Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mệnh »»
nd. 1. Mạng, vận số con người. Tài hoa bạc mệnh.
2. Sự sống. Mệnh người trọng hơn tiền của. Cũng nói Mạng.
np. Hẳn, chắc. Xót người bạc mệnh ắt lòng chẳng quên (Ng. Du).
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
ht. Rộng mênh mông. Trời cao bể rộng, một màu bao la (Ng. Du).
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
hd. Quyền tối cao, quyền riêng của mỗi quốc gia tự làm chủ lấy vận mệnh riêng của mình.
ht.1. Trọn, hết: Chung cục.
2. Sau (đối với với thủy là trước). Chung thủy.
3. Chết. mệnh chung.
nd. Cán bộ ngoại giao tạm thời thay thế đại sứ hay công sứ đặc mệnh khi đại sứ hay công sứ vắng mặt.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
hd. mệnh đề được suy trực tiếp từ một tiên đề, trong quan hệ với tiên đề ấy.
hd. mệnh lệnh được phát ra bằng một hình thức cụ thể quy định. Hiệu lệnh của trọng tài.
nd. Quan lại. Cánh buồm bể hoạn mênh mang (Ô. Nh. Hầu). Bể hoạn: việc làm quan có nhiều bất trắc như sóng gió giữa biển.
ht. Mênh mông, xa vắng.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
hd. Ngôi sao chiếu mệnh tin là làm cho gặp điều xấu. Sinh nhằm hung tinh.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
nd.1. Đời người từ lúc sinh ra đến khi chết. Ăn đời ở kiếp với nhau. Mối thù truyền kiếp.
2. Đời người coi là do định mệnh số vận. Kiếp nô lệ. Kiếp sau xin chớ làm người, Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (N. C. Trứ).
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
hd. Từ kết dùng để đặt giữa hai từ, hai ngữ, hai mệnh đề hoặc hai câu; liên từ tập hợp khi giữa hai thành phần kết hợp không có sự tùy thuộc về ngữ pháp và liên từ phụ thuộc khi có sự tùy thuộc.
hd. mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
nd. Lời truyền bảo của vua, của bề trên thời phong kiến. Vâng mệnh vua. Thừa mệnh triều đình.
nd. Như Bạc mệnh. Quyết đem mệnh bạc nương nhờ cửa không (Ng. Du).
hdg. Đặt tên dựa vào một đặc điểm nổi bật. Giáo viên được mệnh danh là kỹ sư tâm hồn.
hd. Quan hệ trực tiếp đe dọa tính mệnh. Cụ bệnh nhiều, không biết có mệnh hệ gì không?
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nt. Rộng và có cảm giác như không có ranh giới. Trời biển mênh mang.
nt. Như Mênh mang. Biển cả mênh mông. Lòng thương mênh mông.
nt. Như Mênh mông.
ht. Mênh mông, mờ mịt.
nt. Như Mênh mông.
ht. Làm đau lòng mọi người. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân (Ng. Du).
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
hId. Như Quan lại. Bộ máy quan liêu phong kiến.
IIt. Thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tờ, xa rời quần chúng. Tác phong quan liêu.
hd. Công hàm của nguyên thủ quốc gia này gửi nguyên thủ quốc gia khác để giới thiệu đại sứ hay công sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ trình quốc thư.
nId.1. Chỗ cây cối mọc mênh mông sầm uất. Thả cọp về rừng.
2. Tập hợp nhiều vật san sát nhau. Rừng cờ hoa, biểu ngữ. Cả một rừng người.
IIt.Sống hay mọc hoang trong rừng. Gà rừng. Hoa chuối rừng.
hd. Bãi cát mênh mông và khô khan rất hiếm cây cối.
nd. Nhiệm vụ của một nước trao cho sứ giả ; việc quan trọng được giao phó. Sứ mệnh của thanh niên trong thời đại mới.
hd. Vận mệnh trời định. Thuyết thiên mệnh: Thuyết cho rằng cuộc đời của con người đều do trời định.
nd. Quan niệm cho rằng số mệnh là đã định trước, không cưỡng lại được.
hd. Viên chức ở tòa án giữ việc chuyển đạt mệnh lệnh của tòa án (ngày trước gọi là mỏ tòa hoặc trưởng tòa).
hd.1. mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
nd. Chức vụ thấp hơn đại sứ và công sứ đắc mệnh toàn quyền, thay mặt chính phủ một nước bên cạnh chính phủ nước khác.
nđg. Trông ra chỗ xa xôi để nghĩ ngợi. Trông vời trời bể mênh mông.
hdg. Theo lệnh, theo điều cấp trên định. Tuân hành mệnh lệnh.
ht&p.1. Tự ý mình hành động, không theo mệnh lệnh ai. Tự động biểu tình.
2. Tự chuyển động, không cần có người tham gia. Súng tự động. Máy tự động.
hdg.1. Tự mình quyết định. Đưa ra bàn không dám tự quyết.
2. Tự mình quyết định vận mệnh của mình. Quyền dân tộc tự quyết.
dt.1. Hình dáng, vẻ mặt, được coi là biểu hiện của tâm tính, khả năng hay số mệnh của một người. Cô T có tướng đàn ông. Tướng nó vất vả. Tướng người phúc hậu. Xem tướng.
hd.1. Như Số mệnh.
2. Cuộc sống về mặt những điều hay dở, được mất đang đón chờ. Một dân tộc làm chủ vận mệnh của mình.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập