Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bênh »»
nđg. Che chở, chống chế cho một người nào. Mẹ bênh con.
hd. Hung dữ, khiến ghê tởm như bệnh dịch. Bọn ác ôn.
hd. Nơi người khỏi bệnh được an dưỡng.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thường làm việc trong các bệnh viện hay trại nuôi trẻ mồ côi.
hd. Bệnh của đàn bà có thứ nước trắng lầy nhầy và tanh hôi chảy ra ở âm hộ.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hd. Bệnh thiếu sắc tố làm cho da trắng, tóc vàng hoe. Cũng gọi Bạch bì.
hd. Bệnh lậu.
nd. Bệnh sốt nặng. Từ thông thường ở Nam Bộ chỉ bệnh thương hàn.
ht. Bệnh bại nửa người.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
ht. Chỉ biết đến và bênh vực lợi ích của bộ phận mình mà không kể đến lợi ích của các bộ phận khác. Tư tưởng bản vị.
nd. Bệnh vì khí hậu đôc làm trướng bụng vì có nước trong màng bụng. Biết là báng nước hay là báng con (cd).
hd. Bệnh nặng phát thình lình.
hđg. Bảo đảm về các trường hợp bệnh hoạn, chịu chi phí hay bồi thường về tai nạn. Công ty bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm nhân thọ.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
pd. Ghế dài có tay khiêng để di chuyển người bệnh nặng hay bị thương. Cũng gọi Cáng.
nđg. Chỉ người bệnh mê sản đưa tay chới với lên đằng trước như đang bắt chim.
nđg. Nổi trên mặt nước có sóng. Thuyền bập bềnh trên sông.
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
nđg. Nổi hẳn lên mặt nước. Chiếc phao bềnh lên.
nd. Đau ốm. Bệnh nặng.Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
nđg. Chuyển động lên xuống nhẹ nhàng. Thuyền bềnh bồng giữa sông. Mây bềnh bồng trên nền trời.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
nd. Chỉ bệnh hoa liễu.
hd. Nguyên lý, lý do của bệnh. Nghiên cứu về bệnh lý.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
hd. Nói chung về bệnh và tật.
nd. Bệnh dịch phát sinh do điều kiện thời tiết.
hd.x. Bệnh trạng.
nd. Bệnh do mình tưởng tượng.
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
nđg. Bảo vệ chống lại sự công kích. bênh vực lẽ phải. bênh vực người bị oan.
hd. Bệnh viện nhỏ.
hđg. Biện luận để bênh vực cho ai: Luật sư biện hộ cho bị cáo.
hđg. Bổ sức, bổ dưỡng người bệnh lao. Thuốc bổ lao.
nđg. Như Bềnh bồng.
pd. Trường hợp, đặc biệt là trường hợp bệnh liên hệ với điều trị. Đó là một ca đặc biệt.
hd. Lối, cách. Cách thức đề phòng bệnh dịch. Cách thức chế hoa giả.
nd. Bệnh dai dẳng của trẻ con vì thiếu sinh tố mà sinh ra suy yếu, lạc huyết hoặc đau ở dạ dày. Cam tẩu mã: bệnh cam làm hại con bệnh rất mau.
nd. Bệnh cam có phù thũng.
hd. Bệnh làm cho trẻ con bụng lớn và da vàng.
nđg. 1. Báo, trình, tố giác. Báo cáo. Cáo phó. Tố cáo.
2. Lấy cớ mà từ: Cáo bệnh không dự hội nghị.
hd. Loại cây nhỏ dùng làm thuốc trị bệnh hàn thấp hoặc phong tê.
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
nđg. Giúp, phát cho. Cấp dưỡng, cung cấp. Cấp kinh phí cho một bệnh viện.
nd. Bệnh ngoài da ở trẻ em, làm nổi từng mảng mẩn đỏ, ngứa và rỉ nước.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nd. Bệnh sốt nổi mụt nhỏ như bệnh sởi. Ban chẩn.
hdg. Xem xét người bệnh rồi đoán bệnh mà điều trị.
nd. Bệnh chân phù rất to.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nđg. Bắt chim chim: chỉ người bệnh hấp hối, đưa bàn tay lên và cử động các ngón tay như để bắt con chim.
nđg. Nhận hiệu quả tốt của thuốc. Người bệnh đã chịu thuốc.
nd. Bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nd. Bệnh ngoài da, làm cho có những mụn mủ.
nd. Chợ họp có ngày giờ nhất định, chợ tổ chức riêng ở một chỗ không phải chợ thường ngày để lấy thu nhập đóng góp vào công tác xã hội. Chợ phiên bài lao: chợ phiên tổ chức để giúp việc trừ bệnh lao.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
hdg. Lấy giống bệnh đậu mùa trồng vào thân thể để ngừa bệnh. Cũng nói Trồng trái.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
hdg. Đặc biệt trị một thứ bệnh gì. Thuốc chuyên trị bệnh nhức đầu.
nd. Thứ loại bệnh. Chứng bệnh hiểm nghèo.
nđg. Co thắt lại rồi giãn ra như cũ một cách liên tục. Tim bệnh nhân co bóp không đều.
nt. Bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
nd. Chỉ người bệnh đang được điều trị, kể về quan hệ với thầy thuốc. Làm cho con bệnh an tâm.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
hd. Bệnh lâu ngày.
hd. Bệnh trướng bụng vì có chất nước ở trong màng bụng.
hd. Bệnh đau ở khớp xương tay và chân.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hdg. Cứu người (khỏi nghèo khổ, bệnh tật v.v...). Cứu nhân độ thế: cứu người và giúp đỡ trong cuộc sống.
ht. Nói về chiến trận ở khoảng đất rộng, không có chiến tuyến nhất định. Bộ đội dã chiến. Bệnh viện dã chiến.
nd. Bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu nói chung. Khoa da liễu của bệnh viện.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg. Lật qua lật lại, xoay trở. Bệnh nhân phải nằm yên, tránh day trở nhiều. Không day trở gì kịp.
nđg. 1. Nói nặng nhẹ một cách dai dẳng. Bị mẹ chồng dằn vặt.
2. Khó chịu trong thân thể. Con bệnh bị dằn vặt suốt đêm. Cũng nói Dằn vật.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nđg. Chú ý đề phòng điều không hay có thể xảy ra. Dè chừng bệnh tái phát.
hdg. Truyền độc. Bị bệnh lậu di độc.
hdg. Truyền từ ông cha đến con cháu. Bệnh di truyền.
nd. Bệnh truyền nhiễm. Tiêm thuốc ngừa dịch.
hd. Môn học nghiên cứu về bệnh dịch.
nd. Bệnh dịch làm hại gia súc.
nd. Bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
hd. Khí độc có thể gây ra bệnh truyền nhiễm.
hd. Nói chung các bệnh truyền nhiễm.
hd. Bệnh truyền nhiễm phát chứng ỉa và mửa cùng lúc.
nđg. Để cho dựa vào mình mà đi. Dìu người bệnh lên xe.
ht&p. Có tinh thần mạnh mẽ để đương đầu với sự chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên làm. Chiến sĩ dũng cảm. Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
hdg. Nghỉ ngơi và bồi dưỡng để cho bệnh chóng hết hay sau khi vừa khỏi bệnh.
hd. Nơi nằm chữa và dưỡng bệnh, bệnh viện.
dt. Y. Bệnh lở độc bắt đầu từ bộ phận sinh dục, cũng gọi là bệnh Tim la hay Giang mai.
hd. Chỗ nuôi người nghèo khổ, bệnh tật.
nđg. 1. Hết, khỏi. Bệnh chưa dứt. Dứt nợ: hết nợ nần.
2. Cắt đứt sự liên hệ. Đang tay muốn dứt tơ hồng (Ôn. Nh. Hầu). Dứt tình: thôi giao du thân mật.
ht. Có nhiều khoa điều trị. Bệnh viện đa khoa.
nđg. Bệnh làm cho đái rất nhiều lần, mỗi lần rất ít.
nd. Bệnh có nhiều chất đường trong nước đái.
hdg. Cho hưởng các quyền lợi tương xứng với công sức đóng góp. Chính sách đãi ngộ đối với thương bệnh binh.
nd. Bệnh thiếu muối khoáng trong nước đái.
nđg. Do bệnh đái quá nhiều nước đái.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
hd. Bệnh hại lúa, do một loại nấm gây ra làm lá chết, thân thối đen, hạt bị bạc lép.
ht. Có tác dụng đặc biệt trong việc điều trị một thứ bệnh. Thuốc đặc trị bệnh lao.
nd. Bệnh sốt phát ban.
nd. Bệnh hay lây, gây sốt cao, da nổi mụn có mủ, khi lành để lại sẹo sâu, làm rỗ mặt.
nd. Bệnh trẻ sơ sinh, có lớp mụn trắng nhỏ ở lưỡi, ở lợi. Bé nổi đẹn. Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi (tng).
nd. Bìu dái. Bệnh sa đì (Bệnh xệ dái).
nt. Loạn thần kinh. Bệnh điên. Nhà thương điên. Tức điên người.
hd. Tia X dùng để chiếu hay chụp. Chiếu điện quang. Phòng điện quang của bệnh viện.
hdg.1. Dưỡng thân thể cho khỏe mạnh. Trại điều dưỡng thương binh.
2. Chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện. Nữ điều dưỡng: người phụ nữ coi sóc bệnh nhân.
hdg. Chữa, trị bệnh. Đến điều trị tại bệnh viện.
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
nd. Bệnh thần kinh gây nên co giật và bất tỉnh. Lên cơn động kinh.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nd. Cây thuộc nhiều loài, to hay nhỏ, có thể dùng chữa bệnh đơn.
nd. Bệnh da nổi sần sùi, có nơi chỉ bệnh nổi mày đay, có nơi chỉ bệnh phung.
nt. Bị bệnh nhẹ, khó chịu trong người vì sức khỏe không ổn.
nd. Bệnh làm đốt xương sống mọc gai xương nhọn, gây đau.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nt. Gầy và yếu, bệnh hoạn.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
hIđg. Mổ xẻ thân thể để chữa bệnh hay để nghiên cứu. Nhà giải phẫu.
IId. Cấu tạo của cơ thể. Đặc điểm giải phẫu sinh lý.
hd. Môn nghiên cứu về cấu tạo và mối liên lạc giữa các bộ phận trong cơ thể sinh vật. Bệnh lý giải phẫu học.
hd. Bệnh hoa liễu. Cũng gọi Dương mai.
hd. Bệnh hại cây bông, cây lúa, do một loại vi khuẩn gây ra.
pd. Vi trùng bệnh lậu.
nd.1. Cục nổi ở cổ, ở háng, ở nách. Nổi hạch ở háng.
2. Bệnh dịch hạch (nói tắt).
3. Nơi tập trung và liên hợp của các tế bào thần kinh, tạo thành phần phình to trên dây thần kinh.
4. Phần tròn nằm ở giữa nguyên tử. Hạch nguyên tử.
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
hd. Người đàn ông dũng cảm sẵn sàng can thiệp, bênh vực người yếu trong xã hội cũ. Một trang hảo hán.
nd. Bệnh ngoài da, có loang tròn đỏ và ngứa.
nt. Sắp chết. Bệnh nhân đang hấp hối.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
ht. Sau khi đẻ, bệnh sau khi đẻ. Bệnh hậu sản.
nd. Bệnh thở khò khè và đến đêm thì ho kéo dài. Kéo hen. Cơn hen.
nt. Gây nhiều tai hại. Căn bệnh hiểm nghèo.
hd. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu, giúp người hoạn nạn.
ad. Vi-rút gây bệnh SIDA.
nđg. Hắt mạnh hơi ở trong phổi ra thành tiếng. Ho khan. Bệnh ho.
nd. Bệnh ho nhiều và khan tiếng của trẻ em.
nd. Bệnh cảm vì gió, sinh ho.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd. Nói chung bệnh ho và hen.
nd. Bệnh lao phổi.
nd. Bệnh do một loại nấm gây nên làm cho hạt lúa sùi ra thành một khối màu rêu.
hd. Chỉ chung bệnh phong tình. Bệnh hoa liễu.
hd. Chứng bệnh huyết kém, huyết hư.
hd. Bệnh bị thối rửa một bộ phận trên cơ thể. Một vết loét hoại thư.
hd. Chứng bệnh vàng da.
hdg. Tưởng tượng những điều không thể có. Hoang tưởng là một dạng bệnh tâm thần.
hd. Tác dụng chữa bệnh của thuốc.
hd. Bệnh dịch tả.
nt. Tỏ triệu chứng mệt, hấp hối. Bệnh nhân đang hoi hóp.
hd. Nhiệm vụ y tế trong bệnh viện, chuyên săn sóc người bệnh về ăn uống, vệ sinh.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
hdg. Tỉnh lại sau cơn mê. Người bệnh bắt đầu hồi tỉnh.
ht.1. Mê man, mất cảm gíc, tri giác do bệnh nặng. Trạng thái hôn mê.
2. Không sáng suốt như đang hôn mê. Đầu óc hôn mê.
nd. Bệnh phong cùi.
hd. Bệnh của đàn ông, tính khí ra quá mau khi giao hợp. Cũng nói Hoạt tinh.
nd. Bệnh tăng huyết áp.
nd. Bệnh giảm huyết áp
nd.s.1. Nước màu trắng, nhờn, tiết ra ở âm đạo.
2. Bệnh phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch. Cũng gọi Huyết trắng.
nđg. Ghi ra các loại thuốc, liều lượng để chữa trị một bệnh nhân. Thầy thuốc đã xem bệnh và kê đơn cho bệnh nhân.
nđg.1. Kêu gọi một cách quyết liệt. Kêu gào hủy bỏ kỳ thị chủng tộc.
2. Kêu la và gào thét. Bệnh nhân kêu gào suốt đêm.
nd. Bệnh cây do vi-rút tạo những mảng khác màu ở cạnh nhau.
hd. Người phục vụ bệnh nhân ở các bệnh viện. Như Y tá.
nd. Bệnh của đàn bà ra huyết bạch.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
nđg. Bệnh khóc đêm của trẻ sơ sinh.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. Bệnh hại lúa do một loài nấm gây ra, làm lá bẹ có màu nâu bạc rồi thối, rụng.
hdg. Bắt đầu phát ra. Bệnh vừa khởi phát.
nd. Vi khuẩn (nói tắt). Bệnh nhiễm khuẩn.
nd. Khu đất trống dùng làm phần phụ thuộc phạm vi của một ngôi nhà. Khuôn viên của bệnh viện.
hdg. Phát ra thình lình và mạnh mẽ. Bệnh kịch phát.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nd. Bệnh đi đại tiện nhiều lần, mỗi khi một ít, phẩn có lẫn máu.
ht. Mòn mỏi, hết cả. Bệnh nhân đã kiệt quệ. Tài nguyên kiệt quệ.
ht. Lâu năm. Bệnh bón kinh niên.
hd. Bệnh co giật chân tay của trẻ con (sài kinh) hay bệnh vì nóng quá mà co giật chân tay.
dt. Động vật nhỏ bám vào mình các sinh vật khác mà sống. Ký sinh trùng sốt rét (gây bệnh sốt rét).
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nd. Bệnh hắc lào.
hd. Một trong bốn chứng bệnh mà người thời xưa cho là không trị được: phong, lao, cổ, lại (bệnh hủi).
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. Làm nghề chữa bệnh theo đông y. Nghề làm thuốc.
nđg. Lan nhanh và mạnh, trên một phạm vi rộng. Bệnh dịch lan tràn.
nđg. Truyền rộng ra khắp nơi. Tin lan truyền rất nhanh. Ngăn ngừa bệnh dịch lan truyền.
nd. Bệnh ngoài da làm cho da trắng từng đốm trông loang lổ.
nt. Lạnh đến mức có cảm giác như hơi lạnh đang tỏa ra. Tay người bệnh lạnh toát.
nd. Bệnh do vi trùng Koch gây ra ở phổi hay các bộ phận khác như hạch, xương. Lao phổi. Lao gà. Lao trâu bò. Bệnh viện lao.
hdg. Mắc bệnh. Lâm bệnh nặng.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
nd. Bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. Bệnh lậu.
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
nđg. Dùng thuốc có chất độc trị bệnh ác tính, dùng người ác để trị kẻ ác, dùng biện pháp gian xảo để trị kẻ gian xảo.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nđg. Bị bệnh sởi
nt. Nổi lên trên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng, làn gió. Tấm ván trôi lềnh bềnh trên sông.
nt. Nổi lềnh bềnh trên mặt nước trông dơ bẩn. Rác nổi lều bều.
hd. Chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
hd. Thuốc chữa bệnh rất hiệu nghiệm.
nđg. Lo lắng, e ngại. Bệnh tình đáng lo ngại.
nd. Bệnh sa trực tràng ra ngoài hậu môn.
nd. Bệnh dịch ở loại nhai lại và lợn, gây sốt làm loét ở miệng, vú và kẽ móng chân.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
hd. Vừa là thầy thuốc giỏi, vừa săn sóc bệnh nhân rất chu đáo, như người mẹ hiền chăm sóc con.
nt. Nằm lì một chỗ. Bệnh nằm lưu vóng mấy tháng.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói Kiết lỵ, Kiết.
hd. Phương pháp phòng chữa bệnh bằng các yếu tố vật lý như ánh sáng, nhiệt điện, xoa bóp, thể dục...
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
nd. Huyết tương hay chế phẩm tương tự dùng ở dạng khô. Truyền máu khô cho bệnh nhân.
nd. Chứng bệnh hay chóng mặt, xây xẩm muốn ngã.
nd. Vẻ mặt và nước da xấu đi vì bệnh hoạn hay nghiện ngập.
nt. 1. Không tròn trịa, bình thường. Miệng cười méo mó. Âm thanh méo mó.
2. Không đúng như thật, sai lệch đi. Phản ánh hiện thực một cách méo mó. Bệnh méo mó nghề nghiệp.
ht. Hết hiểu biết và rối loạn tinh thần. Bệnh nhân bị mê loạn.
nt. 1. Không hay biết gì. Bệnh nhân nằm mê man.
2. Như Mê mải.
hd. Quan hệ trực tiếp đe dọa tính mệnh. Cụ bệnh nhiều, không biết có mệnh hệ gì không?
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
ht. Khó chữa. Ung thư vẫn còn là bệnh nan y.
nđg. Sinh ra và phát triển. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.Tài năng nảy nở.
nđg.1. Ngả thân mình dài ra trên một chỗ để nghỉ. Nằm nghỉ trên giường.
2. Ở một nơi nào trong một thời gian nhiều ngày trở lên. Nằm bệnh viện. Cả tuần lễ nằm nhà.
3. Được đặt yên trên một chỗ với diện tích tiếp xúc tối đa. Chiếc va li để nằm trên bàn. Đặt nằm cái thang xuống.
4. Trải ra trên một diện rộng, ở môt vùng. Làng nằm ven sông.
5. Ở trong một phạm vi. Khoản này không nằm trong kế hoạch.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nđg. Hấp hối. Bệnh nhân đang ngắc ngoải.
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
hdg. Bị bệnh phải nằm.
hd. Bệnh vì thời tiết bên ngoài thay đổi mà sinh ra.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
nt. Nói phần phía trên mặt da. Bệnh ngoài da.
ht. Chỉ học sinh, người bệnh không ăn ở trong trường, trong bệnh viện. Học sinh ngoại trú. Điều trị ngoại trú.
nt. Có thể gây tai nạn, thiệt hại lớn. Bệnh nặng nguy đến tính mạng. Đổi nguy thành an.
hp. Rất nguy. Bệnh tình nguy kịch.
nd. Người có bệnh đang được chữa trị.
hd. Bệnh ra máu ở nớu (lợi) răng.
nd. Nơi bệnh nhân nằm điều trị.
nd. Nơi để xác người chết trong bệnh viện trước khi đem đi chôn.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nd. Bệnh đau mắt.
hdg. Nói về bệnh đã vào tạng phủ, theo đông y. Thương hàn nhập lý.
hdg. Vào nằm ở bệnh viện để trị bệnh.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nd. Nhi khoa (nói tắt). Bệnh viện nhi.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
hdg. Bị bệnh xâm nhập cơ thể. Thời kỳ nhiễm bệnh.
hdg. Bị vi trùng gây bệnh xâm nhập vào cơ thể.
hd. Bệnh truyền nhiễm của gia súc gây chảy máu ở mũi, miệng, đít.
nđg.1. Giảm. Bệnh nhửng.
2. Rút bớt, rút xuống. Nước đã nhửng.
nđg. Nói trong cơn mê sảng. Bệnh nhân nói sảng.
hd.. Khoa chữa bệnh chủ yếu bằng thuốc.
ht. Bệnh bên trong tạng phủ.
hd.. Bệnh trĩ ở trong hậu môn.
ht. Ăn ở ngay trong trường, trong bệnh viện. (Nói về sinh viên, bệnh nhân). Nội trú bệnh viện. Học sinh nội trú.
hd. Bệnh dịch, thường dùng làm tiếng chửi rủa. Đồ ôn dịch!
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
hd. Bộ phận của một khoa trong trường đại học hay trong bệnh viện.
hId. Bộ môn y học dùng phương pháp mổ xẻ để chữa bệnh. IIđg. Chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
hdg. Phòng ngừa bệnh dịch. Biện pháp phòng dịch.
hd. Bệnh cảm do gió và khí lạnh.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
nd. Bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
nd. Bệnh phù to do một loại giun chỉ gây ra.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nIđg. Đánh quá mạnh tay. Hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
ht. Quỉ quái, độc ác. Căn bệnh quái ác.
nd. Bệnh sưng dưới tai gần quai hàm, rất dễ lây.
ht. Ác thần hay bệnh dịch theo mê tín. Cúng tiễn quan ôn.
nđg. Vặn cong mình vì quá đau đớn. Bệnh nhân quằn quại trên giường.
hd. Bệnh viện quân y.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nt&p.1. Nặng nề, chậm chạp. Dáng điệu rề rề.
2. Đau ốm liên miên, không nặng những không dứt. Bệnh rề rề.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nd. Bệnh chảy máu đường sinh dục nữ, ít nhưng kéo dài. Cũng nói Rong kinh.
nt.1. Chỉ gà nắc bệnh ỉa chảy, xù lông. Đàn gà bị rù chết dần.
2. Có dáng điệu co ro, ủ rũ. Ngồi rù một chỗ.
nđg.1. Moi móc ăn sâu vào. Bị bệnh rúc rỉa.
2. Lấy một lúc một ít. Rúc rỉa tiền bạc của dân.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nt. Chỉ trẻ dưới một tuổi bị nhiều thứ bệnh lâu khỏi. Đứa bé sài đẹn, khó nuôi.
hd. Bệnh trẻ em có triệu chứng chân tay co giật.
hd. Bệnh sau khi đẻ. Bệnh sản hậu. Sốt sản hậu.
hd. Bệnh làm cho mắt không phân biệt được màu sắc.
nd. Sâu và bệnh làm hại cây trồng. Giống lúa có sức chống sâu bệnh.
nd. Bệnh loét sâu ở chân do vi khuẩn ăn vào phần mềm.
nt. Bệnh làm hỏng một hay nhiều lớp của răng.
pd. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
nd. Bệnh làm răng đen chân, bể khuyết dần. Siết ăn răng. Răng siết.
nt. Thích, chuộng đến mức quá đáng. Bệnh sính nói chữ.
nđg. Sinh ra thêm nhiều. Sâu bệnh sinh sôi nảy nở.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
nd. Bệnh dịch có triệu chứng là sốt và chảy máu.
nd. Bệnh sốt ho, nổi nhiều mụn nhỏ đo đỏ ngoài da, dễ lây.
nd. Phần chia cho từng người theo mức đã định. Bệnh nhân ăn hết suất cơm.
nd. Bệnh kéo đờm, khó thở. Người mắc bệnh suyễn. Cũng nói Hen.
nd. Trạng thái không bệnh tật, thoải mái về vật chất, thư thái về tinh thần. Kiểm tra sức khỏe. Chúc sức khỏe.
nd. Bệnh đi ỉa chảy. Mắc bệnh tả.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hdg. Mắc bệnh lại do nguyên nhân gây bệnh giống như lần trước.
hdg. Phát lại. Bệnh vừa tái phát.
hd.1. Tâm trí, tinh thân. Tâm thần bấn loạn.
2. Bệnh tâm thần (nói tắt). Khoa tâm thần.
nd. Như Bệnh tật.
hdg. Tự mình làm không sai người dưới. Bác sĩ thân hành tiêm thuốc cho bệnh nhân.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). Bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
hd. Thầy thuốc chữa bệnh cực kỳ hay, như thần.
nd. Thấp khớp (nói tắt). Bệnh thấp.
nd. Bệnh làm khớp xương đau nhức.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nd. Môn thể dục để chữa bệnh và phục hồi khả năng cơ thể sau khi ốm đau. cn.Thể dục trị liệu.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
hd. Bệnh cấp tính của mắt, làm tăng áp suất trong cầu mắt, gây nhức đầu, mờ mắt.
hd. Bệnh thiên thời. Bệnh dịch tả.
hd. Bệnh sa đì.
ht. Có ý bênh vực, nghiêng về một bên. Pháp luật không thiên vị ai.
hdg. Hiện tượng bệnh lí trong đó một bộ phận bên trong cơ thể ra ngoài khoang chứa qua một lỗ. Thoát vị rốn.
nđg. Thở rất yếu và không đều, biểu hiện sắp chết. Người bệnh chỉ còn thoi thóp.
hId. Bệnh dịch tả.
IIt. Quá tồi, đáng ghét. Chiếc xe đạp thổ tả. Phải nghe mãi câu chuyện thổ tả ấy.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
nd. Bệnh viêm tai, phía trong chảy mủ có mùi thối. Cũng nói Thúi tai.
nd. Bệnh lở loét ở vành tai.
nIt. Thường có, không có gì đặc biệt. Bệnh thông thường.
IIp. Theo lệ thường. Thông thương, phải bắt đầu như thế.
nđg. Thở mạnh ra, thường là trước khi tắt thở. Người bệnh thở hắt ra.
hd. Khí hậu trong một thời tiết nào. Bệnh thời khí: bệnh dịch.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hdg. Mắc bệnh. Thụ bệnh rồi mất. Cũng nói Thọ bệnh.
hd. Môn phòng và chữa bệnh thú vật. Sở thú y. Bác sĩ thú y.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc, nhập khẩu từ Trung Quốc.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
hd. Bệnh trẻ con thường gọi là bệnh trái rạ.
nt. Giảm bệnh. Bệnh chưa thuyên.
hdg. Giảm bớt. Bệnh đã thuyên giảm.
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
hd. Bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
hdg. Nhận. Tiếp nhận lời chỉ trích. Tiếp nhận bệnh nhân từ bệnh viện khác đưa đến.
nđg. Như Tuyệt nọc. Trị bệnh cho tiệt nọc.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nd. Bệnh dịch làm chết nhiều gia súc, gia cầm. Phòng toi dịch cho gà.
hd. Cơ sở chữa bệnh nhỏ ở xã hay cơ quan.
nd. Bệnh lao hạch ở hai bên cổ nổi lên thành cục.
hd. Tình trạng của một người hay một sự vật vào một thời gian nhất định. Các thiên thể ở trong trạng thái không ngừng chuyển động. Người bệnh ở trạng thái hôn mê. Nước có thể ở vào trạng thái rắn, lỏng hay khí.
ht. Nặng, lâu năm. Chứng bệnh trầm kha.
nd. Bệnh giãn tĩnh mạch hậu môn, thường khiến tiêu ra máu.
nd. Bệnh viêm, teo và thối niêm mạc mũi.
hd.1. Dấu hiệu báo trước điều gì. Triệu chứng máy sắp hỏng.
2. Biểu hiện của bệnh. Triệu chứng của bệnh sưng phổi.
hd. Bệnh nặng.
hId.1. Ở chính giữa. Khu trung tâm.
2. Nơi tập trung các hoạt động thuộc một lĩnh vực. Thủ đô là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước.
3. Cơ quan tập trung, phối hợp những hoạt động nghiên cứu, dịch vụ trong một lĩnh vực. Trung tâm nghiên cứu bệnh ung thư.
IIt. Quan trọng nhất. Nhiệm vụ trung tâm. Công tác trung tâm.
hdg. Đánh rấm. Bệnh nhân bí trung tiện.
nđg.1. Trao lại, chuyển qua. Cha truyền con nối. Truyền nghề.
2. Đưa dẫn từ nơi này đến nơi khác. Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh.
3. Lan rộng hay làm lan rộng cho nhiều người biết. Truyền tin.
4. Đưa vào cơ thể người. Truyền máu cho bệnh nhân. Muỗi tuyền vi trùng sốt rét.
5. Ra lệnh. Quan phủ truyền lý trưởng vào hầu.
ht. Hay lây. Bệnh truyền nhiễm. Một thói xấu dễ truyền nhiễm.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
hd. Bệnh dịch của gia súc, gây tụ máu, xuất huyết ở các khí quản.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nt. Bị diệt trừ hoàn toàn. Làm tuyệt nọc bệnh đậu mùa.
hdg. Chết (thường nói về bệnh nhân). Tỉ lệ tử vong thấp.
nd. Bệnh ở trẻ nhỏ đang bú, có những vết loét nhỏ ở miệng, ở lưỡi.
hdg. Nhớ nhau khi yêu. Bệnh tương tư.
nd. Bệnh ỉa chảy nhẹ ở trẻ con. Trẻ mọc răng hay tướt.
nđg. Trong quá trình từ khi nhiễm bệnh đến khi phát bệnh. Thời gian ủ bệnh kéo dài nhiều ngày.
nđg. Có thái độ đồng tình, góp phần bênh vực hay giúp đỡ. Ủng hộ một sáng kiến. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
nd. Bệnh cấp tính, làm cơ thể co cứng, khó thở, thường dẫn đến tử vong.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
hd. Vi sinh vật đơn bào, gây bệnh hay không gây bệnh, sinh sản chủ yếu bằng lối phân đôi.
pd. Vi sinh vật nhỏ nhất, không thể thấy cả bằng kính hiển vi, phần lớn có thể gây bệnh. Vi rút bệnh dại.
nd.1. Cơ quan nghiên cứu khoa học. Viện sử học.
2. Chỉ một số cơ quan đặc biệt. Viện kiểm sát nhân dân. Viện bảo tàng.
3. Bệnh viện (nói tắt). Nằm viện. Ra viện.
hd. Khoản tiền phải nộp cho bệnh viện về chi phí nằm điều trị.
nd. Bệnh nấm hại lúa, làm cho cây lúa quá cao, màu xanh nhạt, không nảy nhánh và không có bông. Lúa von.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
ht. Không có cách gì. Căn bệnh vô phương cứu chữa.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. Bệnh viêm xoang.
nd. Bệnh làm cho các tế bào gan bị phá hủy, xơ dần.
nđg. Cân nhẹ hơn trước do người gầy đi. Bệnh nhân xuống cân.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
hd. Sổ theo dõi sức khỏe, tình hình bệnh tật và điều trị của cá nhân.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Sinh viên y khoa. Y sinh thực tập ở bệnh viện.
dt. Phụ tá trông nom bệnh nhân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nữ y tá.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
hd.Bệnh viện.
hd. Bộ phân quản lý, điều hành công việc chuyên môn theo các chế độ, quy chế trong bệnh viện. Phòng y vụ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập