Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mặt mo »»
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám mở miệng nói điều ấy.
nId.x Chũm choẹ 1. Làm cho mất, san bằng. Bạt mất mô đất.
IIđg. Trôi nổi đến nơi khác. Chiếc bè bị sóng đánh bạt đi.
nt. Lù lù một khối trước mắt mọi người. Xe chết máy, nằm chềnh ềnh giữa đường. Cũng nói Chình ình.
nt. Lù lù trước mắt mọi người, rõ ràng, hiển nhiên. Công việc đã chình ình ra đó rồi, khó mà chối cãi. Xe hư, nằm chình ình giữa đường.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
hd. Người chính thức thay mặt một hộ.
nt. 1. Ngắn. Tóc cụt.
2. Mất một phần hay trọn: Cụt tay. Cụt chân. Cụt đầu. Cụt đuôi.Cụt hứng: mất hết hứng. Cụt vốn: hết vốn.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
nd. 1. Phần cứng nhọn, nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá, quả của một số cây. Gai quả mít. Bụi gai.
2. Cái thường xuyên làm vướng mắc, khó chịu. Nó trở thành cái gai trước mắt mọi người.3. Gai ốc. Rét nổi gai cả người.
nt. Chỉ vợ chồng còn trẻ chết mất một người. Gãy gánh giữa đường.
nđg. Chỉ mí mắt mở ra khép lại liên tiếp nhiều lần. Hấp háy nhìn ngoài sáng. Hấp háy đôi mắt chế giễu.
nd. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt môt vật để mắc giữ hay đánh dấu. Treo vào chỗ khấc kia. Nhích cân lên một khấc.
nt. Một mất một còn, không cùng sống được. Kẻ thù không đội trời chung.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nt. Chỉ mắt mở he hé. Mắt lim dim buồn ngủ.
nđg. Chỉ mắt mở to, sáng lên, biểu lộ sự giận dữ. Mắt long sòng sọc.
nd.1. Bộ phận hình sợi mọc ở ngoài da thú hay da người. Lông chân. Lông cừu.
2. Bộ phận giống lông thú trên mặt một số vật. Lá mơ lông.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. Màng ở trên bề mặt một chất lỏng. Nổi màng màng.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm mắt mở ra đồng.
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. Nếp gấp của mi mắt. Mắt một mí.
nd.1. Đoạn đầu của sợi dây chỉ, để buộc, nối hay thắt lại. Gỡ mối chỉ. Buộc lại mối lạt. Mối nối. Mối hàn.
2. Chỗ từ đó có thể liên lạc, quan hệ với một tổ chức. Mất mối liên lạc.
3. Chỗ từ đó có thể lần ra sự việc. Đầu mối vụ án.
4. Từng hiện tượng, trạng thái riêng lẻ thuộc về tình cảm hay quan hệ xã hội của con người. Mối tình. Mối sầu. Mối đe dọa. Mối quan hệ tốt đẹp.
Khách hàng quen thuộc. Mất mối hàng
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nđg. Hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước sự việc quá bất ngờ. Đến khi nó trở mặt mới ngã ngửa ra.
nd. Người thay mặt một cơ quan, một tổ chức để tuyên bố giải thích về những vấn đề nhất định. Người phát ngôn bộ ngoại giao.
nd. Bộ phận hình tròn nhỏ, nhô lên ở đầu hay trên bề mặt một số vật. Núm cau. Núm điều chỉnh ti vi.
hdg. Phát biểu ý kiến, quan điểm một cách chính thức, thay mặt một nhân vật hay một tổ chức. Người phát ngôn của bộ ngoại giao.
nđg. Đấu tranh một mất một còn. Quyết sống mái với quân thù.
hd. Ban ngày ban mặt, trước mắt mọi người.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nđg. Phủ lên mặt một lớp kim loại mỏng. Chỉ trang kim óng ánh.
nt. Chỉ mắt mở to và nhìn thẳng. Không ngủ, mắt cứ trao tráo.
nd. Chỉ mắt mở to, đảo qua đảo lại. Mắt tráo trưng nhìn khắp căn phòng.
hdg.1. Ra mặt cho người ta biết, thân hành đến. Trình diện trước biện lý cuộc.
2. Ra mắt mọi người. Chú rể ra trình diện họ nhà gái.
nIđg. Chỉ mắt mở to. Trố mắt nhìn.
IIt. Quá to, trông như lòi ra. Mắt hơi trố.
np. Cách nhìn với mắt mở to. Nhìn trô trố.
nđg. Chỉ mắt mở to. Trợn tròn mắt.
nIgi. Trước sự hiện diện. Việc xảy ra trước mặt mọi người.
IIt. Phía trước. Phía trước mặt.
hd. Thù một mất một còn. Mối tử thù.
nIđg. Bục mạnh ra, vỡ bung ra. Ục mất một đoạn đê.
IIp. Chỉ âm thanh của vật nổ hay vỡ bung ra. Lựu đạn nổ đánh ục. Nồi cơm sôi ùng ục (ục một cách liên tục).
nd.1. Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng.
2. Mạng nhện. Quét váng nhện.
nd. Chất liệu trang trí làm cho đẹp và bền; chỉ vẻ đẹp rực rỡ. Đẹp vàng son, ngon mật mỡ (tng).
nt. Mòn mắt một phần. Giầy vẹt gót.
nd. Hình dài nổi trên bề mặt một vật do tác động của vật khác đi qua. Mồ hôi chảy thành vệt trên trán.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập