Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Cơ hội thành công thực sự nằm ở con người chứ không ở công việc. (The real opportunity for success lies within the person and not in the job. )Zig Ziglar
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mô tô »»
pd. Xe hai bánh chạy bằng máy nổ. Cũng gọi Xe máy dầu.
nđg. Mở toạc ra, mở rộng ra. Mặc áo banh ngực.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
nđg. Mở toạc hai chân ra. Ngồi chàng hảng.
nt. Mở rộng, mở toác. Miệng chằng oạc.
nt&p. 1. Hơi dính vì thấm ướt hay vì không mở to được. Trán dấp dính mồ hôi. Mắt dấp dính vì buồn ngủ.
2. Nói không rõ ràng. Nói dấp dính không ra câu.
nđg. Banh, mở toạc. Giạng chân.
nđg. Mở to miệng ra. Há mồm ngáp.
nIt. Rộng toạc. Cửa hoác mở.
IIđg. Mở to. Hoác mắt nhìn kinh ngạc.
nt. Làm mờ tối, mê lầm. Làm hoặc lòng người.
nt. Quăn, xoắn thành nhiều vòng. Mớ tóc loăn xoăn trên trán.
nđg. Chỉ mắt mở to, sáng lên, biểu lộ sự giận dữ. Mắt long sòng sọc.
nd. 1. Chỗ chôn người chết.
2. Điều xảy ra do thể đất chỗ mộ tổ tiên theo mê tín. Nhà nó có mả làm quan.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Mở rộng hết mức. Hai cánh cửa mở toang.
nđg. Mở to mồm để hớp không khí. Cá còn ngoáp chưa chết.
nt. Mờ mờ tối, khó nhìn rõ mọi vật. Trời đã nhá nhem tối.
nt. Rộng và mở to. Miệng rộng huếch.
hd. Viên chức ở tòa án giữ việc chuyển đạt mệnh lệnh của tòa án (ngày trước gọi là mỏ tòa hoặc trưởng tòa).
nt. Chỉ mắt không mở to ra được. Ti hí mắt lươn.
nt.1. Như Toác. Cửa mở toạc.
2. Rách to theo chiều dài. Áo đã toạc vai. Nén bạc đâm toạc tờ giấy (tng).
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
nt&p. Có độ mở, độ hở quá mức. Cửa mở toang hoác.
nt&p.1. Để mở toang do thiếu cẩn thận. Trời lạnh mà cửa mở toang hoang.
2. Như Tan hoang. Đập phá toang hoang.
hdg. Bãi công của tất cả mọi ngành. Công nhân mỏ tổng bãi công.
nt. Chỉ mắt mở to và nhìn thẳng. Không ngủ, mắt cứ trao tráo.
nd. Chỉ mắt mở to, đảo qua đảo lại. Mắt tráo trưng nhìn khắp căn phòng.
nIđg. Chỉ mắt mở to. Trố mắt nhìn.
IIt. Quá to, trông như lòi ra. Mắt hơi trố.
np. Cách nhìn với mắt mở to. Nhìn trô trố.
nđg. Chỉ mắt mở to. Trợn tròn mắt.
nd. Nơi luyện tập và đua ngựa, xe đạp, mô tô v.v... Trường đua ngựa.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nt. Mờ tối. Trời vừa xẩm tối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập