Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Thành công không phải điểm cuối cùng, thất bại không phải là kết thúc, chính sự dũng cảm tiếp tục công việc mới là điều quan trọng. (Success is not final, failure is not fatal: it is the courage to continue that counts.)Winston Churchill
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mộng »»
nd. Gờ trên một chi tiết khớp với rãnh hay ổ của chi tiết khác thường bằng gỗ, để có thể lắp ghép hai chi tiết lại với nhau. Mộng cửa. Lắp khép mộng.

hd. mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
hd. Điều ước muốn viển vông, không thực tế. Ảo mộng ngông cuồng.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg.Ăn với nhau không gì trục trặc, không trái ngược. mộng ăn khớp. Sự phối hợp ăn khớp.
hd. Ơn và tình thương yêu. Bữa mộng ân tình say đến sáng (Ng. Bính). Hương ân tình cho kết lại thành dây (H. M. Tử).
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm một phương thời phong kiến. mộng bá vương.
nd. Tiếng thanh nhã để chỉ mông đít.
ht. Rộng mênh mông. Trời cao bể rộng, một màu bao la (Ng. Du).
nd. Động vật thuộc loài nhai lại, hình thù lớn gần bằng trâu, dùng để ăn thịt, lấy sữa hay kéo xe. Sợ như bò thấy nhà táng (tng). Bò mộng:Bò tơ đã thiến; Bò nghé: bò con.; Bò rừng: bò hoang ở rừng; Bò tót: loại bò rừng rất dữ; Bò u: bò có cục u ở trên lưng.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
hd. Móc sắt hình lưỡi liềm tra vào đầu một cán dài để hái trái hay giựt nhánh cây ở cao, chỉ trăng lưỡi liềm. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lưỡi gà, mồng ba lưỡi liềm, mồng bốn câu liêm (c.d).
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
hd. Khu đất đã lập thành phố phường, có dân cư đông đúc. Ở đây gió bụi châu thành, mộng vàng một giấc tan tành phấn son (V. Danh).
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nd. Tết mồng năm tháng năm âm lịch. Ăn Tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nd. Giấc ngủ nằm mộng. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
hd. Tết mồng ba tháng ba âm lịch, ăn đồ nguội theo tục lệ xưa ở Trung Hoa, để kỷ niệm Giới Tử Thôi chết thiêu.
ht. Mênh mông, xa vắng.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
nđg. 1. Ráp vào cho vừa, cho khít. Kháp mộng tủ.
2. Đối chiếu xem có khớp nhau không. Kháp các sổ thu chi.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
nd. Đít, mông. Vào trường quần rộng, xắn lên khu (T. T. Xương).
nd. Toàn cảnh trong đó sự việc diễn ra. Khung cảnh hòa bình. Khung cảnh thơ mộng của chuyện kịch.
nIp. Ở đằng kia, đấy. Kìa thế cục như in giấc mộng (Ôn. Nh. Hầu). Nó đến kìa!
IIt. Tiếng chỉ về khoảng thời gian cách hiện tại ba ngày hay ba năm. Năm kìa. Ngày kìa. Cũng nói Ngày kỉa, Năm kỉa.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nd. Cây thân cỏ, hoa màu đỏ, hình giống như mào gà, trồng làm cảnh. Cũng gọi Mồng gà.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nt. Như Mênh mang. Biển cả mênh mông. Lòng thương mênh mông.
nt. Như Mênh mông.
nd. Khối thịt dày hai bên hậu môn. Chồng mông. Xương mông.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd. Rãnh và gờ của hai chi tiết gỗ lắp ghép với nhau bằng mộng.
nd. Như Mống (cầu vồng).
nd. Giống cây cảnh có hoa như mồng con gà.
ht. Mênh mông, mờ mịt.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nt. Như Mênh mông.
nIđg. Chiêm bao. Ngủ thường mộng mị.
IIt. Hão huyền, không tin được. Đó là việc mộng mị.
ht.1. Thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội nguyên thủy. Thời kỳ mông muội.
2. Ngu dại, tối tăm. Đầu óc mông muội.
ht. Rộng, vắng vẻ. Đồng không mông quạnh.
nt. Say mê với những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa rời thực tế. Tâm hồn mơ mộng. Tuổi trẻ mơ mộng.
nd. Phần mỡ dày ở gáy, vai hay mông lợn.
nd. Mồng (chỉ ngày). Mùng một Tết.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
nd. Loại ngỗng có mồng đỏ.
nđg. Ngồi gập hai chân lại, mông không chấm chỗ.
nđg. Nhằm, chú ý vào một chỗ. Nhè mồng một tết mà vay tiền. Nhè chỗ hiểm mà đánh.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
nt. Vắng vẻ, yên lặng. Đồng không mông quạnh.
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nId.1. Chỗ cây cối mọc mênh mông sầm uất. Thả cọp về rừng.
2. Tập hợp nhiều vật san sát nhau. Rừng cờ hoa, biểu ngữ. Cả một rừng người.
IIt.Sống hay mọc hoang trong rừng. Gà rừng. Hoa chuối rừng.
hd. Bãi cát mênh mông và khô khan rất hiếm cây cối.
nd. Phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở mông, lưng và vai lợn. Thịt sấn. Mông sấn.
hd. Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch, là những ngày phải cúng bái, đối với những người đạo Phật.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nd.1. Vùng ở giữa lưng và mông người. Đau thắt lưng.
2. Dải vải, da hay nhựa thắt ngang lưng để giữ quần áo.
hd. Đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
nt. Tỏ vẻ đẹp gợi những cảm xúc dịu dàng. Một mối tình thơ mộng.
nđg. Trông ra chỗ xa xôi để nghĩ ngợi. Trông vời trời bể mênh mông.
hd. Ngày mồng chín tháng chín âm lịch.
nđg. Báo trước điều lành dữ, theo mê tín. Thần linh ứng mộng.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
pd. Đồ mặc lót, mặc sát vào mông và háng, không có ống.
np. Nói cách ngồi, mông không sát đất. Ngồi xổm: ngồi chồm hổm.
nđg. Vào đầu tiên nhà người nào vào ngày mồng một Tết. Chưa có ai xông đất.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.108 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập