sản dành cho việc thờ cúng tổ tiên. Ruộng hương hỏa. Lo việc hương hỏa. Hưởng phần hương hỏa.
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
hdg. 1. Tạo điều kiện xác định nghề nghiệp cho dân lao động. Công tác hướng nghiệp cho thanh niên.
2. Giúp đỡ lựa chọn ngành nghề hợp lý. Trường hướng nghiệp.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh Bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
. Đất sét mịn, màu trắng hay vàng dùng trong nghề sản xuất đồ sứ, gạch chịu lửa, giấy. Cũng nói Kao-lanh.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nđg. Kêu đến trời, than van dữ dôi. Bị lừa một vố, kêu trời không thấu.
nđg. Khéo ăn nói, biết lựa lời, có khi không thật, để làm vừa lòng người nghe.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
nd. Hỗn hợp khí dễ bốc cháy, dễ nổ khi gặp lửa hay nhiệt độ cao.
hd. Các thiết bị, khí cụ máy móc dùng trong quân đội mà không có tác dụng trực tiếp tiêu diệt địch. Các khí tài phục vụ tên lửa.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nd. Khói và lửa, chỉ chiến tranh. Những năm khói lửa.
nd. Không gian trên đầu mọi người; không trung. Bay lượn trên không. Nhìn vào khoảng không. Tên lửa đối không.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
ht.1. Quanh co, không thẳng thắn. lựa lời khúc chiết để giấu quanh.
2. Chỉ cách trình bày rành mạch, gãy gọn. Bài văn trình bày khá khúc chiết.
nd. Kiến cẳng cao, to con, màu như kiến lửa, đốt rất đau.
nt.1. Không thể gần nhau, không thể cùng tồn tại. Hai vị thuốc kỵ nhau. Nước kỵ lửa. Hai người kỵ nhau.
2. Tránh không làm, không nói đến. Điều tối kỵ. Kỵ húy.
nd. Con lừa lai (lừa với ngựa).
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
hd. Gốc tích và bước đường đã trải qua. Đã biết lai lịch tên lừa đảo. Lai lịch chiếc lọ cổ.
np. Mở rộng phạm vi trên bề mặt. Cỏ mọc lan ra đường. Lửa cháy lan sang nhà bên cạnh.
nđg. Lừa gạt. Mắc lận. Ăn gian ăn lận.
nđg. Kéo dài thời gian để trì hoãn. Cứ lần lữa mãi, không chịu trả nợ.
hdg. Đặt ra mưu kế. Lập mưu để lừa dối.
nđg. 1. Dở lộn qua bề khác. Lật trang sách.
2. Lộn mình trở lại. Trẻ con ba tháng đã biết lật. Cũng nói Lẫy.
3. Lừa, trở mặt. Lật nợ.
4. Làm cho tình hình thay đổi ngược lại. Lật lại tình thế. Lật ngược thế cờ.
5. Lật đổ. Chính quyền phản động bị lật.
nt. Lừa dối, phản bội. Con người lật lẹo.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nt. 1. Dạn dày, không biết xấu hổ. Người lầy lữa.
2. Lầy lụa, lầy nhầy.
nđg. Cháy lan ra rất nhanh. Ngọn lửa đã lém gần hết mái lá.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Lấy đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên vật gì. Liếm mồm. Mèo liếm dĩa. Lửa liếm vào mái tranh.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
nđg. Như Lừa lọc ngh 2.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nđg. Khoe khoang dối trá để đánh lừa.
nt. Cháy yếu ớt, nhỏ ngọn. Bếp lửa cháy lom đom.
nđg. Chỉ gia súc chết khi mới đẻ ra. Lứa lợn lót ổ mất hai con.
nd. Lời nói ngọt ngào để dụ dỗ, lừa phỉnh.
nđg. Làm cho người khác bị mắc lừa để trêu cợt, chế giễu. Nói nửa thật nửa lỡm. Bị mắc lỡm.
nd. Lợn cái đã đẻ nhiều lứa. Cũng gọi Nái sề.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
hd. Cách trình bày các lý lẽ. Luận điệu vững vàng. Luận điệu lừa bịp.
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nt. Còn, còn lại. Kẻ chết người lưa. Còn lưa bao nhiêu?
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nd. 1. Ánh sáng và nhiệt phát ra từ vật cháy. Châm lửa. Lửa rực trời.2. Trạng thái tinh thần, tình cảm sôi sục, mạnh mẽ. Lửa giận. Lửa lòng.
nt. Đã lâu ngày. Làm nghề này đã lữa rồi.
nd. Binh lửa.
nđg. Lừa dối, bịp bợm. Thủ đoạn lừa bịp.
nđg. Lừa bịp dối trá. Con buôn lừa dối khách hàng. Tự lừa dối mình.
nd. Chỉ chiến tranh ở mặt chết chóc, nguy hiểm. Xông pha trong lửa đạn.
nđg. Lừa để chiếm lấy tài sản. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nd. Cặp trai gái, vợ chồng xứng đôi với nhau. Hạnh phúc lứa đôi.
nđg. Dánh lừa để mưu lợi. Bị lừa gạt, lấy hết đồ đạc. Lừa gạt dư luận.
nd. Hương lửa, hương khói.
nđg. 1. Chọn lọc kỹ. Lừa lọc từng tí một.
2. Lừa bằng mánh khóe xảo trá. Kẻ chuyên lừa lọc.
nđg. Như Lừa phỉnh. Giọng lưỡi lừa mị.
nđg. Phỉnh nịnh để đánh lừa. Lừa phỉnh trẻ con. Lừa phỉnh những người hám lợi.
nt. Lừa đảo và phản phúc, hoàn toàn không thể tin cậy được.
nd. Lửa đốt ban đêm ở nơi cắm trại để vui chơi tập thể. Đêm lửa trại.
nđg. Lừa. Ăn lường ăn quỵt.
nđg. Như Lừa gạt.
nt. Lừa thầy phản bạn.
nd. Cây nhỏ có lá cánh nhỏ, hoa nở đỏ như lửa, trái lớn đầy hạt, chín thì vàng đỏ, mọng nước, ăn được. Cũng gọi Thạch lựu.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
nđg. Làm giả để đánh lừa. Mạo văn tự. Mạo tên người khác. Mạo chữ ký.
hdg. Nhận càn, tự nhận để đánh lừa. Mạo nhận là người đại diện.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
nd. Bật lửa.
nđg. Bị đánh lừa.
nđg. Bị lừa, bị trúng kế kẻ khác. Mắc mưu chia rẽ.
pd. Mạng sợi không cháy, dùng bọc quanh ngọn lửa của đèn để tăng độ sáng. Đèn măng sông.
nd. 1. Sự lựa chọn, đánh giá của người phụ nữ. Lọt vào mắt xanh của người đẹp.
2. Sự hợp ý nói chung.
nc. Biểu thị ý giận đời, giận mình. Mẹ kiếp! Đã bị đánh lừa rồi!
nt. Cách khôn ngoan được nghĩ ra để giải quyết một việc khó. Lập mẹo đánh lừa. Mưu cao mẹo giỏi.
nt. Bị bao phủ hoàn toàn, tối cả một khoảng rộng. Khói lửa mịt trời. Tối mịt.
nId.1. Vật khô, dễ cháy, dùng để giữ hay dẫn lửa. Mồi rơm. Châm mồi lửa.
2. Lượng thuốc lào vê tròn, đủ cho một lần hút. Đặt mồi thuốc vào nõ điếu.
IIđg. Đốt bằng lửa của một vật đang cháy. Mồi cây đuốc. Mồi điếu thuốc lá.
nd. Sự lừa gạt. Mắc mớp nó rồi.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. Hắn mưu mẹo lắm.
nđg. Lo tính để làm cho được việc gì. Mưu tính việc lừa đảo.
pd. Hỗn hợp hóa chất cháy rất mạnh, dùng cho súng phun lửa, bom cháy. Bom na pal.
nt. Rất kịch liệt, rất dữ dội. Cuộc đọ sức nảy lửa.
nđg.x.Nảy lửa.
nd. Khí cụ làm bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp cháy trong động cơ đốt trong.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
nIt. Không thuận, chống đối lại. Thời tiết nghịch. Tỉ lệ nghịch. Kẻ nghịch. Làm nghịch.
IIđg. Chơi đùa có thể gây hại (nói về trẻ con). Nghịch lửa. Nghịch dao.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
hd. Năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
nđg. Cháy không thành ngọn. Lửa ngún hết đống trấu.
nđg. Bốc mạnh lên thành ngọn lớn. Lửa cháy ngùn ngụt.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
hd. Hình thể vốn có, bộ mặt thật. Lộ nguyên hình là kẻ lừa đảo.
nt. Khả năng phản ứng tức thời và chính xác. Xăng rất nhạy lửa. Cân nhạy.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. 1. Cầm lên vật bị đánh rơi. Nhặt của rơi.
2. Cầm lên cái đã được chọn lựa. Nhặt thóc lẫn trong gạo. Nhặt rau.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
nt. Có tính hay tin người. Người nhẹ dạ, dễ mắc lừa.
nđg. Như Nhóm đg. Nhen lửa. Mối tình mới nhen.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nt. Mờ đục, không trong, không sáng. Ánh lửa vàng nhờ. Ánh sáng nhờ nhờ.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
nđg.x.Nhóm (nhóm lửa).
đg. Nấu thức ăn cứng, dai bằng cách đun nhỏ lửa và lâu cho nhừ. Ninh chân giò.
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nđg. Nói sai sự thật để lừa dối. Đừng nói điêu với người khác.
nđg. Nói dịu dàng, khéo léo, để dỗ dành, thuyết phục. lựa lời nói ngọt.
nd. Vật khô dùng để nhóm lửa. Dùng vỏ bào làm nòm.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om mãi không trả.
nd. Ong bằng tre hay kim loại để thổi cho lửa cháy trong bếp lò nấu ăn.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
nđg. Nói ra cho mọi người biết điều được che giấu. Phanh phui một chuyện lừa đảo.
np. Tiếng mảnh vải bay qua bay lại trước gió mạnh. Cờ bay phần phật. Lửa cháy phần phật.
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
hdg. Ném lửa để đốt cháy. Máy phóng hỏa.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
hd. Đá nóng chảy do núi lửa phun ra.
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nđg. Dậy, bừng lên. Mặt đỏ phừng. Lửa phừng lên.
nt. Cho lửa quá mức cần thiết. Cơm quá lửa bị khê.
nđg.1. Bọc quanh. Quây cót để nhốt gà.
2. Đứng ngồi thành vòng tròn. Quây quanh bếp lửa.
3. Như Quay. Quây phim
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
pd. Máy để dò biết các vật ở xa và định vị trí của nó do theo sự phản xạ của sóng điện từ. Ra đa của hệ thống tên lửa.
nt. Lưa thưa. Nhà rải rác. Rải rác đâu cũng có.
nđg. Chuyển thành màu sậm hơn do tác động của nắng, của lửa. Da rám nắng sạm đen.
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nd. Rắn độc lớn con, gồm rất nhiều loại: hổ đất, hổ lửa, hổ mang, hổ mây, hổ ngựa v.v...
nd. Rắn lành, màu xanh, phần trước thân màu đỏ như lửa.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nđg. Chia rẽ lứa đôi.
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim mứt.
nđg. Chỉ lửa cháy rất nhỏ ngọn. Để lửa riu riu.
pd. Tên lửa. Phóng rốc kết.
nd. Thân cây lúa khi đã đập lấy hết hạt. Lửa rơm: lửa cháy nhiều nhưng mau tắt (như lửa đốt rơm).
nd. Vật có khoanh giống ruột con gà, co giãn được, lò xo. Ruột gà bật lửa.
nd. Ruột và gan, lòng dạ. Ruột gan tơi bời. Ruột gan như lửa đốt.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
nt. Xám đen vì nắng cháy hoặc lửa cháy. Da mặt sạm vì nắng.
nđg. lựa chọn kỹ để loại bỏ cái xấu, cái không đạt tiêu chuẩn.
nt. Sáng rực rỡ. Lửa cháy sáng rực một góc trời.
nđg. Cháy phớt qua. Ngọn lửa sém mái nhà. Da sém nắng.
nd. Son và phấn, đồ trang điểm. Mượn màu son phấn, đánh lừa con đen (Ng. Du).
nd.1. Cơ quan quản lý một ngành chuyên môn của nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố. Sở giáo dục. Giám đốc sở.
2. Tổ chức kinh doanh của nhà nước hay tư nhân thời trước. Sở xe lửa. Sở cao-su.
3. Công sở hay trụ sở. Đến sở làm việc.Bị đuổi khỏi sở.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
hd. Thủ đoạn lợi dụng mê tín để lừa bịp.
nd. Người lái ô-tô hay xe lửa.
hd. Ba thứ tai ách lớn: Lửa, nước và gió.
nIđg.1. Héo khô dần, ở giai đoạn cuối cùng của sự tồn tại. Hoa tàn. Sức tàn lực kiệt.Cuộc vui sắp tàn.
2. Chỉ lửa yếu dần, sắp tắt. Bếp lửa tàn. Ngọn đuốc tàn. Tro tàn.
IId. Phần còn lại của vật cháy hết. Tàn thuốc lá. Theo đóm ăn tàn.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd. Xe lửa chở hành khách và hàng hóa đỗ ở tất cả các ga dọc đường.
nd. Xe lửa đỗ ở hầu hết các ga dọc đường.
nd.Xe lửa.
nd. Tàu chiến loại lớn có trang bị ngư lôi, pháo cỡ lớn hay tên lửa dùng để trinh sát, tuần tiễu, hộ tống, tập kích, phong tỏa đường biển.
nd. Xe lửa chạy đường dài, không đỗ lại ở một số ga dọc đường. Tàu suốt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
nd. Xe lửa chạy nhanh và chỉ đỗ dọc đường ở một số ga.
nd. Chuyến xe lửa cuối cùng trong ngày, thường dừng lại ở tất cả các ga.
nt. Tắt hẳn. Bếp lửa tắt ngấm tự bao giờ.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
nd. Tên lửa để phóng vật chở vào không gian vũ trụ.
nd. Than đá có ít chất bốc nhiệt lượng cao, cháy có ngọn lửa ngắn.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
hgi. Vì thế mà thành ra. Vì tham thành thử bị lừa.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
nđg. Châm lửa cho cháy. Thắp đèn. Thắp nhang.
hd. Lớp người hoặc sinh vật đại khái cùng một lứa tuổi, phân biệt với lớp người trước đã sinh ra mình và với lớp sau do mình sinh ra. Noi gương thế hệ cha anh.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nđg. Đốt cháy bằng ngọn lửa. Tục lệ thiêu người chết. Nhà cửa bị thiêu rụi.
hd. Trẻ em thuộc các lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Thiếu nhi phạm pháp.
hd. Ống khói đèn dầu lửa.
nđg. Thử thách qua khó khăn, nguy hiểm. Đó là một cuộc thử lửa khốc liệt.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nd. Phương tiện chuyên chở hành khách, hàng hóa chạy trên đường ray, do đầu máy xe lửa hay xe điện kéo.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nđg. Đánh lừa để đùa cho vui. Anh bị nó trác rồi.
nd. Hạng cùng lứa tuổi. Hai người cùng trang lứa.
nđg. Tránh đi để khỏi bị phiền phức. lựa lời tránh trớ cho qua chuyện.
nđg.1. Đưa cái nọ thay cái kia để lừa. Tráo hàng xấu lấy hàng tốt.
2. Đổi ngược vị trí đầu đuôi, trên dưới. Gỗ xếp tráo đầu đuôi. Tráo cỗ bài.
nd. Đợt, lứa. Hái chè đúng trật, đúng lứa.
nđg. Chỉ ngọn lửa tạt qua làm cháy sém. Lửa trèm vào mái tranh.
nđg. Hành động bịp bợm, dùng nhãn hiệu đẹp đẽ để đánh lừa người mua.
nt. Gian dối, có ý lừa gạt. Con người trí trá.
nd. Cuộc diễn ra để mua vui hoặc để lừa thiên hạ. Trò xiếc. Trò mị dân.
nId.1. Dây buộc thòng lọng như cái vòng để quàng vào mà bắt, mà buộc. Một cổ đôi ba tròng (tng).
2. Kế bày để lừa cho mắc vào. Mắc vào tròng.
IIđg. Mắc cái tròng vào. Tròng dây mà kéo. Tròng ách nô lệ vào cổ.
nt. Chỉ đàn bà lừa đảo, bỏ chồng.
np. Lụi, lụn. Lửa cháy trùn.
hdg. Đưa người phạm tội ra tòa để xét xử. Bị truy tố về tội lừa đảo.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
hd. Người giỏi được lựa chọn để thi đấu thể thao. Tuyển thủ bóng bàn.
hd. Chỗ đầy nguy hiểm có thể chết người. Lừa giặc vào tử địa.
hdg. Tự châm lửa đốt cháy mình. Nhà sư tự thiêu.
nđg.1. Đọc thần chú làm phép. Thầy phù thủy úm.
2. Lợi dụng người không biết để đánh lừa. Bị úm một vố.
pd. Toa xe lửa.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nIđg. Lướt qua rất nhanh rồi biến mất. Đạn vèo qua bên tai.
IIp. Một cách rất nhanh, trong khoảnh khắc. Lá khô vừa cho vào lửa đã cháy vèo.
nd.1. Dụng cụ như cái vồ dùng để dạy và điều khiển voi.
2. Lần bị việc không hay. Bị lừa mấy vố liền.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nd. Chỉ chung các vũ khí trong đó phương tiện phá hủy được đưa đến mục tiêu bằng tên lửa.
nt. Vui vẻ trong sự sum vầy. Bè bạn vui vầy quanh lửa trại.
hd. Trưởng tàu lửa.
nđg. lựa cách chuyển khoản nọ sang khoản kia để lấy đi một ít cho mình, làm người khác khó phát hiện. Xàng xê một ít tiền công quỹ.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nt. Dối trá, lừa lọc. Một con người rất xảo.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nd. Xe lửa.
nd. Xe có đầu máy, kéo nhiều toa, chạy trên đường ray. Ga xe lửa.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
nđg. Đánh lừa. Bị nó xí gạt mà không biết.
nđg. Dựa vào cái vẻ tử tế bề ngoài để lừa gạt một cách đểu giả. Cái giọng xỏ lá.
nđg.1. Giương tỏa ra. Chim xòe cánh. Xòe tay.
2. Làm cho diêm lửa bùng cháy. Xòe diêm châm thuốc hút.
nt. Lẫn lộn tốt xấu, không có sự lựa chọn. Bán xô không cho chọn. Chè xô.
pd. Món ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt rồi hun khói và luộc nhỏ lửa.
nt. Hợp với đòi hỏi khách quan. Hai người xứng đôi vừa lứa. Vươn lên xứng với thời đại.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập