Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mặn mà »»
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
hd. Một loại dương liễu lá có răng cưa. Đường bạch dương bóng chiều man mác (Ng. Du).
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nt. Cay và đắng, chỉ sự khổ sở, đau xót. Từng cay đắng, lại mặn mà hơn xưa (Ng. Du).
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nt. Màu xanh lá cây. Tấm màn màu lục.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm mắm muối khi kể chuyện.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nđg. Sờ mó, mân mê vật không phải của mình. Đừng tần mần mà đánh vỡ chiếc bình của người ta.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập