Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Có những người không nói ra phù hợp với những gì họ nghĩ và không làm theo như những gì họ nói. Vì thế, họ khiến cho người khác phải nói những lời không nên nói và phải làm những điều không nên làm với họ. (There are people who don't say according to what they thought and don't do according to what they say. Beccause of that, they make others have to say what should not be said and do what should not be done to them.)Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mặn »»
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
nđg. Nấu thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và khuấy cho đến khi sền sệt. Bác trứng. Bác mắm.
hd. Một loại dương liễu lá có răng cưa. Đường bạch dương bóng chiều man mác (Ng. Du).
hđg. Cách chức một đại biểu dân cử trước khi mãn nhiệm kỳ do quyết định của đa số cử tri hay cơ quan dân cử. Quyền bãi miễn của cử tri.
nd. Đầy dẫy, tràn ngập khắp nơi. Dưới trời thu man mác. Bàng bạc khắp sơn khê (H. M. Tử).
nd. Bánh nhân thập cẩm, mặn hay ngọt, ở ngoài có bao một lớp áo bột mỏng, nướng chín.
nd. Bánh nướng hay bánh dẻo có nhân nhiều loại mặn ngọt, hình tròn như mặt trăng, thường dùng trong dịp Trung Thu.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
hd. 1. Cảnh bày ra ở phía sau để thêm phần thực cho một cảnh đang diễn: Mỗi màn kịch phải có bối cảnh riêng.
2. Hoàn cảnh xã hội của một sự việc. Bối cảnh của cuộc khởi nghĩa.
pd. Thuyền máy cỡ nhỏ có mạn cao, có buồng máy, buồng lái v.v...
hd. Như Cát đằng. mặn tình cát lũy, lạt tình tào khang (Ng. Du).
nt. Cay và đắng, chỉ sự khổ sở, đau xót. Từng cay đắng, lại mặn mà hơn xưa (Ng. Du).
ht. Tính cách phát triển nhanh, trái với mãn tính. Sốt rét cấp tính.
nd. Bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nđg. Đóng vai lính cầm cờ hiệu trên sân khấu tuồng cổ; không có vai gì đáng kể, chỉ có mặt trên sân khấu, trên màn bạc.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chiếu hình ảnh của phim lên một tấm màn cho người ta xem: Rạp chiếu bóng. Máy chiếu bóng.
nd. Chỉ người không năng lực, nhờ may mắn hiếm có mà làm được, có được cái gì.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nđg. Nói lời mong ước điều may mắn tốt đẹp cho người khác. Chúc Tết. Chúc sức khỏe.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nt. Chưa vừa, chưa thỏa mãn . Lòng thương chưa đã mến chưa bưa (H.M.Tử )
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Nhiều, không đếm được. Người đi hội đông không biết cơ man nào mà kể.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nd. Da người nổi mẩn nhỏ như da gà đã nhổ lông, thường do lạnh hay do sợ đột ngột. Rét nổi da gà. Nghe nói mà nổi da gà.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. Sự ham muốn về vật chất. Thỏa mãn dục vọng cá nhân.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
nđg. 1. In lên báo chí. Đăng một loạt bài về đời sống nông thôn.
2. Ghi tên đi lính. Đã mãn hạn lại đăng nữa.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
nd. Phần ở phía trên trần của màn. Màn tuyn, đình bằng vải.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
hth. Sự thỏa mãn nhục dục với người cùng giống, cùng giới, như đàn ông yêu đàn ông. Người đồng tính luyến ái.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nt. Yên ổn, không xao động. Êm đềm trướng rũ, màn che (Ng. Du). Dòng sông êm đềm.
nd. Công dụng của một vật trong việc thỏa mãn một nhu cầu sản xuất hay tiêu dùng.
hdg. Giới thiệu nhân vật và sự kiện để mở đầu một vở kịch. Màn kịch giao đãi.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
nđg. Buông màn xuống; kết thúc. Vở kịch đã hạ màn.
nth. Chỉ thái độ lười biếng, chỉ chờ may mắn để hưởng, không làm gì cả.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nt. Vui vì được như ý, thỏa mãn trong ước muốn. Cũng nói Hởi lòng hởi dạ. Mẹ hởi lòng hởi dạ vì con.
nđg. Khai không đúng sự thật. Lời khai man của nhân chứng.
nđg. Khâu tạm để làm liền chỗ rách. Khíu chỗ rách. Khíu chỗ màn rách.
nđg. Kho thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ, nước vừa mặn dịu vừa có vị ngọt. Ăn cơm với thịt kho tàu.
nd. 1. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ làm chiến dịch hay đi lính thời trước. Làm lý trưởng hai khóa. Lính mãn khóa.
2. Thời gian ấn định cho một nhiệm kỳ công tác hay việc hoàn thành một chương trình học tập. Quốc hội khóa V. Học cùng một khóa.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. Hắn khoai món này lắm.
hd. Sự thích thú, thỏa mãn thường là về vật chất. Tận hưởng khoái lạc.
nđg. 1. Đưa tay ra hiệu. Khoát bảo đi.
2. Vén, khoát qua một bên. Khoát màn bước ra.
3. Khoát tay để tung nước lên. Khoát mái chèo. Khoát nước rửa mặt.
nt. Khủng bố dã man trên quy mô lớn.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
np. Chỉ những tiếng nhỏ nhẹ, liên tiếp với những quãng ngừng ngắn. Sóng vỗ lách chách vào mạn thuyền.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
nt. Làm việc một cách tỉ mỉ, vụn vặt, một cách kiên trì. Lẩn mẩn đan lát suốt ngày.
np.1. Ở trạng thái mê man kéo dài, không còn biết gì. Sốt li bì. Ngủ li bì.
2. Chỉ một hành động như không bao giờ dứt. Uống rượu li bì.
nt. Màu xanh lá cây. Tấm màn màu lục.
nd. Vạn. Một man vàng hồ (vàng mã). Người ta đông biết cơ man nào.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Con mèo. Mãn tam thể.
nt. Đã hết, đã trọn một thời hạn. Mãn tiệc. Mãn tang. Mãn hạn tù. Thi mãn khóa.
nd. Miền, vùng được xác định đại khái, theo phương hướng. Mạn ngược. Mạn bắc thành phố.
nd. 1. Thành thuyền hay tàu. Sóng vỗ mạn thuyền. Tàu áp mạn vào bờ.
2. Sàn thuyền ở ngoài khoang thuyền. Ngồi trên mạn thuyền cho mát.
nd. Bề mặt tiếp nhận ánh sáng từ máy chiếu phim hay máy truyền hình để làm hiện lên hình ảnh. Phim màn ảnh rộng. Màn ảnh nhỏ.
nd. Màn ảnh chiếu phim, thường chỉ điện ảnh. Ngôi sao màn bạc.
nd. Xong cuộc, lúc hết. Tham dự buổi họp cho đến mãn cuộc.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
hdg. Trao đổi ý kiến về những vấn đề tổng quát một cách thân mật, thoải mái. Mạn đàm về tình hình kinh tế.
np. Như Mãn kiếp.
nd. Màn treo ở cửa ra vào hoặc để ngăn che. Kéo chiếc màn gió che giường ngủ.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
ht. Hết hạn. Mãn hạn thuê nhà.
nd. Bề mặt của một số máy trên đó làm hiện lên các hình ảnh. Màn hình của máy truyền hình. Màn hình của máy tính.
hdg. Vẽ tranh có tính cách hài hước. Nhà mạn họa.
nd. Màn hiện sóng.
hdg. Chỉ hoa nở rộ, vào độ đẹp nhất. Hoa đào mãn khai vào dịp Tết.
hp. Suốt cuộc đời, cho đến chết. Ở tù mãn kiếp.
nt. 1. Dàn trải ra cả một khoảng không gian vắng lặng, gợi buồn. Trời mây man mác. Điệu hò man mác trên sông.
2. Thấm đượm buồn. Man mác nỗi nhớ quê hương.
ht. Tăm tối, giả dối, không trong sáng. Việc làm man muội. Dự tính man muội.
hdg. Được đầy đủ như ý muốn. Mãn nguyện với kết quả kỳ thi.
ht. Hết nhiệm kỳ. Đại biểu mãn nhiệm.
hdg. Xin vô lễ, xin phép. Chúng tôi đã mạn phép giới thiệu trước.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nd. Màn che gồm hai bức, có thể vén sang hai bên.
hdg. Khinh thường người trên. Phạm tội mạn thượng.
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
ht. Như Mãn tính.
ht&p. Dối trá. Thủ đoạn man trá. Khai báo man trá.
hdg. Như Mãn nguyện.
nt. Nhanh chóng và có ý sốt sắng. Anh ấy rất mau mắn trong công việc.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nd. Máy để chiếu phim lên màn ảnh.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm mắm muối khi kể chuyện.
nt. mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nt.x. Mẳn t. (nghĩa nhẹ hơn).
nt. mặn vừa phải làm tăng khẩu vị. Nhờ có món cá kho ăn mặn miệng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nđg. Làm. Đi mần. Mần ăn.
hdg. Nhạy cảm, rất dễ cảm. Mẫn cảm về chính trị. Một giống lúa ít mẫn cảm với thời tiết.
ht. Siêng năng, lanh lợi, rất được việc. Người công chức mẫn cán.
nđg. Sờ, nắn nhẹ và lâu bằng các đầu ngón tay. Bé ngắm nghía, mân mê con búp bê.
nđg. Sờ, mó. Xin đừng mân mó nhựa ra tay (H. X. Hương).
np. Làm thế nào. Đêm nằm không ngủ biết mần răng (Ng. C. Trứ).
hdt. Nín lặng, không nói. Hỏi ai, ai cũng chỉ mần thinh (T. T. Xương).
ht. Lanh lợi, mau mắn. Tài năng mẫn tiệp.
nd. Người nhờ may mắn bất ngờ đạt được cái hoàn toàn ngoài khả năng.
nt. 1. Như Mê đắm. Mê mẩn ngắm.
2. Như Mê loạn. Nói lảm nhảm trong mê mẩn.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nd.x. Mằn thắn.
hd. Sao sáng, thường dùng chỉ diễn viên điện ảnh có tài năng, tiếng tăm lừng lẫy. Minh tinh màn bạc.
nId.x. Mọi
IIt. Man rợ.
nđg. Bắt đầu biểu diễn; khởi đầu nói chung. Đã đến giờ mở màn. Mở màn chiến dịch thủy lợi.
nđg. Lướt nhẹ qua, gây cảm giác dễ chịu. Dòng nước mát mơn man làn da.
nd. Màn ngăn ruồi muỗi. Ngủ mùng.
nt.1. Quá muộn. Sự hối hận muộn mằn.
2. Quá muộn về đường con cái. Muộn mằn muốn xin đứa bé làm con nuôi.
nđg. Mừng vì tưởng lầm điều may mắn đã xảy ra.
nd. Công trình nhỏ để tưới tiêu nước vào ruộng. Hệ thống mương mán chống hạn.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nt. 1. Hoa mắt, chóng mặt, khó chịu. Người ngây ngất như muốn sốt.
2. Như say vì được thỏa mãn quá đầy đủ về tình cảm. Sung sướng đến ngây ngất.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
nđg. Khiếp, gờm. Thấy sự dã man của chúng mà phát ngớp.
nt. 1. Có cảm giác khó chịu ở ngoài da, cần được xoa, gãi. Ngứa và nổi mận (mẩn).
2. Cảm thấy khó chịu, muốn làm ngay một cử chỉ, động tác nào đó. Ngồi yên suốt cả buổi, ngứa tay ngứa chân lắm rồi.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nd. Nước pha lẫn nước ngọt và nước mặn ở cửa sông và vùng ven biển.
nd. Dung dịch mặn có vị ngọt đậm rút từ cá muối ra để chấm và nêm thức ăn.
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nd. Ống có kính bên trong để thu hình vào phim hay để chiếu phim lên màn ảnh.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nđg.Thỏa mãn tình cảm. Phỉ tình thương nhớ.
pd. 1. Vật liệu dùng để chụp ảnh và in ảnh sau khi chụp. Phim chụp ảnh. Lấy phim đi in thêm ảnh.
2. Tác phẩm điện ảnh ghi trên những cuộn phim để chiếu lên màn ảnh. Phim truyện. Xem phim. Đóng phim.
nd. Phim để chiếu lên màn ảnh. Giải trí bằng phim ảnh.
hd.1. Tiểu đề đặt dưới đầu đề chính.
2. Câu chú giải trên màn ảnh. Phim Pháp có phụ đề Việt ngữ.
hth. Điều may mắn lớn không đến lần thứ hai.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
np. Mãn năm, suốt năm. Có hoa quanh năm.
np. Sao, thế nào. Biết nói răng. Mần răng?
dt. Cỏ rác, cây cối trôi trên sông mỗi khi có lũ lụt. Màn treo, chiếu rách cùng treo. Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông (cd).
pd. Màn che gió, nắng.
ht. Khoan khoái, thỏa mãn về tinh thần. Tinh thần sảng khoái. Tiếng cười sảng khoái.
nt. Chỉ phụ nữ mắn đẻ. Sòn sòn năm một.
hd. Điều mong ước, mong đợi. Như vậy anh đã thỏa mãn về sở vọng.
nt. Vui vẻ, thích thú, thỏa mãn với điều mình có. Đời sống sung sướng. Nở nụ cười sung sướng.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
ht.1. Rời rạc, không chặt chẽ, thiếu tập trung. Trình bày tản mạn.
2. Như tản mác. Sách vở để tản mạn nhiều nơi.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nđg. Sờ mó, mân mê vật không phải của mình. Đừng tần mần mà đánh vỡ chiếc bình của người ta.
nt. Tỉ mỉ, làm quá chậm. Cứ ngồi tần mần tính toán mãi.
nt&p. Quá tỉ mỉ, vụn vặt, một cách rất kiên nhẫn. Tẩn mẩn xếp lại các tờ báo cũ. Dặn dò tẩn mẩn.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
nd. Hàng dệt bằng tơ, mặt thưa, mỏng. Màn the.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
hdg. Làm thỏa mãn dâm dục bằng tay.
nđg. Dùng để thỏa mãn các nhu cầu của sản xuất và đời sống. Tiêu dùng cho sản xuất. Hàng tiêu dùng.
hd.1. Bài báo ngắn về thời sự, có tính chất châm biếm.
2. Màn kịch ngắn mang tính chất hài hước, châm biếm hay đả kích.
hdg. Thỏa mãn các nguyện vọng.
hd. Trọn cả cảnh, tất cả những gì thấy được ở một nơi nào, vào một lúc. Trên màn ảnh hiện lên toàn cảnh công trường.
nd. Tôm cỡ trung bình, có thể sống ở nước mặn cũng như nước ngọt, nuôi được.
nt. Trắng đều khắp trên diện rộng. Màn sương mù trắng xóa. Hoa ban trắng xóa cả rừng.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
nđg. Mạn phép. Tôi trộm phép đặt vấn đề.
nd.1. Bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. Đi phúng một bức trướng.
2. Bức màn che có thêu hình thời xưa. Trướng rủ màn che.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
nd. Mằn thắn. Mì vằn thắn. Cũng nói Hoành thánh.
nt.1. Khớp, đúng với kích thước, khả năng, thời gian. Đôi giày đi rất vừa. Việc làm vừa sức.
2. Ở mức đủ để thỏa mãn yêu cầu. Vừa rồi, không cần nữa. Nó tham lắm, mấy cũng không vừa.
nt.1. Chỉ thức ăn mặn gắt. Nước mắm xẵng.
2. Chỉ giọng nói gay gắt. Xẵng giọng hỏi. Hết ngọt đến xẵng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập