Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mổ cò »»
nđg. Đánh máy chậm từng chữ một chỉ bằng một vài ngón tay. Lọc cọc mổ cò.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thường làm việc trong các bệnh viện hay trại nuôi trẻ mồ côi.
nt. Mồ côi.
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nd. Trò đánh bạc quay một cái cây hình mỏ cò qua một vòng có ghi số, mỏ cò chỉ số nào thì người đặt số ấy trúng.
hd. Trẻ con mồ côi.
hd. Viện nuôi trẻ con mồ côi.
hd. Trẻ con mồ côi và đàn bà góa: Cô nhi quả phụ.
nt. Mồ côi. Mẹ góa con côi.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. Đèn điện thắp sáng theo nguyên tắc cảm ứng, thường dùng trong mỏ có khí nổ và bụi nổ.
nd. Cồn, đồi nhỏ. Trăng mờ còn tỏ hơn sao, Núi tuy rằng lở còn cao hơn gò (cd).
hd. Lượng hữu hạn và nhỏ nhất của năng lượng mà hệ vĩ mô có thể hấp thụ hay phát ra.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
nd. Dụng cụ y tế hình giống mỏ con vịt, dùng để khám bệnh.
nt. Có cha hay mẹ, hoặc cả cha và mẹ chết lúc còn nhỏ dại. Mồ côi cha.
nt. Mồ côi, không nơi nương tựa.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nđg. Vui mừng, hớn hở. Như mở cờ trong bụng.
nd. 1. Người trong cùng một gia đình. Coi nhau như người nhà.
2. Người giúp việc trong một nhà giàu sang. Sai người nhà ra mở cổng.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nd. Tuổi thơ, tuổi trẻ. Mồ côi từ tấm bé.
nt. Chịu điều không lợi. Phận mồ côi lắm nỗi thiệt thòi.
nđg. Tơ tưởng đến một cách không đứng đắn. Tơ mơ cô hàng xóm.
nd. Nơi nuôi tập trung trẻ mồ côi.
nđg. Tủi cho bản thân mình. Mồ côi sớm nên hay tủi thân.
ht. Chỉ đồ vạt được chôn theo với người chết theo phong tục thời xưa. Đồ tùy táng trong các ngôi mộ cổ.
hdg. Tuyển chọn người một cách rộng rãi để tổ chức thành một lực lượng. Tuyển mộ công nhân mỏ.Tuyển mộ lính đánh thuê.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập