Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mẩm »»
nđg. Tin chắc chắn. Chắc mẩm là thi đỗ. Mẩm bụng.

nd. Thứ mâm nhỏ hình chữ nhật để đặt quân cờ lên mà chơi.
nd. Mâm nhỏ để đồ dùng hút á phiện.
nd. đồ dùng để đựng rượu, cắm hoa v.v... bằng sứ, bằng sành hoặc bằng kim loại. Rót bình rượu ngọt, bưng mâm đào vàng (Nhị. Đ. Mai).
nđg. Bốc để ăn một cách tự nhiên. Yêu nhau bốc bải sẵn sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng cũng thây (cd).
nd. Mâm ở dưới bóp thắt lại, trên xòe ra. Mâm bồng.
nđg. Dùng lời nói hay cử chỉ tỏ sự kính trọng hay quan tâm đối với ai khi gặp nhau hay khi chia tay. Chào từ biệt. Tiếng chào cao hơn mâm cỗ (t.ng).
nđg. Chắc chắn là như vậy. Cứ chắc mẩm là đúng, ai ngờ lại sai.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nd. Mầm mới đâm ra: Đâm chồi nẩy lộc.
nd. 1. Toàn bộ những món ăn bày để cúng lễ, ăn uống. Mâm cỗ Tết.2. Toàn thể của nhiều đơn vị, bộ phận hợp lại. Cỗ pháo cao xạ. Cỗ bài tam cúc.
Id. Khay nhỏ dùng để đựng cau trầu: Cơi trầu, mâm rượu cho vơi lòng thành (Ng. Đ. Chiểu).
IIđg. Đắp cao lên. Cơi thêm lên.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nId. Mút đầu, mầm. Nảy mầm lên đõn.IIt. Nhọn. Mía đõn đầu.
nd. Mầm đậu xanh, đậu tương, chưa mọc lá, dùng làm rau ăn.
nđg. Vứt, ném đi. Hê cả mâm bát ra sân.
nd. Lá của cây mầm trong hạt.
nt. 1. Nhỏ đều và chen nhau với số lượng lớn. Mầm cải mọc lăn tăn.
2. Có nhiều gợn nhỏ liên tiếp trên bề mặt. Mặt hồ gợn lăn tăn.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nd. Mầm non, lá non. Hái lộc.
nđg. Nhú lên, ló ra. Lú mầm non. Trăng mới lú.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nd. Mầm tre mới mọc, có thể dùng làm thức ăn. Xáo măng. Tre già măng mọc.
nd. Cây thuộc loại hành tổi, thân ngầm, mầm non dùng làm thức ăn.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nt. Béo tròn, đầy đặn. Béo mẫm. Buồng chuối mẫm quả.
nd. Như Mầm. Mậm cây.
nd. Mâm gỗ có chân cao, thắt eo ở quãng giữa, thường dùng để bày đồ cúng.
nt. Mẫm (ý mạnh hơn). Mấy đứa bé đứa nào cũng mẫm mạp.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. Mầm mới mọc; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Mầm non của dân tộc.
nd. Cây bụi nhỏ, quả xếp chồng lên nhau như mâm xôi, ăn được.
nđg. Tìm một cách khó khăn. Mò mẫm mãi mới tìm được số nhà.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd. Mầm mới lú ra ở hạt. Hạt giống ủ đã nảy mộng.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nt. Như Mụ t, nói khái quát. Mụ mẫm đi rồi, không còn nhớ gì nữa.
nt. Mụ mẫm đến gần như đần độn. Đầu óc mụ mị.
nd. Có tính chất đồ thừa, đồ vụn. Gỗ mụi. Mâm cỗ mụi.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nd. Mầm của một số loài cây mọc từ dưới bùn, dưới nước lên. Trắng như ngó cần. Ngó sen.
nt. Nhiều đến đầy ứ. Mâm cỗ đầy ngộn. Công việc cứ ngộn lên.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nđg. Hạt thóc giống có mầm bắt đầu lộ ra.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
nđg. Loay hoay, mò mẫm quá chậm chạp. Rà rầm mãi bao giờ mới xong?
nđg. Lo liệu, sắm sửa lễ vật, mâm cỗ. Sửa lễ ăn hỏi. Sửa một mâm cỗ mời khách.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
nt. Héo, cổi, không mọc được nữa (nói về nụ hoa hoặc mầm cây). Giò thủy tiên bị thui.
nđg. Từ bên trong hay từ dưới nhô ra và nổi lên trên bề mặt. Người thợ lặn trồi lên mặt nước. Mầm cây trồi lên.
nt. Nhiều đến như chồng chất lên có ngọn. Mâm cỗ tú ụ. Bát cơm tú ụ.
nđg.1. Để mặt của một vật xuống dưới hay sát vào vật khác. Úp chén vào khay. Úp mặt vào hai bàn tay.
2. Che, đậy lên trên bằng một vật trũng lòng. Úp lồng bàn lên mâm cơm.
3. Chụp bắt, vây bắt gọn, bất ngờ. Nơm úp cá. Đánh úp.
nd.1. Mấu. Vấu tre.
2. Mấu làm chỗ dựa cho chi tiết máy. Mâm cặp ba vấu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập