Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: một thể »»
np. Cùng một lúc. Đã làm thì làm luôn một thể.

nd. 1. Bề sâu của một thể đặc: Bề dày của vỏ trái đất phỏng độ 40 cây số.
2. Chiều sâu của thời gian. Bề dày lịch sử.
hd. Hình thức của một thể cũ biến đổi ra. Biến thể của thơ lục bát.
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
ht. Hơn cả một đời, trùm cả một thế hệ: Anh hùng cái thế phút đâu lỡ làng (N.Đ.Chiểu).
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
nđg. Trả lui, trả tới. Cò kè bớt một thêm hai (Ng. Du).
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
ht. Chỉ xã hội không còn phân biệt giai cấp, dân tộc, quốc gia, mọi người đều sống bình đẳng, tự do, hạnh phúc. Ước mơ về một thế giới đại đồng.
hd. Chủ nghĩa muốn đạt tới một thế giới đại đồng.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hdg. Hiện tượng một thể nóng truyền ra một dòng nóng khác khi ở trong một thể nước hoặc thể hơi. Dòng đối lưu.
hd.1. Tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau, làm thành một thể thống nhất. Hệ thống đường sắt. Hệ thống tổ chức. Hệ thống tư tưởng. Hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
2. Phương pháp, cách thức phân loại sắp xếp sao cho có trật tự lô-gic. Hệ thống phân loại thực vật. Kiến thức thiếu hệ thống. Sai lầm có hệ thống.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
nd. Vùng chịu sự chi phối của một thế lực.
nt.1. Đã hết thời buổi của mình. Cả một thế hệ lỡ thời.
2. Như Lỡ thì.
nd.1. Phần trên báo, trên đài truyền hình dành riêng cho một thể loại.
2. Phần của sách trình bày trọn vẹn một điểm hay một vấn đề. 3. Phần trong toàn bộ nội dung. Thảo luận kỹ từng mục môt.
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
hd. Từng khoảng thời gian mười năm của một thế kỷ tình từ năm đầu của thế kỷ. Thập kỷ 70 của thế kỷ XX (từ năm 1971 đến năm 1980).
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nd. Một thế giới nhỏ, hình ảnh thu nhỏ của một thế giới lớn, của vũ trụ, đặc biệt: a/ Con người, coi là hình ảnh thu nhỏ của thế giới loài người. b/ Một cộng đồng, coi là hình ảnh thu nhỏ của toàn xã hội.
hd.1. Khoảng thời gian một trăm năm. Một thế kỷ đã qua.
2. Từng khoảng thời gian một trăm năm tính từ năm 1 sau hay trước công nguyên trở đi. Thế kỷ XX (từ năm 1901 đến năm 2000). Nửa đầu thế kỷ.
hId. Tập hợp nhiều sự vật thành một thể thống nhất. Các ngành kinh tế quốc dân hợp thành một tổng thể.
IIt. Có tính chất của tổng thể. Quy hoạch tổng thể.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nd. Một thế trận ngày xưa có tám cửa ứng với tám quẻ bát quái; chỉ tình thế rắc rối, không có lối ra.
hd.1. Cảnh ở xa.
2. Cảnh tượng về tương lai theo tưởng tượng. Viễn cảnh một thế giới đại đồng.
hdg. Đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần, để tỏ sự đồng tình hay chống đối. Cùng nhau xướng họa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập