Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: luồng »»
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, thành dài, cành không có gai.

nt. Thầm lặng và kín đáo. Ngày đêm luống những âm thầm.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nd. Dây thần kinh truyền các luồng thần kinh theo hai chiều, từ ngoài về thần kinh trung ương và ngược lại.
nd. luồng điện truyền đi trong một vật dẫn điện. Dòng điện xoay chiều. Dòng điện một chiều.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Cuốc gom thành luống. Đất đã được đánh luống.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
nd. Không khí chuyển động thành luồng. Gió mát. Nhanh như gió.
nd. luồng gió theo một đường hẹp và dài, dễ gây cảm lạnh. Không nên ngồi ngay gió lùa.
hd. Cổng làng; chỉ quê hương đối với người đi xa. Giấc hương quan luống ngẩn ngơ canh dài (Ng. Du).
nd. Luống, vồng thấp để trồng tỉa. Trồng một liếp đậu, mấy liếp rau.
nt. Tự do bừa bãi, luông tuồng, để lung tung. Chơi bời loang toàng. Nhà cửa loang toàng.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. luồng nước. luồng gió. luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. luồng cá. luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. luồng tư tưởng mới.
nd. Khoảng đất dài vun cao lên để trồng trọt. Luống rau.
nt. Uổng, phí. Luống công chờ đợi.
np. Chỉ một hành động diễn ra liên tục, không dứt trong một thời gian dài. Đêm ngày luống những trông chờ.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nd. Dòng nước sâu ở sông, biển có thể đảm bảo an toàn cho tàu thuyền qua lại. Tìm luồng lạch cho tàu vào cảng.
nt. Như Buông tuồng. Tính nết luông tuồng. Ăn chơi luông tuồng.
nd. luồng ý tứ tình cảm được diễn đạt liên tục trong một đoạn dài. Mạch văn trôi chảy.
nd. Máy bay chuyển động bằng sức đẩy của luồng hơi phụt mạnh ra phái sau, bay nhanh và cao hơn nhiều so với máy bay cánh quạt.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
hd. Âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
nd. Nhung sợi dọc làm thành luống nhỏ đều nhau.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
nd&đg. Chỉ luồng hơi thoảng qua tạo thành tiếng nhẹ và ngắn. Thở phào. luồng gió mát phào.
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nđg. Biết rất kỹ và rõ ràng. Thông tỏ mọi luồng lạch trên sông.
hd. Cây sắt nhọn thường đặt trên nóc nhà để hút các luồng điện gây ra sấm sét.
nd. Quái vật theo truyền thuyết sống dưới nước, hình như con rắn to, hay hại người. Thuồng luồng ở cạn (tng).
nd. luồng hạt nhân và hạt cơ bản, có khi có năng lượng rất lớn, từ không gian vũ trụ rơi vào Trái Đất, gây nhiều phản ứng hạt nhân trong khí quyển.
nd. Tin cho biết sớm theo cách nói trong văn học cổ. Tin sương luống những rày mong mai chờ (Ng. Du).
nt. Bị luồng gió đột ngột tác động đến cơ thể, làm sinh bệnh.
nđg.1. Di chuyển từ trong ra thành dòng, thành luồng, nhiều và liên tục. Nước suối tuôn ra. Mồ hôi tuôn ròng ròng.
2. Đưa ra, cho ra liên tục. Tuôn ra những lời thô bỉ.
nt.1. Có vẻ trống trải. Cửa ngõ để tuồng luông.
2. Quá tự do. Tính nết tuồng luông.
hd. Tư tưởng dậy lên như sóng, luồng tư tưởng. Tư trào văn nghệ tiến bộ.
nIđg. Cong lên như hình cung. Sóng vồng lên.
IId.1. Luống đất đấp cao, hình khum khum. Vồng khoai.
2. Cầu vồng (nói tắt). Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng).
nđg. Xếp đất đã cày hay cuốc thành luống cho chóng khô ải.
hId. luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập