Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mét »»
nd. Loại tre nứa thân cao, thành dày, có nhiều ở thượng nguồn sông Lam.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. Mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nt. Mỏi mệt đến mức có cảm giác các bộ phận của cơ thể như rã rời. Bải hoải chân tay.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
ht. Mỏi mệt, rã rời.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nt. Mệt hết hơi. Bơ bải chẳng bằng phải thì (t.ng).
nt. Vẻ mệt mỏi hiện trên nét mặt. Mặt bơ phờ.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. Trụ xây chôn bên lề đường để làm mốc cho khoảng cách từng kilômét. Đường rẽ ở chỗ cây số 23.
nc. Tiếng tỏ ý than phiền, ngạc nhiên hay tán thưởng. Chà! Mệt mỏi quá. Chà! Đẹp thật.
nđg. Say đắm đến mê mẩn. Cũng nói Chết mê hay Chết mệt. Chim khôn chết mệt vì mồi, Người khôn chết mệt về lời nhỏ to (c.d)
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nd. Cột chỉ độ dài của đường tính bằng kilômét cũng gọi cây số; cột cây số.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. Nhọc mệt, uể oải.
nt. Uể oải, mệt mỏi. Cũng nói Rã rượi.
nt. 1. Nói về quần áo đã cũ. Áo quần đã dạc.
2. Rã rời, mệt mỏi. Dạc cả người.
3. Sút, hở. Ván thuyền đã dạc cả ra.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
nt. Xanh dờn: xanh lắm hay mét xanh. Mặt xanh dờn. Nước da xanh dờn.
hd. Loại chim lớn, cẳng cao, có cánh nhưng không bay được, chạy rất mau, thường sống ở các vùng sa mạc. Thân hình đà điểu có thể cao đến 2 mét rưỡi.
hd. Pháo cao xạ cỡ lớn, đường kính miệng nòng trên 100 mi-li-mét.
nd. Đơn vị đo thể tích ngày xưa để tính khối đất đào được, bằng khoảng nửa mét khối.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nt. Mê mệt say sưa. Cho đê mê âm nhạc và thanh hương (H. M. Tử).
nt. Mệt dừ. Mệt đờ người.
np. Đờ, thừ. Ngồi đừ ra. Mệt đừ.
nt.1. Thẳng cứng. Chết ngay đứ đừ.
2. Mệt nhiều. Người đứ đừ vì thức đêm.
nt&p. Bẹp, giẹp xuống. Giàn hoa đổ ẹp xuống. Mệt quá, nằm ẹp.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
hdg. Nghỉ cho bớt mệt. Giờ giải lao.
np. Không còn hơi, mệt nhất. Làm hết hơi: Làm rất khó nhọc.
nt. Tỏ triệu chứng mệt, hấp hối. Bệnh nhân đang hoi hóp.
hd. Tôn giáo do Mahomet sáng lập đầu tiên ở Á Rập vào thế kỷ thứ 7.
nt. Thở một cách mệt nhọc. Hổn hển như lời của nước mây (H. M. Tử). Nói láy:Hổn ha hổn hển.
nt. Mệt mổi, uể oải. Khặc khừ như muốn đau.
nt. Mệt mỏi, uể oải. Ốm khật khừ.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. mét khối.
nIt. Mệt lắm, vất vả lắm. Làm được bao nhiêu đó cũng đủ khướt.IIp. Chỉ mức độ rất cao của một số tính chất. Còn xa khướt. Say khướt.
nt. Mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
nđg. Làm không tiếc sức, không biết mệt.
nt. 1. Choáng váng vì mệt nhọc, vì say. Lao đao như say sóng.
2. Phải đối phó vất vả với nhiều thứ khó khăn. Cuộc sống lao đao. Nền kinh tế khá lao đao.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
pd. Đơn vị đo dung tích bằng một đề-xi-mét khối. Một lít gạo. Chai lít.
nt. Lưỡi bị thụt vào không phát thành tiếng vì sợ, vì mệt. Lưỡi líu lại không nói được. Sợ líu lưỡi.
nt. Cố ngoi từ dưới nước hay dưới đất lên một cách mệt nhọc, khó khăn. Cố lóp ngóp ngồi dậy.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
np. Mệt mỏi rã rời, như kiệt sức. Đói lử. Mệt lử.
np. Mệt lả người, ủ rũ như con cò bợ. Say lử cò bợ.
np. Chậm chạp, mệt mỏi, ủ rũ như người ốm. Ốm lử khử. Say lử khử. Lử khử đứng dậy.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
hd. Đơn vị cũ đo công suất bằng sức có thể nâng lên trong một giây 75 ki-lô lên cao 1 thước hoặc đẩy tới một mét, tương đương 736 oát. Động cơ mười mã lực.
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Người đáng khinh ghét. Đồ mặt mẹt.
nd. Đơn vị đo ruộng bằng 10 sào hay 3.600 mét vuông. Mẫu tây: 10.000 mét vuông.
nd. Mèo hoang dại, thân dài đến 0,5 mét, lông vàng có nhiều đốm đen.
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nd. Đơn vị đo thể tích, bằng thể tích của một khối lập phương có cạnh là 1 mét.
nt. Mệt đến mức làm cho con người như mềm nhũn, rã rời.
nd. Đơn vị đo diện tích, bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 1 mét.
nt. 1. Thiếp đi với vẻ mệt mỏi. Ngủ một giấc mê mệt.
2. Say mê đến không còn biết gì nữa. Yêu mê mệt.
nt. 1. Khó chịu trong người, uể oải vì đã phải hao tốn nhiều sức lực. Làm lụng suốt ngày mệt quá.
2. Không được khỏe, ốm. Ông cụ mệt suốt tuần nay.
3. Không đơn giản, dễ dàng. Việc này còn phải bàn mệt đấy.
nt. Mệt không dở chân tay nổi.
nt. Như Mệt lả.
nt. Mệt rũ người.
nt. Mệt và mỏi. Đấu tranh không mệt mỏi.
nt. Mệt đến mức như muốn nằm sải chân tay ra.
nt. Mệt vì phải bỏ nhiều sức. Lao động mệt nhọc.
nt. Như Mệt đừ.
nt. Mệt cho thân mình. Chẳng được gì chỉ tổ mệt xác.
nt. Như Mỏi mệt.
nt. Mỏi và mệt, cạn sức.
np. Nghĩ nhiều cách, rất mệt óc. Bàn nát nước rồi, không còn cách nào khác.
nđg. Đặt mình xuống nằm tạm một lúc. Ngả lưng trên đi văng nghỉ mệt.
nđg. 1. Tạm ngưng công việc hay hoạt động. Nghỉ tay. Nghỉ một tí cho đỡ mệt.
2. Thôi, không còn làm nghề nghiệp hay chức vụ đang làm. Nghỉ việc. Nghỉ hưu.
3. Ngủ. Khuya rồi mời cụ đi nghỉ.
nđg. Tạm ngừng công việc chân tay để nghỉ. Mệt quá, nghỉ tay một lúc.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nt. Mệt, thấy khó chịu vì vất vả. Làm lụng suốt ngày rất nhọc.
nt. Như Mệt nhọc.
nt. Vất vả, mệt thân.
nt&p.1. Trở nên mềm nhũn. Giấy ngâm nước nhũn ra.
2. Rủn. Sợ nhủn người. Mệt nhủn tay chân.
nt.1. Bấy, mềm. Cháo đã nhừ. Chín nhừ. Nát nhừ.
2. Rã rời, mệt mỏi. Mỏi nhừ toàn thân.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
nd. Địa hình lồi, sườn dốc, thường cao trên 200 mét. Miền núi. Leo núi.
nt.1. Chỉ vật uốn cong đã bị thẳng ra hay trễ xuống đến không còn cong nữa. Lưỡi câu đã oải ra. Cái móc đã oải.
2. Mệt rã rời. Làm oải cả người.
nđg. Phạt cầu thủ bóng đá phạm lỗi trong khu vực quy định trước khung thành, tức phạt 11 mét.
nd.1. Một phần trăm. Lãi mười phân.
2. Đơn vị đo độ dài bằng một phần trăm của mét, đo trọng lượng bằng một phần trăm của lạng. Ống quần rộng hai mươi phân. Năm phân vàng.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nt. Mệt nhoài. Thức đêm, phờ cả người.
nt. Có vẻ xơ xác, mệt mỏi về cả thể xác và tinh thần. Mất ngủ mấy đêm, người phờ phạc.
nt. Như Phờ. Mệt phờ râu.
nđg. Trông coi, điều khiển. Quản được lũ trẻ cũng đến mệt.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nđg.1. Không còn nhớ, không nghĩ đến, không để tâm đến. Quên lời hứa. Làm việc quên mệt.
2. Không nhớ mang theo, không nhớ làm. Bỏ quên ví ở nhà. Quên bỏ bức thư. Ngủ quên.
nt.1. Rã ra từng phần, từng mảnh. Rã rời như cơm nguội gặp nước lã. Hàng ngũ rã rời.
2. Quá mỏi mệt, như các bộ phận cơ thể muốn rời ra. Toàn thân rã rời.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nt. Như Rã rời. Mệt rời rã chân tay.
nđg. Bị gục xuống, lả xuống. Cành lá héo rũ xuống. Cây chết rũ. Mệt rũ người.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
nt. Tái ra màu bạc tím. Sau cơn ốm da tái mét. Mặt tái mét vì sợ.
nd.1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười thước mộc (0,0425 mét) hay một phần mười thước đo vải (0,0645 mét).
2. Đơn vị diện tích cũ bằng 2,4 mét vuông (Bắc Bộ) hay 3,3 mét vuông (Trung Bộ). Tấc đất, tấc vàng (tng).
3. Một đê-xi-mét, một phần mười mét. 4. Tấm lòng. Tấc lòng. Tấc riêng. Tấc thành. Tấc son.
nd. Khoảng không gian có thể nhìn thấy được vật ở xa trên mặt đất, mặt biển, tùy thuộc độ trong suốt của khí quyển. Tầm nhìn xa trên 10 ki-lô-mét.
nd.1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1000 kg trong hệ đo lường quốc tế.
2. Đơn vị đo dung tích tàu thuyền bằng 2,8317 mét khối.
3. Đơn vị đo lượng có thể chở của tàu thuyền, bằng 1,1327 mét khối.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
ht. Thay đổi sắc mặt đột ngột vì sợ hãi hay mệt mỏi. Sợ thất sắc. Người lả đi thất sắc.
np(thgt). Quá lắm. Mệt thấy bà.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nđg. Thở mạnh, dồn dập, vì quá mệt sau một công việc nặng nhọc. Khiêng nặng quá ngồi thở dốc một hồi.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
nt. Chỉ mắt lõm sâu vẻ mệt mỏi. Thức khuya mắt trõm lơ.
nt.1. Có bề dài đo được. Khúc gỗ trường 5 mét. Lợn mình trường. Giọng hát rất trường.
2. Chỉ khoảng thời gian rất lâu, rất dài. Đường trường. Mấy chục năm trường.
nd.1. Đơn vị độ dài bằng mười thước Trung Quốc cổ, tức 3,3s mét. Thành dài muôn trượng.
2. Đơn vị độ dài cũ, bằng bốn thước mộc, tức bằng 1,70 mét.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nt. Mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nđg. Nhỏm dậy. Người mệt, nhưng cố vọc dậy.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt. Xanh nhợt như không còn chút máu. Da xanh mét vì sốt rét.
nđg. Lả đi, rũ xuống. Ngất xỉu. Xỉu vì mệt quá sức.
nt. Bơ phờ, mệt mỏi. Đầu tóc xờ xạc.
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
nt. Mệt mỏi, bải hoải. Nằm xuôi cò.
nt. Mệt mỏi, làm lơ trước mọi việc.
nt. Mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập