Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Để sống hạnh phúc bạn cần rất ít, và tất cả đều sẵn có trong chính bạn, trong phương cách suy nghĩ của bạn. (Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.)Marcus Aurelius
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mẳn »»
nd. Hạt vụn, rất nhỏ. Tấm mẳn.

đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nth. Làm việc ác thì bản thân (hay con cháu) sẽ phải gánh chịu hậu quả. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước (tng).
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
nđg. Nấu thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và khuấy cho đến khi sền sệt. Bác trứng. Bác mắm.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nd. Bánh làm bằng bột mì có nhân mặn hoặc ngọt.
nd. Bánh làm bằng bột khoai lang hoặc khoai sọ thái mỏng trộn với bột gạo, nhân ngọt hay mặn, gói lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh nhân thập cẩm, mặn hay ngọt, ở ngoài có bao một lớp áo bột mỏng, nướng chín.
nd. Bánh nướng hay bánh dẻo có nhân nhiều loại mặn ngọt, hình tròn như mặt trăng, thường dùng trong dịp Trung Thu.
nd. 1. Đồ hình túi, có miệng có thể khâu hay dán lại để chứa đựng. Bao gạo. Bao xi măng.
2. Vỏ bọc ngoài của một số đồ vật. Bao diêm. Bao thuốc lá. Bao thơ.
3. Loại túi dài để buộc ngang lưng. Ngang lưng thì thắt bao vàng ... (cd).
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
pd. Vôi trộn với cát, đá sạn hay đá cục nhỏ và xi-măng. Bê tông cốt sắt.
nd. Bể, khoảng rộng có nước mặn: Gió theo trăng từ biển thổi qua non (X. Diệu).
nđg. Hiểu rõ thân phận hèn kém, yếu ớt của mình. Mắng một trận cho hắn biết thân.
nt. Không biết xấu hổ. Bị mắng nhưng mặt hắn cứ bơ ra.
nd. Con khỉ (dùng làm tiếng mắng).
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nId. Cây to cùng họ với măng cụt quả màu vàng có cùi ngọt ăn được.
IIp. Ngang bướng, không kể phải trái. Cãi bứa.
hd. Như Cát đằng. Mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
nt. Cay và đắng, chỉ sự khổ sở, đau xót. Từng cay đắng, lại mặn mà hơn xưa (Ng. Du).
hd. Chó và heo, nói chung thú vật. Đồ cẩu trệ. (tiếng mắng)
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nt. 1. Có vị làm quánh lưỡi khó nuốt. Vị chát của vỏ măng cụt. Rượu chát: rượu nho, rượu vang.
2. Chỉ tiếng làm khó chịu lỗ tai: Tiếng chát óc, chát tai.
nt. Lâu lắc, không mau mắn.
nđg. 1. Lấy nước sôi luộc qua một vật gì: Chần lòng lợn.
2. Lấy chỉ khâu lược qua. Chần trước rồi may sau.
3. May nhiều đường để ghép chặt vào nhau mấy lớp vải hay một lớp bông giữa hai lớp vải. Chần cổ áo. Chần áo bông.
4. Đánh hay mắng. Chần cho nó một trận.
nd. Khoảng thời gian tương đối ngắn, như hồi. Mới mưa một chập. Mắng cho một chập.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nd. Tiếng để mắng chửi những người xấu, đểu giả, mất hết nhân cách.
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nđg. Nói lời mong ước điều may mắn tốt đẹp cho người khác. Chúc Tết. Chúc sức khỏe.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nđg. Chửi và mắng nặng nề.
pd. Hỗn hợp nguyên liệu đã được nung dùng để sản xuất xi-măng.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Không êm dịu, quá mặn. Nước mắm dẳng.
nIđg. Như Nhiếc (mắng).
IId. Loại cá nhỏ ở sông có nhiều vảy (cũng gọi giếc). Cá diếc le te lách giữa dòng (H. X. Hương).
ndg. Trách mắng, la rầy.
nđg. Quở mắng.
ht. Rất lười biếng (thường là tiếng mắng). Đồ đại lãn.
nđg. 1. Thông suốt, đến được. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt.
2. Thông báo cho biết. Truyền đạt.
3. May mắn, gặp vận tốt. Phát đạt. Vận đạt.
pd. Đèn dùng măng-sông thắp dầu hỏa hay dầu xăng.
nđg. Mắng nặng lời. Mới bị đì một trận.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nd. Ngọn mới lú, mới mọc. Đọt măng. Đọt chuối.
nt. Trơ mặt vì xấu hổ. Bị mắng ngồi đờ mặt ra.
ntr. Dùng ở đầu câu, tỏ ý ngạc nhiên. Đời thuở nhà ai, con lại mắng bố.
nd. Cây cao mọc ở rừng nước mặn, gỗ thường dùng làm than.
nd. Cây bụi nhỏ vùng nước mặn, có mủ trắng độc, ăn da.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nth. Chỉ thái độ lười biếng, chỉ chờ may mắn để hưởng, không làm gì cả.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
hdg. Sự gặp gỡ may mắn.
ht. Có nhiều may mắn, làm việc gì cũng thuận lợi. Số vận hanh thông.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nt. Không may mắn, hay gặp chuyện buồn. Số phận hẩm hiu.
nđg. Nạt nộ, trách mắng to tiếng.
nt. May mắn. Hôm nay không hên.
nd.1. Vũng nước rộng và sâu. Hồ Tịnh Tâm.
2. Chỗ xây bằng gạch và xi-măng để chứa nước. Hồ nước. Hồ nuôi cá.
hd.1. Chất dính nấu bằng bột và nước. Có bột mới gột nên hồ (tng).
2. Cháo thật lỏng, không có xác gạo. Ăn hồ, uống sữa.
3. Vôi, xi-măng, cát và nước trộn lẫn. Trộn hồ. Thợ hồ: thợ nề.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nđg. Quở mắng.
nđg. Nấu các món ăn mặn. Cơm hai bữa cá kho rau muống, Quà một chiều khoai lang lúa ngô (T. T. Xương).
nđg. Kho thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ, nước vừa mặn dịu vừa có vị ngọt. Ăn cơm với thịt kho tàu.
hd. Điều may mắn, phúc lành do vật gì, điều gì mang lại. Xin lộc thánh lấy khước. Làm ơn để lấy khước.
nd. Kiến rất lớn con, chân và cánh đều cứng, do đuông ăn cổ hũ dừa hay măng tre biến thánh.
nd. Như Kênh. Kinh đào. Kinh nước mặn.
hdg. Cuộc gặp gỡ lạ lùng, may mắn.
nđg. 1. Kêu lớn. La như giặc.
2. Rầy, mắng. Sợ bị la.
nđg. La rầy mắng nhiếc.
nđg. Như La mắng.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nt. Thiếu độ mặn, độ đậm cần thiết. Canh lạt nhách.
hdg. Chửi mắng, nhục mạ. Lời lăng mạ. Bị lăng mạ chỗ đông người.
nd. Cây nhỏ thuộc họ lúa, mọc ở rừng, có hình dạng giống cây trúc. Rừng le. Măng le.
nt. Nhanh nhẩu, mau mắn. Bé le te chạy ra cổng đón mẹ.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
np.1. Như Lon ton. Chạy lon xon.
2. Hấp tấp, vội vàng. Nghe con, lon xon mắng láng diềng (tng).
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
nd. Như Lông măng.
nt. Không mặn cũng không ngọt. Nước lợ.
nđg. Mới mọc hàng loạt, cao thấp không đều nhau. Măng lú nhú khắp rặng tre.
nt. Chỉ quả sai trĩu xuống. Trái măng cụt lúc lỉu trên cây.
hd. Sáu con vật nuôi trong nhà (ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); chỉ thú vật nói chung. Đồ lục súc! (Tiếng mắng)
nđg. 1. Cây ngưng sinh trưởng, lá và rễ héo tàn dần, rồi chết. Lúa lụi vì nước mặn.
2. Chỉ đèn, lửa yếu ớt, tàn dần. Bếp than đã lụi.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
hdg. Mắng chửi. Lỵ mạ trước công chúng. Cũng nói Mạ lỵ.
nt. Nhanh chóng và có ý sốt sắng. Anh ấy rất mau mắn trong công việc.
np. Chỉ điều sắp nói là một điều may mắn. Xe đâm nhau, may mà không ai bị thương.
nt. Gặp dịp tốt, thuận lợi. Chúc lên đường may mắn.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nđg. Tiếng mắng, rủa. Đồ mắc toi. Cũng nói Mắc dịch.
nd. Cây nhỡ, mọc ở vùng ven biển rễ trồi lên khỏi bùn, thường trồng để bảo vệ đê nước mặn.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm mắm muối khi kể chuyện.
nd. Mắm làm bằng tôm muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nt. Hơi mặn.
nt. Dễ chửa đẻ và chửa đẻ nhiều lần liên tiếp. Mắn đẻ. Chị ấy mắn lắm.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nt.x. Mặn (nghĩa nhẹ hơn).
nt. Mặn vừa phải làm tăng khẩu vị. Nhờ có món cá kho ăn mặn miệng.
nt. Mặn mà. Thức ăn mặn mòi. Sắc đẹp mặn mòi.
nt. Chỉ tình cảm đậm đà thắm thiết. Ơn nghĩa mặn nồng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. Mầm tre mới mọc, có thể dùng làm thức ăn. Xáo măng. Tre già măng mọc.
nđg. Nêu lỗi của người dưới bằng lời nói nặng, to tiếng. Mắng đứa con hư.
nđg. Như Chửi mắng.
nd. Đá vôi đọng ở nền các hang đá, có hình giống măng mới mọc.
nd. Măng tre rừng, dùng làm thức ăn.
nđg Mắng. Những lời mắng mỏ.
nđg. Mắng và nhiếc móc làm cho nhục nhã, khổ tâm. Bị mắng nhiếc thậm tệ.
nd. Măng mới lú; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Tủ sách măng non.
pd. Mạng sợi không cháy, dùng bọc quanh ngọn lửa của đèn để tăng độ sáng. Đèn măng sông.
nt. Non trẻ. Khuôn mặt còn măng tơ.
nd. Mặt non choẹt , trẻ măng.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
ht. Lanh lợi, mau mắn. Tài năng mẫn tiệp.
nđg. 1. Biến đi đâu, không ai thấy. Nó đi mất mặt cả tuần qua.
2. Không còn thể diện, uy tín gì nữa. Mắng cho mất mặt.
nd. Người nhờ may mắn bất ngờ đạt được cái hoàn toàn ngoài khả năng.
nd.x. Mằn thắn.
nđg. 1. Nhô lên và tiếp tục lớn, cao lên. Mọc răng sữa. Trăng mọc. Tre già măng mọc (tng).
2. Được tạo ra và tiếp tục phát triển. Nhà mới mọc lên san sát.
nId.1. Tinh thể trắng, vị mặn, tách ra từ nước biển, dùng làm thức ăn.
2. Hợp chất do a-xít tác dụng với ba-dơ sinh ra.
IIđg. Cho muối vào thịt, cá, rau, quả để làm thức ăn. Muối thịt để dành. Dưa chuột muối.
nd. Muối mặn để ăn.
nt.1. Quá muộn. Sự hối hận muộn mằn.
2. Quá muộn về đường con cái. Muộn mằn muốn xin đứa bé làm con nuôi.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nđg. Thốt lời gay gắt, trách mắng. Nặng lời với em út. Phê bình hơi nặng lời.
nđg. Thôi không ăn chay nữa, ăn mặn trở lại.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nd. 1. Mũi nhọn cong lại, móc. Ngạnh lưỡi câu.
2. Thứ cá nhỏ, đầu giống cá trê. Măng giang nấu cá ngạnh nguồn (cd).
nđg. Mắng. Bị mẹ ngầy. Cũng nói Rầy.
nt. Trơ tráo, không biết xấu hổ. Bị mắng mà vẫn ngoẻn ngoẻn.
nd. Vật liệu dạng tấm nhỏ chế tạo từ đất sét hay xi măng để lợp nhà. Nhà lợp ngói.
hd. Năm vị: Ngọt, chua, đắng, cay, mặn.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nt. Mau mắn, nhanh nhẹn. Nhặm con. Nhặm chân.
nđg. Cằn nhằn, trách mắng. Làm như thế về cha mẹ nhằn chết.
nđg. Như Mắng nhiếc.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nd. Dung dịch mặn để chấm hay nấu món ăn.
nd. Nước pha lẫn nước ngọt và nước mặn ở cửa sông và vùng ven biển.
nd. Dung dịch mặn có vị ngọt đậm rút từ cá muối ra để chấm và nêm thức ăn.
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nd. Nước tự nhiên, không có vị mặn. Cá nước ngọt.
2. Nước giải khát có vị ngọt. Sản xuất bia và nước ngọt.
nd. Tiếng rủa mắng trẻ con hay người ít tuổi. Thằng ôn con!
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nd. Số phận mỏng manh, không may mắn.
nđg. Chỉ mặt hay môi trễ xuống biểu hiện sự không bằng lòng, hờn dỗi. Bị mắng, mặt phịu ra.
hd. Gió và mây. Chỉ cơ hội may mắn. Phong vân gặp hội.
nđg. Áp đảo tinh thần từ ban đầu. Đánh phủ đầu. Mắng phủ đầu.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hth. Điều may mắn lớn không đến lần thứ hai.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
nđg.La mắng.
nđg. Mắng và phạt lỗi. Thầy giáo quở phạt học sinh.
nđg. Rán, chiên. Sườn ram mặn.
nđg.1. Làm phiền, quấy. Như vậy thì rầy thật.
2. La mắng. Bị cha mẹ rầy.
nđg. Trách mắng.
nđg. Trách mắng nặng lời. Riềng cho một trận nên thân.
np. Làm việc gì do sợ sệt, không dám chống lại. Bị mắng riu ríu bước vào nhà.
np. Chỉ cách nói, mắng chửi, khóc to tiếng, kéo dài. Mắng sa sả vào mặt. Bé khóc sa sả suốt ngày.
nd. Loại cây mọc ở bãi nước mặn. Rừng sác.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
hdg. Nói điều xấu của người nào, mắng nhiếc.
nđg. Mắng nhiếc.
nt. Chỉ phụ nữ mắn đẻ. Sòn sòn năm một.
nd. Cây bụi lá dày, mọc thành rừng thấp ở bãi lầy mặn, thân dùng làm củi. Bãi sú.
nđg. Đưa bớt nước từ nơi này sang nơi khác, thường bằng gàu. Tát ao bắt cá. Mắng như tát nước vào mặt.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
nIt. Chỉ nước bắn ra tứ phía.
IIp. Chỉ sự mắng chửi dồn dập, tới tấp. Mắng té tát một chập.
nđg. Mắng chửi ầm ĩ. Bị tế một trận.
nt. May mắn, thuận lợi. Vận thái. Hết bĩ đến thái.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nt. 1. Có hình dài, tròn và nhỏ dần. Ngón tay thon như búp măng.
2. Có hình nhỏ gọn, tròn trặn. Khuôn mặt thon. Dáng người thon.
hdg. Mắng nhiếc tàn tệ. Lời thống mạ.
nđg. Trề dài ra. Thưỡi môi ra mắng.
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
nđg. Quát, mắng. Toát cho một trận nên thân.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
nd. Tội lỗi đáng bị trừng phạt. Nó có tội tình gì mà mắng nó.
. Tôm nước mặn nhỏ con.
nd. Tôm cỡ trung bình, có thể sống ở nước mặn cũng như nước ngọt, nuôi được.
nt. Ngày tốt, có khả năng mang lại nhiều may mắn, theo mê tín. Chọn hôm tốt ngày để dựng nhà.
nt. Có nhiều phúc, thường gặp may mắn. Tốt phúc nên đã thoát nạn.
nđg. Trách người dưới và la mắng.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nd. Cây thân cứng, rỗng ở lóng, đặc ở mắt, mọc thành bụi, thường dùng làm nhà, đan lát. Lũy tre. Tre già măng mọc.
nt. Rất trẻ, chỉ mới đến tuổi trưởng thành. Gương mặt trẻ măng.
nt. Trơ ra không biết làm gì. Bị mắng như thế mà vẫn ngồi trơ thổ địa.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
pd. 1. Vòng, lượt. Đi một tua quanh hồ.
2. Hồi, trận. Bị mắng một tua nên thân.
ht. Muôn phần may mắn. Gặp được anh, thực là vạn hạnh.
nd. Mằn thắn. Mì vằn thắn. Cũng nói Hoành thánh.
nd. Loại cây mọc ở bờ nước mặn, vỏ dùng để nhuộm thuộc da.
nđg. Không kịp làm gì cho đỡ xấu hổ. Mắng cho một trận vuốt mặt không kịp.
hd. Khí đất tốt, mang lại nhiều may mắn, theo địa lý thời trước.
nđg. Mắng gay gắt. Bị xạc một mẻ nên thân.
nđg. Mắng nhiếc, nói năng. Đừng xài xể người ta như vậy.
nđg. Nấu thịt với nước và các loại rau. Bún xáo măng.
nt.1. Chỉ thức ăn mặn gắt. Nước mắm xẵng.
2. Chỉ giọng nói gay gắt. Xẵng giọng hỏi. Hết ngọt đến xẵng.
nđg. Xỉa. Xỉ vào mặt mà mắng.
nđg. Mắng nhiếc thậm tệ, làm cho nhục nhã.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
dt. Mắng nhiếc khó chịu. Xỉa xói hàng xóm.
nđg. Giội nước từ trên xuống. Mưa như xối.
IIp. Cường độ nhanh, mức độ nhiều. Mắng xối. Nắng xối.
np. Nhiều như nước xối. Bị mắng xối xả. Bắn xối xả.
np. Lắm lời một cách quá quắt. Mắng xơi xơi vào mặt.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập