Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bí mật »»
ht. Được giữ rất kín, không lộ ra ngoài. Hoạt động bí mật.
nd. Khẩu hiệu giữ bí mật trong thời kháng chiến: không nghe, không thấy, không biết.
nt. Chỉ đất lớp mặt bị mất chất dinh dưỡng, đã chuyển sang màu trắng hay nhạt.
nt. Hay nói việc người ta muốn giấu. Do bép xép mà lộ bí mật.
hđg. 1. Khinh thường, chê bai. Bỉ mặt.
2. Thô lậu, quê mùa. Bi lậu.
nt. Xấu mặt, xấu hổ. Làm bỉ mặt người ta.
hd. Phương kế bí mật. Điều quan trọng khó biết có tác dụng quyết định. Bí quyết của thành công.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
nd. Chỉ tình cảnh bị mất tự do.
hdg. Chỉ cho biết để bắt bớ, bắn phá. Bị mật thám bắt do chỉ điểm.
nth. Chỉ tình trạng đã nghèo khổ mà còn bị mất của, thiệt hại.
ngi. Cho tới. Cho đến ngày nay việc ấy vẫn còn trong vòng bí mật.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
ht&đg. Dò xét để biết việc bí mật của đối phương, của nước khác. Hoạt động do thám.
hd. Lối đánh bí mật, bất ngờ, nhanh và mạnh vào mục tiêu hiểm yéu. Chiến sĩ đặc công.
nd.1. Nơi từ đó tỏa ra nhiều hướng đi, khâu chính chi phối các khâu khác. Đầu mối giao thông. Nắm đầu mối trong sản xuất.
2. Cái từ đó phát ra các việc đưa đến sự kiện. Tìm ra đầu mối vụ án. Đầu mối của cuộc xung đột.
3. Người làm nội ứng của tổ chức bí mật trong hàng ngũ đối phương. Bắt liên lạc với đầu mối.
nđg.1. Mang vào người. Đeo nhẫn, đồng hồ đeo tay.
2. Tự giữ chặt vào, không chịu rời xa. Bé đeo vào cổ cha. Bé đeo theo mẹ suốt ngày. Bị mật thám đeo sát.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
hdg. Hoạt động bí mật trong lòng địch thời bình cũng như thời chiến để do thám nhằm phục vụ các kế hoạch quân sự, chính trị, kinh tế.
nd.1. Hệ thống dây dẫn. Đường dây điện thoại.
2. Hệ thống giao thông liên lạc bí mật. Đường dây buôn lậu.
hd. Người dọ thám việc bí mật, nhất là về quân sự của nước khác.
nd. Tổ chức chính trị bí mật (thời Pháp thuộc chỉ các tổ chức cách mạng).
ht. Bí ẩn, có vẻ mầu nhiệm, khó hiểu. Khoa học huyền bí: môn học về các việc mầu nhiệm, bí mật, ngoài sức hiểu biết thường tình.
nđg. 1. Viết hay nói ra cho biết những việc liên hệ với mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Khai lý lịch. Nhân chứng khai trước tòa.
2. Tiết lộ những điều phải giữ bí mật. Bị tra tấn nhiều cách mà vẫn không khai.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nđg. Đổ vỡ, lộ bí mật. Bây giờ lòi chành ra mọi người mới biết.
nđg. Phô bày ra cho người khác thấy được, biết được. Cười để lộ hai hàm răng. Nét mặt lộ vẻ đau đớn. Lộ bí mật.
pd. Tổ chức bí mật của những người làm những việc phi pháp như giết người cướp của, buôn lậu v.v...
nđg. Không còn giá trị như trước. Đồng tiền bị mất giá.
hd. Dấu hiệu bí mật để người cùng một tổ chức nhận ra nhau hay thông tin cho nhau. Nhận được mật hiệu liên lạc.
hd. Khẩu hiệu bí mật để người cùng một tổ chức nhận ra nhau. Trả lời đúng mật khẩu.
hd. Ký hiệu bí mật (dùng để trao đổi tin tức). Dịch mật mã. Thư viết bằng mật mã.
nđg. Mất đi. Hàng hóa bị mất mát.
hd. Tiếng lóng để giữ bí mật trong thông tin liên lạc. Thay đổi mật ngữ của tổ chức.
nđg. Bị kẻ trộm lấy của cải. Trong lúc cả nhà đi vắng, chiếc xe máy để trong nhà đã bị mất trộm.
hIđg. bí mật ước hẹn với nhau cùng làm việc gì.
IId. Điều được giao kết bí mật.
hd. Cơ quan phụ trách việc do thám bí mật về chính trị ở một số nước đế quốc thuộc địa. Những người yêu nước trong vùng tạm chiếm luôn luôn phải đương đầu với bọn mật vụ đáng gờm thời Ngô Đình Diệm.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
nt. 1. Bị mất dần từng tí trên bề mặt do cọ xát nhiều. Giày mòn hết gót. Nước chảy đá mòn (tng).
2. Bị mất dần mà không được bổ sung; dùng nhiều quá khiến nhàm. Sức lực mỗi ngày một mòn.. Chết dần chết mòn. Cách biểu diễn đã quá mòn.
nt. Ngờ vực lung tung khi bị mất của, số người bị ngờ vực nhiều hơn của bị mất.
nđg. Ở lâu trong vùng của đối phương để bí mật hoạt động chống phá. Gián điệp nằm vùng.
nd. Người chuyên làm và rất tinh thông một nghề. bí mật nhà nghề.
nd. Người trong lòng địch bí mật làm nội ứng. Bắt liên lạc với nhân mối.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hd. Khi mặt trăng đứng giữa trái đất và mặt trời theo một đường thẳng, người ở trái đất thấy mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần trong toàn thể.
nđg. Nuôi hoàn toàn không bằng sữa người. Bị mất sữa, con phải nuôi bộ.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nđg. Bị mất dần đi qua nhiều lúc, ở nhiều nơi. Thu nhặt thóc rơi vãi.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nt. Trầy, bị mất đi một ít da hay vỏ mỏng do cọ xát. Sầy da rớm máu. Củ khoai bị sầy vỏ.
nd. Sổ bí mật, ghi chép về những người bị tình nghi để theo dõi.
nt. Mẻ, bị mất đi một phân nhỏ. Làm sứt vòi ấm. Răng sứt.
nt. Bị mất đi một phần, không còn nguyên như trước. Dao sứt mẻ nhiều chỗ. Tình bạn đã sứt mẻ.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra Bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
hdg. Tiến công bất ngờ sau khi bí mật đến gần; đánh úp. Tập kích sân bay.
ht. Lâm cảnh rủi ro, bị mất mát, thua thiệt lớn.
hdg.1. Lấy, thu được sự phục tùng của người khác. Thu phục nhân tâm.
2. Thu hồi đất đai đã bị mất. Thu phục giang sơn.
hdg. bí mật lọt vào trận địa của đối phương. Trinh sát tiềm nhập đồn địch.
hdg.1. Ở gần, ở cạnh nhau. Vùng tiếp cận của thành phố.
2. Đến gần, có sự tiếp xúc. Thanh niên cần tiếp cận với thực tế.
3. Đến gần, sát cạnh. bí mật tiếp cận trận địa địch.
4. Từng bước tìm hiểu một đối tượng nghiên cứu. Cách tiếp cận vấn đề.
hdg. Để lộ, làm cho người ngoài biết một việc kín. Tiết lậu bí mật quốc gia.
hIt. Điều tra, thu thập bí mật quân sự và bí mật quốc gia của đối phương. Cơ quan tình báo.
IId. Tình báo viên (nói tắt). Mạng lưới tình báo.
nt. Bị mất hết, hoàn toàn không còn gì. Đã từng trắng tay, nay xây dựng lại được cơ nghiệp.
nd. Tiền bị mất giá. Vì trượt giá nên lương thực tế giảm.
nIđg. Bị mất đi hoàn toàn khả năng tiếp tục. Tuyệt đường con cái. Bị tuyệt giống.
IIp. Mức độ hoàn tòan của sự phủ định. Tuyệt không để lại dấu vết gì.
hdg. Bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng.
hdg.1. Thông gian với nhau. Có chồng mà vẫn tư thông với trai.
2. Quan hệ bí mật, lén lút. Tư thông với giặc.
hd. Chứa điều cong queo, bí mật. Vấn đề ấy còn nhiều uẩn khúc.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập