Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: một tí »»
nd. Một chút, một ít. Đợi một tí.
nt. Im lặng. Ắng lặng không nao một tiếng gà (Ng. Bính).
hd. Bản ghi những điều xảy ra hay một tình trạng để chứng nhận một việc, một quyết định. Biên bản vi phạm luật giao thông.Biên bản buổi họp.
hd. Quan thời trước coi về việc hộ, thuế má trong một tỉnh. Cũng nói bố chính.
nd. Một tiến bộ trong quá trình phát triển.
nđg. Nói lắp, nói một tiếng không ra và hay lặp lại nhiều lần. Cà lăm cà lặp. Cà lăm cà lắp: như cà lăm.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
hIđg. Làm ra, khiến nảy sinh. Sự tập trung tư bản và phương tiện sản xuất đã cấu tạo một tình trạng sinh hoạt mới cho thợ thuyền.
IId. Kết hợp của nhiều phần thành một chỉnh thể. Cấu tạo địa chất. Cấu tạo của ngôn ngữ.
hd. Người đứng đầu một tỉnh thuộc địa thời Pháp thuộc.
nd. Vồ đánh chuông ở nhà chùa. Thoảng bên tai một tiếng chày kình (Ch. M. Trinh)
nt. Một cách chăm chú và nhất quyết: Chăm bẳm làm không nói một tiếng.
nt. Lóng.Một tiền (60 đồng): Giấy vốn em chỉ có thâm chấy, anh cho tắc lái cho đầy quan năm (c.d). Thâm chấy là ba tiền theo tiếng lóng của phường buôn; tắc là một quan tiền, lái là hai quan.
nđg. Mời nhau cùng ăn uống trong một tiệc rượu.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
hd. Dấu, số chỉ về một tình trạng gì. Chỉ số sản xuất nông sản. Chỉ số kinh tế. Chỉ số vàng. Chỉ số vật giá bán lẻ. Chỉ số của một căn thức: số viết trên căn thức để chỉ bậc của một căn số, ví dụ: căn số bậc ba thì chỉ số là 3 viết trên căn thức.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
hdg. Làm cho có một tính cách chính trị: Chính trị hóa một tổ chức kinh tế.
nđg. Nhắm mắt ngủ trong thời gian rất ngắn. Vừa mới chợp được một tí gà đã gáy. Cả đêm không chợp mắt.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
hd. 1. Viên chức người Pháp đứng đầu một tỉnh ở Bắc và Trung Kỳ thời Pháp thuộc.
2. Đại diện ngoại giao cấp thấp hơn đại sứ.
nd. Tiếng kêu trầm nặng của hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau. Nghe một tiếng cộp.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nđg. Tỏ thái độ không vừa lòng bằng cách làm như không thiết gì đến nữa. Động một tí là dỗi. Nói dỗi.
hd. Chức quan võ chỉ huy quân đội trong một tỉnh thời xưa.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. 1. Phần đất trong một tỉnh. Địa hạt của tỉnh Gia Định.
2. Phạm vi thuộc một ngành hoạt động. Địa hạt văn chương, chính trị.
nđg. Hiện ra với một tình trạng, một trạng thái khác. Tình thế đổi thay.
hd. Biểu hiện biến đổi của một tình trạng theo sự phát triển, theo thời gian.
hdg. Cùng phát ra một tiếng, một ý. Đồng thanh nhất trí.
nd. Tiếng nổ giòn như tiếng vỗ tay, tiếng bật nổ. Đốp một tiếng, cái chai vỡ.
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
hd. Chức quan võ chỉ huy đội lính khố xanh ở một tỉnh, thời Pháp thuộc.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nd. Hàm số dùng để đánh giá định lượng mức độ đạt mục tiêu theo một tiêu chuẩn đã định.
nđg. Mở ra một khoảng nhỏ, cho thấy một phần nhỏ. Hé cửa. Hé ra một tia hy vọng.
hd. Mệnh đề được suy trực tiếp từ một tiên đề, trong quan hệ với tiên đề ấy.
hd.1. Số lượng nhân một số lượng khác. Trong 4ab, 4 là hệ số của ab.
2. Số không thay đổi đối với một chất, dùng như một số nhân để đo sự thay đổi ở một tính chất nào đó của chất trong những điều kiện nhất định. Hệ số dãn nở. Hệ số an toàn.
3. Số để nhân điểm của một môn thi, tuy tầm quan trọng của môn ấy. Môn toán có hệ số 2.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
nt. Im hoàn toàn, không có một tiếng động nào. Lớp học im phăng phắc.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nt. Im ắng hoàn toàn. Im rơ không một tiếng động.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
np. 1. Chỉ mức độ tương đối cao của một tính cách. Công việc khá vất vả. Năng suất khá cao.
2. Tỏ ý yêu cầu làm một việc gì. Các ngươi khá nói cho ta rõ.
nđg. 1. Làm trổi dậy một tình cảm sâu lắng. Khêu gợi lòng yêu nước. Khêu gợi tính tò mò.
2. Có tác dụng gợi sự ham muốn thường không lành mạnh. Ăn mặc khêu gợi. Bức ảnh khêu gợi.
np. Chỉ mức độ của một tính chất. Giờ mới hay, kể cũng khí chậm. Tôi hỏi khí không phải.
nđg. Đau buồn vì một tình trạng khó khăn phức tạp, không biết giải quyết thế nào.
nd. Thể loại văn học, viết cho nội dung một bộ phim. Kịch bản phim dựa vào một tiểu thuyết nổi tiếng.
hd. Thanh ta các trường học trông coi việc học trong một tỉnh thời Pháp thuộc.
nt. Làm sợ đến như mất hồn. Một tiếng nổ kinh hồn.
hIt. Như Khủng khiếp.
IIp. Chỉ mức độ rất cao của một tính cách. Thiên hạ đông kinh khủng. To kinh khủng.
nt. Chỉ âm thanh cao trong và vang. Lảnh lên một tiếng còi.
nt. Không một tiếng động, không một động đậy. Bốn bề lặng như tờ chỉ nghe tiếng lách tách của em bé cắn hạt dưa. Cũng nói Lặng ngắt như tờ.
nd. Hỗn hợp nguyên liệu theo một tỉ lệ xác định đưa vào trong lò để luyện. Cho liệu vào lò.
nđg. 1. Phát sáng đột ngột rồi vụt tắt. Tia chớp lóe lên.
2. Hiện ra đột ngột như một tia sáng. Một ý nghĩ lóe lên. Lóe lên niềm hy vọng.
nt. Loanh quanh mãi không ra khỏi một vị trí hay một tình trạng. Luẩn quẩn trong rừng. Tính toán luẩn quẩn. Sa vào vòng luẩn quẩn.
hdg. Hiện tượng sinh ra hai tia khúc xạ khi có một tia sáng rọi vào.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
np. Chỉ sự gia tăng đều đều, liên tục của một tình trạng, một tính chất. Mỗi lúc một nhanh. Mỗi ngày một hiểu rõ hơn. Mỗi ngày một chuyện. Mỗi người một ý.
nd. Thêm vào trước một tính từ hay một tập hợp có tác dụng tính từ, để chỉ thể cách, dáng vẻ của một hành động hay một trạng thái. Nói một cách ngắn gọn. Màu gạch đỏ một cách cổ kính. Trình bày một cách ai nghe cũng phải cảm động.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nd.1. Khoảng cách chia đều có đánh dấu. Mực nước đã xuống một nấc. Nấc thang cuối cùng.
2. Giai đoạn trong một tiến trình. Công việc phải giải quyết làm ba nấc.
nđg. Đe dọa, hăm. Mẹ đánh một trăm không bằng cha ngăm một tiếng (tng).
np. Chỉ mức độ cao của một tính chất. Lạnh ngắt. Xanh ngắt. Vắng ngắt. Nguội ngắt. Chán ngắt.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
hd. Số lượng thứ nhất và thứ tư trong một tỉ lệ thức.
nđg. Giảm bớt mức độ của một tình cảm. Mãi mới nguôi cơn giận. Nỗi buồn không nguôi.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
nđg. Quên, không để ý đến trong chốc lát. Nhãng đi một tí là đã sai mất mấy chữ.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nđg. Im, không nói một tiếng nào. Nín thinh một lúc rồi mới trả lời.
nđg. Nói nhắc đi nhắc lại nhiều lần một tiếng, không trơn tru, do có tật. Tật nói lắp.
nt. Có biểu hiện mãnh liệt của một tình cảm thiết tha. Tình yêu nồng cháy.
nđg.1. Làm cho bị nóng nhiều và lâu, tựa như nung trong lò. Nắng như nung nấu suốt ngày.
2. Bị thôi thúc, dồn nén ngày càng nhiều trong một mong muốn, một tình cảm. Nỗi buồn ngày đêm nung nấu ruột gan. Nung nấu một hoài bão.
nc. Tiếng kêu to khi bị đau hay sợ đột ngột. Kêu oái một tiếng.
nđg. Gọi, báo cho biết. Cần gì cứ ới một tiếng, tôi ra ngay.
np. Hoàn toàn không một tiếng động. Cả lớp ngồi im phắc.
hd.1. Người làm phó cho chính sứ trong một đoàn đi sứ thời phong kiến.
2. Người làm phó cho công sứ ở một tỉnh thời Pháp bảo hộ.
hdg. Theo bài văn và ý chính mà dịch. Phỏng dịch một tiểu thuyết Pháp.
hd. Từ để bổ túc nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một phụ từ khác. Rất, lắm, sẽ, đã là những phụ từ.
hdg. Giữ gìn bó buộc tại một nơi riêng, không cho tự do. Bị quản thúc ở một tỉnh nhỏ.
hd. Tập hợp tất cả các điểm có cùng một tính chất xác định. Mặt cầu có tâm 0, bán kính R là quỹ tích các điểm trong không gian cách 0 một khoảng bằng R.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
nc. Biểu thị ý mỉa, trách móc nhẹ nhàng. Rõ khéo! Đùa một tí mà đã giận.
nd&đg. Tiếng động do vụt qua thật nhanh. Nghe một tiếng sạt ở ngoài vườn. Viên đạn sạt qua tai.
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
nd.1. Việc, chuyện. Sinh sự. Sự đời.
2. Từ dùng để chuyển loại một động từ hay một tính từ thành danh từ. Sự suy nghĩ. Sự giàu có.
hd. Hình thức biên chế ba đơn vị nhỏ thành một đơn vị lớn hơn: ba người thành một tổ, ba tổ thành một tiểu đội, ba tiểu đội thành một trung đội v.v...
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính một tỉnh trong thời kỳ thuộc Pháp. Chánh tham biện.
hd.1. Yếu tố, bộ phận không thể tách rời yếu tố bộ phận khác để tạo nên một sự vật, một tổ chức. Các thành phần của câu. Thành phần hội nghị gồm giám đốc các xí nghiệp quốc doanh.
2. Tập hợp người có cùng một tiêu chí trong một tập hợp lớn hơn. Thành phần công nhân. Các thành phần giai cấp trong xã hội.
np.1. Biểu thị điều coi như đã biết. Cứ thế mà làm. Thế bao giờ xong?
2. Biểu thị ý ngạc nhiên về mức độ cao của một tính chất. Ở đây nóng thế! Giỏi thế!
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
dt.1. Chức đứng đầu một tiểu bang ở một nước liên ban. Thống đốc tiểu bang Thụy Sĩ.
2. Chức quan Pháp đứng đầu thuộc địa Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
hd. Đại lượng đặc trưng cho một tính chất nào đó của một quá trình, hiện tượng, thiết bị kỹ thuật. Các thông số kỹ thuật của một quạt máy.
nt. Làm một mạch thành một buổi chứ không chia làm hai buổi sáng chiều. Làm thông tầm trưa nghỉ một tiếng.
nd. Như Tí. Bớt một tị.
hd.1. Thí dụ. Đơn cử một tỉ dụ.
2. Phép so sánh để làm nổi rõ hơn điều trình bày. Nói trắng như trứng gà bóc là dùng phép tỉ dụ.
nd.1. Tiếng đều đặn của máy đồng hồ. Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ.
2. Khoảng thời gian rất ngắn. Chậm một tích tắc là hỏng việc.
nd.1. Vật đúc bằng kim loại hoặc in bằng giấy dùng làm phương tiện giao dịch. Tiền đồng. Tiền kẽm. Tiền giấy.
2. Một phần mười của một quan thời trước. Một tiền là 60 đồng tiền kẽm.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đoàn.
hd. Cán bộ chỉ huy một tiểu đội.
nd. Tin báo việc vui hay có tác dụng mang lại niềm vui. Báo một tin vui cho bạn. Tin vui đến với mọi nhà.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
np. Nhấn mạnh nghĩa phụ từ “không”. Tôi tịnh không biết mọt tí gì.
hd. Đảng bộ ở một tỉnh.
nt. Hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất. Mới tinh khôi. Màu trắng tinh khôi.
hd. Nơi trung tâm của một tỉnh có đầy đủ các cơ quan của tỉnh.
nt.1. Hết ngủ. Vừa tỉnh ngủ.
2. Dễ thức. Ông ấy tỉnh ngủ lắm, chỉ động một tí là thức dậy rồi.
nđg.1. Làm các phép tính để biết, để thấy rõ. Tính toán chi ly.
2. Suy tính, cân nhắc trước khi làm việc gì. Việc làm có tính toán trước.
3. Suy tính thiệt hơn cho cá nhân mình. Một tình yêu có tính toán.
hd. Viên chức hành chính đứng đầu một tỉnh trong chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hd. Chức quan võ cầm đầu một đạo quân hay chỉ huy quân đội ở một tỉnh thời phong kiến.
hd.Chức quan ngày trước coi việc hành chính tại một tỉnh lớn.
nd. Đơn vị hành chánh thời xưa, thường tương đương với một tỉnh.
hđg. Đảm nhận chức vụ trông coi một địa phương. Trấn nhậm một tỉnh.
dt. Chức quan đứng đầu một tỉnh nhỏ thời phong kiến, thực dân.
nđg. Do quá nghĩ đến mình mà giận dỗi, khó chịu khi tự thấy bị coi thường. Mới nói đùa một tí đã tự ái. Tính hay tự ái.
nt. Giống như một vật điển hình để nêu bật mức độ của một tính chất. Sáng tựa trăng rằm. Coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.
np. Có một tỉ lệ nhỏ của khối lượng được thêm vào nhưng không tính. Cân tươi một chút để trừ hao.
nIđg. So sánh chỗ giống nhau về một tính chất. Công ơn ví như trời biển.
IId. Hát ví (nói tắt).
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
ht. Không thể có hy vọng gì. Một tình yêu vô vọng.
hdg. Nhận chắc là có thật. Xác nhận một tin tức.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập