Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Để sống hạnh phúc bạn cần rất ít, và tất cả đều sẵn có trong chính bạn, trong phương cách suy nghĩ của bạn. (Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.)Marcus Aurelius
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mảnh »»
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
nIđg. Đổ đến nhiều rất nhanh và mạnh. Cơn mưa ào tới.Nước lụt ào vào cánh đồng. IIp. Một cách mạnh, nhanh không kể gì trở ngại. Lội ào xuống ruộng. Làm ào cho xong.
nt&p. Chỉ tiếng gió thổi mạnh, nước chảy xiết hay ôn ào vì đông người. Ào ào như ong vỡ tổ. Nước đổ ào ào.
np. Mạnh, nhanh và dồn dập trên phạm vi lớn. Gió ào ạt. Tiến quân ào ạt.
hđg. Dùng sức mạnh để ép buộc và chế ngự kẻ yếu hơn mình.
hđg. Lấy sức mạnh để lật ngã kẻ khác. Bị phe nghịch áp đảo.
hd.1. Sức ép. Áp lực của không khí.
2. Sự ép buộc bằng sức mạnh. Gây áp lực kinh tế. Dùng quân sự làm áp lực cho ngoại giao.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg. Dùng sức mạnh giựt của người. Vừa đánh trống vừa ăn cướp (tng).
nđg. Ỷ thế mạnh hiếp đáp người.
nđg.1. Ăn tiêu mà không làm việc gì. Ăn không rồi lại ngồi không. Mấy non cũng lở, mấy công cũng hoài (cd).
2. Lấy không của người khác bằng mánh khóe. Cường hào đã ăn không mấy sào ruộng của anh.
nđg. Làm lén lút, giấu giếm để hưởng riêng một mình. Bỏ anh em đi ăn mảnh.
nđg. Nói to một cách mạnh dạn, không kiêng sợ ai. Quen thói ăn to nói lớn.
np. Như Ắt (nghĩa mạnh hơn). Làm ơn ắt hẳn nên ơn... (cd).
nđg. Đẩy mạnh một cái. Ẩn cánh cửa bước vào.
nđg. Đẩy mạnh một cái. Ẩy cửa bước vào.
hd. Quyền thế của nước mạnh đối với các nước khác. Bá quyền kinh tế.
h&n.1. Yếu, mỏng manh, ít. Bạc đức. Bạc nghĩa. Bạc mệnh. Lễ bạc.
2. Không giữ được tình nghĩa. Ăn ở bạc. Đành mang tiếng bạc.
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
hd. Ngựa tơ trắng; bóng mặt trời, chỉ thời gian. Bạch câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Bàn riêng giữa một số ít người, tách khỏi tập thể. Không thảo luận ở hội nghị mà đi bàn mảnh.
nđg. Như bán nước nhưng nghĩa mạnh hơn.
nd.1. Gió xoáy mạnh trong phạm vi rộng. Thiệt hại nhiều do cơn bão.2. Chứng đau bụng từng cơn xuyên ra sau lưng. Bị đau bão.
nd. Gió mạnh cuốn cát bụi ở sa mạc.
hđg. Hành động dùng đến sức mạnh để chống chính quyền. Gây phong trào bạo động.
ht. Hung dữ mãnh liệt.
hd. Sức mạnh hung bạo. Dùng bạo lực.
hđg. Phát mạnh thình lình.
nd. Gió mạnh cuốn theo tuyết.
nd. 1.Vật dụng hình bán cầu đựng cơm ăn. Làm lẻ ăn bát mẻ, nằm chiếu manh.
2. Số tiền người chơi họ góp mỗi lượt. Một bát họ (cũng nói một phần hụi).
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nđg. Lấy sức mạnh dọa nạt người.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nđg. Cháy phát thành tiếng trước gió mạnh, cháy mạnh. Bếp tình rằng để bập bừng (Ng. H. Tự).
hđg. Không hành động bằng vũ lực. Chính sách bất bạo động do Thánh Gandhi đề xướng, chủ trương không dùng sức mạnh vũ khí trong các cuộc tranh đấu xã hội.
np. Nghĩa như thình lình như mạnh hơn.
np. Nhiều và mạnh. Run bây bẩy. Chối bây bẩy.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nt. Mập mạnh.
nt. Có thế mạnh. Gia đình bề thế.
nđg. Hiểu lẽ chính, hiểu manh mối đầu đuôi một việc gì, vật gì. Ở lâu mới biết là người có nhân (cd).
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
nd. Quân lính, quân đội. Binh hùng tướng mạnh.
nIt. Rời, hết dính: Chỗ dán đã bong.
IIp. Bối rối. Lòng dạ rối bong.
IIIđg. Lấy hai ngón tay bật mạnh cho quay: Bong đồng tiền. Bong cái bong vụ.
nd. Bóng con ngựa đương sức, chỉ thời gian qua mau. Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (Ô. Nh. hầu).
nd. Vầng trăng. Chênh chênh bóng nguyệt xế mành (Ng. Du).
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
hdg. Phá mau và mạnh bằng chất nổ. Bộc phá vị trí địch.
IId Thuốc nổ để phá. Đánh bằng bộc phá.
hđg. Phát ra mạnh: Chiến tranh vừa bộc phát thì vật giá gia tăng.
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng thêm. Đau ốm mới mạnh cần được bồi dưỡng.
nđg. Như Bồi hồi những nghĩa mạnh hơn.
hđg. Nổi lên thình lình và mạnh mẽ. Sức mạnh bột khởi của phong trào.
nđg. Bốc, phát lên mạnh: Lửa bùng lên.
nđg. Co một đầu ngón tay ép chặt vào đầu ngón khác rồi bật mạnh.
nđg. Phát cháy mạnh.
nđg. Nổ. phát ra mạnh. Chiến tranh bùng nổ.
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nd. Vật hình vuông hoặc chữ nhật mỏng, tấm, mảnh: Bức tranh. bức màn. Bức phên. Bức thư.
nđg. 1. Sực mở ra: Bừng con mắt dậy thấy mình tay không (Ô. Nh. Hầu).
2. Bốc lên mạnh, tỉa ra mạnh: Trời bừng sáng. Mắt đỏ bừng. Bừng cháy.
np. Phát ra mạnh. Lửa cháy bừng bừng. Đầu nóng bừng bừng.
nIt. 1. To, lớn: Ao sâu nước cả, khôn chài cá (Yên Đổ). Bể cả: biển lớn, biển khơi.
2. Lớn, đứng đầu, trọng hơn cả: Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (t.ng). Thợ cả: người thợ đứng đầu trong đám.
3. Gồm hết, tóm hết: Vơ đũa cả nắm, Đã buồn cả ruột, lại dơ cả đời (Ng. Du).
IIp. Ở mức độ cao nhất, vừa nhiều vừa mạnh. Cả tin. Cả ăn cả tiêu.
nth. Chỉ tình trạng cạnh tranh nhau, mạnh hiếp yếu.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
hđg. Cảm động kích thích mạnh: Cảm kích về lòng quảng đại.
ht. Tài giỏi và mạnh mẽ hơn người: Võ nghệ cao cường.
nt. Giãn mạnh, dễ đứt, dễ hỏng. Tình hình căng thẳng.
nđg. Như Ca củm nhưng nghĩa mạnh hơn.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nđg. 1. Ấn mạnh móng vuốt vào da thịt rồi giật mạnh. Bị hổ cấu rách lưng.
2. Lấy một ít bằng đầu ngón tay kẹp lại. Cấu một miếng xôi.
nd. Dây chì tự cháy để làm tắt điện mỗi khi điện mạnh quá mức.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nd. Cũng gọi là chẫu chàng hoặc chàng xanh. Giống ếch nhái da xanh, đôi mắt lồi, chân mảnh dài, thường ở trên cây.
nđg. Tạt mạnh. Nước chạt vào be thuyền. Đất đá văng chạt sang hai bên.
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nđg. Chắp nối từng mảnh nhỏ một cách thô thiển. Kế hoạch chắp vá. Cách làm chắp vá.
nđg. Chém mạnh cho đứt. Chặt cây đẵn gỗ.
nt. Như Chậm rì, nghĩa mạnh hơn.
hdg. Rung động mạnh, làm vang động: Tin tức chấn động cả thế giới.
nđg. Lấy thế lực, sức mạnh mà nâng đỡ. Tuyết sương che chở cho thân cát đằng (Ng. Du).
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. mảnh đất chéo.
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nc. Tỏ cảm xúc mạnh do ngạc nhiên lo lắng, sợ hãi. Chết cha! Làm sao bây giờ?
nđg. Ngất vì bị thương nặng hay xúc động mạnh.
hdg. Giúp để vượt khó khăn, tăng sức mạnh. Pháo binh bắn chi viện cho bộ binh.
nđg. Phân ra nhiều đoạn, nhiều mảnh, tách biệt nhau. Chia cắt địch để tiêu diệt.
nđg. Làm cho phân ra thành nhiều mảnh, không còn nguyên vẹn. Chia sẻ lực lượng.
nđg. Như Chịu khó nhưng nghĩa mạnh hơn.
nđg. Đánh mạnh. Bị choảng vào đầu. Choảng nhau.
dt. Tiếng của đồ sành, đồ pha lê vỡ, vật kim khí va mạnh vào nhau. Tiếng cuốc xẻng va vào đá choang choảng.
nt. Choắt (nghĩa mạnh hơn). Khuôn mặt choắt cheo.
nđg. Đứng dậy mạnh. Toàn dân chỗi dậy chống giặc. Cũng nói Trỗi dậy.
nđg. Chống lại, đối địch. Chống chỏi với một đối phương quá mạnh.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
nđg. Chửi tới tấp vào mặt. Chửi tưới hột sen: nghĩa mạnh hơn .
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nt. Già yếu. Một bà già cọm rọm trong manh áo rách.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nđg. Đụng mạnh đầu vào vật cứng. Cộc đầu vào cánh cửa.
hIt. Do nhiều người cùng hưởng. IId. Hiện tượng tăng mạnh biên độ của dao động kích thích.
hdg. Đánh bằng binh lực hỏa lực mạnh. Đánh công kiên.
hdg. Tác dụng mạnh và làm hại cho cơ thể: Thuốc công phạt.
nIđg. Gõ, cong ngón tay đánh trên vật cứng: Cốp vào đầu.
IId. Tiếng kêu thanh do hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau.
nd. Tiếng kêu trầm nặng của hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau. Nghe một tiếng cộp.
pd. Chất nổ rất mạnh.
nd. mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
nd. Trạng thái sinh lý bị kích thích mạnh về tình dục. Động cỡn. Con dê nhảy cỡn.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nt. Dáng co ro, không hoạt bát. Cũng nói Củ rủ cù rù (nghĩa mạnh hơn).
nt. Chắc, mạnh.
nIđg. 1.Thu gom vật có hình tấm bằng cách lăn nó trên bản thân nó. Cuốn chiếc chiếu lại. Cuốn rèm lên.
2. Mang theo trên đà chuyển động mạnh và nhanh. Bị nước lũ cuốn đi. Mái nhà bị gió cuốn.
IId.1. Vật mỏng, dài, cuốn tròn lại. Cuốn giấy.
2. Sách vở đóng thành tập, từng đơn vị tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh. Tác phẩm in ra một lần chỉ một ngàn cuốn. Cuốn phim truyện.
hd. Gió hết sức mạnh.
nđg. 1. Cất lên, đặt ra: Cử người thay mặt mình ở Quốc hội.
2. Đưa lên, chuyển động: Cử binh dẹp loạn.
3. Nhắc lên và đưa lên cao một vật nặng. Tập cử tạ.
4. Cất lên tiếng nhạc một cách mạnh mẽ. Dàn nhạc cử quốc ca.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nt. 1. Mạnh: Trước cờ ai dám tranh cường (Ng. Du). 2. Chỉ nước đang dâng cao. Lúc triều cường. Con nước cường.
ht. Mạnh và hung dữ: Vua cường bạo.
ht. Lấy sức mạnh mà bức hiếp. Dùng lao động cưỡng bức để cải tạo người sai phạm.
ht. Cứng và mạnh: Thái độ cương cường.
hd. Kẻ địch mạnh.
hdg. Lấy sức mạnh, thế lực mà đoạt. Cưỡng đoạt tài sản.
hd. Độ mạnh: Cường độ của âm thanh. Cường độ của một dòng điện. Cường độ lao động.
hdg. Dùng sức mạnh mà hiếp dâm.
ht. Khỏe mạnh cứng cát.
hd. Nước mạnh.
hd. Quyền thế mạnh.
hdg. Đánh mạnh bất ngờ. Cường tập vị trí địch.
ht. Mạnh mẽ, tráng kiện: Lớp thanh niên cường tráng.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nd. Nước da màu hồng giống như màu bánh mật, vẻ khỏe mạnh.
nt. Như Dài dặc, nhưng nghĩa mạnh hơn.
nt. Dài và thẳng đờ ra. Cây gỗ dài đuỗn. Cũng nói Dài đuồn đuỗn (nghĩa mạnh hơn).
nt. Dài quá mức. Áo dài thượt. Cũng nói Dài thườn thượt (nghĩa mạnh hơn).
nd. mảnh tre gỗ hay vật liệu thường nhỏ, mỏng, vụn. Dăm tre. Đá dăm. Xương dăm.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nIđg. 1. Đánh: Dấn cho mấy hèo.
2. Tiến mạnh tới, đi vào khó khăn, nguy hiểm. Dấn mình vào nghề nguy hiểm. Dấn thân vào cuộc đấu tranh.
IIp. Gắng, rán sức. Làm dấn lên.
nđg. 1. Dùng chân đè mạnh xuống. Dận ga cho tăng tốc lực.
2. Mang ở chân. Dận một đôi dép da.
hd. Sức mạnh tinh thần của nhân dân thể hiện trong tranh đấu. Dân khí mạnh mẽ.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nl. Như Dù những mạnh hơn. Dầu khó đến đâu cũng không ngại.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nd. Chim nhỏ gồm nhiều loại sống ở bờ nước, chân cao, mảnh, mỏ dài, thường ăn giun. Có Dẽ gà là loại cỡ lớn và Dẽ giun là loại cỡ nhỏ.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
ht. Khác thường. Sức mạnh dị thường.
hdg. Phô trương uy thế và sức mạnh. Cũng nói Diễu võ dương oai.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nđg. 1. Tộng, tống, đập mạnh. Dộng cửa ầm ầm. Dộng cừ: đóng cừ xuống.
2. Trở ngược xuống. Dộng đầu xuống đất, trở cẳng lên trời.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
hd. Sức mạnh thể chất hay tinh thần trên mức bình thường. Trí và dũng đi đôi.
ht&p. Có tinh thần mạnh mẽ để đương đầu với sự chống đối, với nguy hiểm để làm việc nên làm. Chiến sĩ dũng cảm. Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
hd. Sức mạnh tinh thần trên mức bình thường. Dũng khí đấu tranh.
ht. Can đảm mạnh mẽ.
hdg. Tha thứ việc không tốt. Dung túng phần tử lưu manh.
hd. Cảm giác còn lại sau khi cảm xúc mạnh vì một sự kiện.
np. Nhiều, mạnh quá mức thường. Nóng dữ dội. Lửa cháy dữ dội.
nđg. 1. Đặt sát vào vật gì để được vững. Dựa thang vào tường. Ngồi dựa cột.
2. Dựa vào cái gì có sức mạnh hay phù hợp để làm được việc. Biết dựa vào quần chúng.
hd. Nuôi thai cho mạnh: Thuốc dưỡng thai.
hd. Tính chất mạnh của giống đực, xác nhận có thật. Tiêm thử phản ứng, kết quả dương tính.
hdg. Phô diễn sức mạnh, lực lượng, để đe dọa, uy hiếp.
np. Tỏ ý nhấn mạnh điều khẳng định. Việc khó dữ đa.
nđg. 1. Đánh. Đả nhau một trận.
2. Chỉ trích. Bài báo đả thói cửa quyền.
3. Ăn uống mạnh, ngủ say. Đả một giấc đến sáng.
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
hIđg. Đánh đổ. Đả đảo bọn gian thương.
IIc. Tiếng hô lớn để chống đối mạnh. Đả đảo!
nđg. Làm việc gì một chút cho có chuyện, không thật sự quan tâm. Việc gì cũng đá gà một chút rồi bỏ. Cũng nói Đá gà đá vịt (nghĩa mạnh hơn).
hd. Người có chí khí lớn. Theo Mạnh Tử, kẻ không vì giàu sang mà say mê, không vì đói kém mà đổi chí, không vì uy thế mà hạ mình, đó là đại trượng phu.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh bằng binh lực, hỏa lực mạnh.
nt. Như Đanh đá (nhưng mạnh hơn).
nđg. Đưa mạnh hai tay theo hướng ngược nhau trong lúc bước đi. Cũng nói Đánh đòng xa.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Tim đập mạnh vì sợ hay hồi hộp.
nđg. Đánh mạnh trong một cuộc tiến công hoàn toàn bất ngờ đối với địch.
nđg. Sự đổi thứ tự nhấn phách mạnh phách nhẹ trong ô nhịp.
nđg. 1. Hạ xuống, thôi không bay nữa. Phi cơ đáp an toàn.
2. Ném mạnh vào đích. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
hd. Lối đánh bí mật, bất ngờ, nhanh và mạnh vào mục tiêu hiểm yéu. Chiến sĩ đặc công.
nđg. Đè mạnh xuống và giữ dưới sức ép.
nt. Tỏ ra sức sống mãnh liệt. Lúa tốt đằng đằng. Hận thù đằng đằng.
nt.1. Có vị đậm và ngon, tình cảm sâu sắc. Ấm chè xanh đậm đà. Lòng yêu nước đậm đà. Đậm đà tinh thần dân tộc.
2. Vóc to và có vẻ mạnh. Vóc người đậm đà.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nIp. 1. Để hỏi về vị trí, mức độ sự kiện. Tại đâu? Hung dữ đến đâu? Việc ấy sẽ đi đến đâu?
2. Biểu thị ý phủ định. Tôi đâu có ngờ. Hơi đâu mà cãi với nó.
IItr. Đặt ở cuối câu để nhấn mạnh ý phủ định. Nó không đến đâu. Nói thế không đúng đâu.
hdg. Dùng sức mạnh vật chất hay tinh thần để chống lại hay diệt trừ. Đấu tranh với thiên tai. Đấu tranh với bản thân. Đấu tranh chống xâm lược.
np. Để nhấn mạnh về tính chất hiện diện, cụ thể. Thôi, tôi đi đây. Chắc có chuyện gì đây!
nđg.1. Làm cho chuyển động theo một hướng. Đẩy cửa bước vào. Đẩy xe lùi lại.
2. Làm cho xa ra, cho phát triển mạnh. Đẩy lui cuộc tiến công. Đẩy năng suất lên cao.
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nt. Chỉ nước da ngâm đen, vẻ khỏe mạnh. Da bánh mật đen giòn.
nt.Đen thui (nghĩa mạnh hơn).
nt. Chỉ người già đẹp và khỏe mạnh.
np&tr. Biểu thị ý phủ định mạnh. Đếch cần. Đếch ai tới. Đi thế đếch nào được. Việc đếch gì phải buồn.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
nt. Mất cảm giác toàn thân trong một thời gian ngắn do một tác động rất mạnh và đột ngột. Vấp một cái đau điếng. Chết điếng vì xấu hổ.
hdg.1. Dưỡng thân thể cho khỏe mạnh. Trại điều dưỡng thương binh.
2. Chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện. Nữ điều dưỡng: người phụ nữ coi sóc bệnh nhân.
nd. Cây nhỏ, lá khía sâu thành mảnh loăn xoăn, trồng làm cảnh.
nt. Khó chịu ở tai do âm thanh quá mạnh. Tiếng nổ đinh tai nhức óc.
nd. Người con trai thành niên khỏe mạnh có thể tham gia các việc lao dịch thời trước.
nt. Da dẻ hồng hào trông khỏe mạnh.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh. Dọa thế mà nó đố có sợ.
ht.1. Mỏng manh. Sống đơn bạc.
2. Tệ bạc. Ăn ở đơn bạc.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ.
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm mưa như thế, ốm đừng có trách.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
np. Biểu thị ý khẳng định mạnh. Sai đứt đuôi. Thắng đứt đuôi rồi.
np. Như Đứt đuôi (nghĩa mạnh hơn)
nđg. Rụt rè, không mạnh dạn. Họ yêu nhau nhưng còn e ấp.
nđg. Ép buộc một cách mạnh mẽ.
nd. 1. Bộ phận của bộ máy tiêu hóa, chức năng chính là tiết mật. Buồng gan. Cháo tim gan (lợn).
2. Gan của con người, biểu tượng của ý chí mạnh mẽ dám chịu đựng, dám đương đầu với nguy hiểm. Bé người mà to gan. Có gan chịu đòn. Nhát gan.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
np. Như Gắt (với nghĩa mạnh hơn). Lời phê bình gắt gao.
nd. Sức mạnh dồn vào một hành động. Lấy hết gân sức vần tảng đá.
nđg. 1. Đập vào mép hay cạnh vật rắn cho vỡ hay mẻ dần. Ghè mảnh ngói.
2. Đánh đập nhiều cái liên tiếp. Ghè cho một trận.
3. Cạy ra. Ghè răng ra để đổ thuốc cho hắn.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
nđg.1. Đánh mạnh xuống. Giáng một búa nên thân.
2. Từ trên trời rơi xuống. Tai họa giáng xuống.
nt. Giàu có và vững mạnh. Xây dựng đất nước giàu mạnh.
nđg. Cựa quậy mạnh. Cá giãy trên thớt.
nđg. Giãy mạnh và liên tiếp. Con thú giãy giụa trên vũng máu.
nđg.1. Ném mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nđg. Kéo níu nhau mạnh, tranh giành dữ dội. Giằng xé nhau vì tiền.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nt. Có tác dụng kích thích mạnh. Tin giật gân. Nhạc giật gân.
nd. mảnh vụn, vải, lụa, áo quần cũ thải ra. Giẻ rách. Giẻ lau bàn.
nd. Cái chính yếu sinh ra chuyện khác, manh mối.
nd. Gió mạnh lên từng cơn đột ngột.
nd. Gió xoáy mạnh trong phạm vi nhỏ.
nt.1. Có trình độ cao đáng khen, đến mức độ khó có thể hơn. Học trò giỏi. Tay nghề đạt loại giỏi. Việc này giỏi lắm cũng phải mất hai tháng.
2. Có sức khỏe. Mạnh giỏi.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nđg.1. So sánh, nhắm. Gióng hướng.
2. Đánh mạnh cho nghe tiếng để báo hiệu. Đêm nằm nghe vạc cầm canh, Nghe chuông gióng sáng, nghe anh dỗ nàng (cd).
3. Thúc ngựa đi. Gióng ngựa.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nđg.1. Dùng búa, chày nện cho giẹp, cho mỏng. Giọt đồng, bạc. Tiếng búa giọt trên đe.
2. Đánh mạnh, đánh đau. Giọt cho một trận nên thân.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
dt.1. Đẩy mạnh. Giúi cho ngã.
2. Đưa, cho lén. Giúi tiền cho con gái.
nt. Giật ở gân ; kích động mạnh. Tin giựt gân.
nđg. Mở rộng miệng và thở mạnh ra. Hà khói thuốc.
nđg. Mở rộng miệng và thở mạnh ra. Hà hơi thổi ngạt cứu nạn nhân.
ht. Mạnh mẽ, sôi nổi. Tiếng hát hào hùng. Lời thơ hào hùng.
hd. Chí khí mạnh mẽ, hào hùng. Hào khí của người chiến thắng.
hd. Nơi tụ tập ăn chơi và làm điều phi pháp của bọn lưu manh, trộm cướp trong xã hội thời trước.
nđg. Chỉ hơi bốc mạnh và kéo dài. Hơi nóng bốc lên hầm hập.Không khíhầm hậpchuẩn bị bãi công.
nđg. Chỉ hơi nóng bốc mạnh làm khó chịu. Nóng hập như trong lò than.
nđg. Gạt mạnh ra. Hất chén bát xuống bàn.
nđg. Đẩy. Hẩy mạnh cánh cửa.
nIđg. Chịu ảnh hưởng trực tiếp, chịu tác động. Nhà sập nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi?IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không hề quên lời hứa. Chưa hề lường gạt.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
nđg. Thở hắt mạnh để đẩy nước mũi ra ngoài. Hỉ mũi.
nđg. 1. Áp sát một bộ phận của cơ thể vào rồi hất hay đẩy mạnh. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái.
2. Khích. Hích cho hai bên cãi nhau.
nđg.1. Dùng sức mạnh hay quyền thế bắt người phải chịu. Hiếp dân lành. Ỷ mạnh hiếp yếu.
2. Hiếp dâm (nói tắt). Đi hiếp đàn bà con gái.
hd. Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu, giúp người hoạn nạn.
nđg. Hút không khí vào bằng lỗ mũi. Hít mạnh không khí.
nđg. Hắt mạnh hơi ở trong phổi ra thành tiếng. Ho khan. Bệnh ho.
np. Riêng dùng làm mạnh nghĩa các từ Ráo, choảnh. Ráo hoảnh: rất ráo, rất khô. Choảnh hoảnh: rất choảnh, rất tỉnh táo.
np. Dùng để làm mạnh hơn ý nghĩa của một số tính từ như lạ, thối, xấu. Lạ hoắc. Xấu hoắc. Thối hoắc.
np. Làm mạnh nghĩa tính từ Nhọn.Nhọn hoắt.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
nIđg. Kêu rít . Xe lửa hoét trên đường sắt.
IIp. Làm cho mạnh hơn nghĩa của tính từ đỏ. Đỏ hoét.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
hd. Tướng hung hăng, dũng mãnh thời xưa, ví như cọp.
np. Thở mạnh nghe tiếng. Thở hộc hộc như ngựa.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
nt. Chỉ da đỏ hồng, có dáng khỏe mạnh. Da dẻ hồng hào.
np. Chỉ hơi thở mạnh, dồn dập. Thở hồng hộc.
hd. Mặt có đôi má hồng, chỉ người đàn bà đẹp. Kiếp hồng nhan có mong manh (Ng. Du).
hdg. Hợp thành một toàn thể tương trợ. Hợp quần tạo sức mạnh.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
np. Dùng làm mạnh nghĩa tính từ. Mầng. Mầng húm.
nt. Mạnh, giỏi hơn người. Người hùng.
hdg. Chiếm cứ mạnh mẽ một nơi hiểm yếu. Năm năm hùng cứ một phương hải tần (Ng. Du).
ht. Mạnh dạn, can đảm.
ht. Mạnh mẽ và đầy đủ. Đạo quân hùng hậu.
ht. Mạnh mẽ, có sức hấp dẫn và thuyết phục. Bài diễn văn hùng hồn. Bằng chứng hùng hồn.
hd. Khí thế mạnh mẽ. Hùng khí cách mạng.
nt. Có đầy đủ sức mạnh. Một quân đội hùng mạnh.
ht. Tạo được ấn tượng cái đẹp của sự mạnh mẽ. Lời thơ hùng tráng.
ht. To lớn, mạnh mẽ. Núi non hùng vĩ.
nđg. Đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật chứa đựng mà hút mạnh. Húp cháo.
nt. Như Húp (nhưng nghiã mạnh hơn). Mí mắt húp híp.
nđg.1. Hất hay đẩy mạnh một cái. Huých khuỷu tay vào sườn người đứng sát bên.
2. Khích. Huých cho hai bên cãi nhau.
np. Tiếng chân chạy mạnh, tiếng vật gì nặng rơi xuống. Ngã huỵch một cái.
nđg. Chỉ lửa bốc cao hoặc tỏa hơi nóng mạnh. Lò than hực nóng
nđg. Chuyển từ trạng thái yếu ớt sang trạng thái tỏa ra mạnh mẽ. Nắng hừng lên. Hừng đông.
hdg. Khởi lên, nổi lên mạnh mẽ. Lòng dân hưng khởi.
hdg. Hưởng thú vật chất, thường không lành mạnh. Lối sống hưởng lạc.
ht. Chỉ có sức mạnh không có mưu trí.
nđg. Ấn mạnh xuống. Ịn con dấu.
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
nđg. Tiếng đều đều của hai vật tre, gỗ cọ, xiết mạnh vào nhau. Tiếng võng đưa kẽo kẹt.
nđg. Giữ chặt bằng cách ép mạnh lại từ hai phía. Kẹp vào nách. Bị cua kẹp ngón tay.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nd. Tiếng hai vật cứng cọ xát mạnh vào nhau. Cánh cửa kẹt mở.
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
nđg. Gắn những mảnh màu sắc đẹp theo những hình trang trí trên đồ vật. Khảm xa cừ.
ht. Bình yên và khỏe mạnh. Xin kính chúc gia đình khang an.
hdg. Đánh lại quân xâm lăng mạnh hơn mình. Toàn dân kháng chiến.
ht. Khỏe mạnh.
ht. Mạnh khỏe.
ht. Bình yên. Khỏe mạnh.
nt. 1. Có cảm giác nồng cay và hơi rát cổ họng. Rượu mạnh khay cả cổ.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nđg. Dùng kim chỉ nối liền các mảnh vải, da với nhau. Khâu áo. Khâu vết mổ.
nđg. Đánh mạnh, đánh cho thật đau. Khện cho nó một trận.
nđg. 1. Làm trổi dậy một tình cảm sâu lắng. Khêu gợi lòng yêu nước. Khêu gợi tính tò mò.
2. Có tác dụng gợi sự ham muốn thường không lành mạnh. Ăn mặc khêu gợi. Bức ảnh khêu gợi.
hd. Sức mạnh thể chất và tinh thần của con người. Khí lực dồi dào.
hd. Tinh thần mạnh mẽ biểu hiện trong hành động. Khí phách anh hùng.
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
hdg. Khêu gợi sức xúc động mạnh. Lời nói khích động mọi người.
hdg. Khêu gợi, làm xúc động mạnh. Khiêu đông lòng tham.
nd. Tiếng thở mạnh và không được thông. Lão thở khìn khịt như bị nghẹt mũi.
nđg. Thở hoặc hít mạnh ở mũi. Cứ khịt mũi liên tục.
nt. Không được khỏe mạnh.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm mặt lại.
nd. Mánh lới, thủ đoạn. Khóe làm tiền.
nt. Có sức khỏe tốt, không đau yếu. Ông cụ vẫn còn khỏe mạnh.
nd. 1. mảnh vải dài và hẹp để che kín bộ phận sinh dục. Đóng khố thay vì mặc quần.
2. Dải thắt lưng. Khố đỏ. Khố xanh.
np. Biểu thị ý phủ định mạnh về điều mà người đối thoại nghĩ là có thể. Làm như thế có mà xong khối. Nó có cho anh khối ấy.
ht. Cao lớn, có vẻ mạnh, đẹp. Tướng mạo khôi vĩ.
ntng. Khôn ngoan đến đâu cũng thua lẽ phải, sức khỏe đến mấy cũng chịu lời nói đúng. Có nghĩa: dùng lời lẽ phân bày phải trái hơn dùng sức mạnh.
nđg. 1. Làm cho thông cho thoáng. Khơi cống rảnh. Khơi nguồn hàng.
2. Làm cho sáng, cho mạnh lên, cho bùng lên. Khơi cho bếp lửa cháy to. Khơi lòng căm thù dân tộc. Gặp đây thì hãy cứ thương, Khơi chi chuyện cũ cho buồn niềm xưa (c.d).
hdg. 1. Làm cho phấn khởi, tin tưởng mà cố gắng hơn. Giải khuyến khích.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh hơn. Khuyến khích nghề nuôi ong.
hdg. Khuyến khích mua bằng các biện pháp như quảng cáo mạnh, giảm giá, tặng quà, xổ số...
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
hdg. Kích thích tình cảm, làm xúc động mạnh.
hdg. Kích thích và làm xúc động mạnh. Hình ảnh kích động.
hp. Mạnh mẽ và quyết liệt. Phản đối kịch liệt.
hdg. Phát ra thình lình và mạnh mẽ. Bệnh kịch phát.
ht. Nói về ý chí mạnh mẽ, vững chắc. Rèn luyện ý chí kiên cường bất khuất.
ht. Mạnh khỏe.
hd. Viên tướng mạnh. Người tài giỏi trong một môn gì. Kiện tướng trong làng túc cầu.
ht. Có sức mạnh vật chất và tinh thần khác thường biểu hiện trong hành động. Khí thế kiêu dũng của đoàn quân.
hd. Sợi kim khí mảnh, óng ánh vàng, thường dùng để trang trí. Bức trướng thêu kim tuyến.
nđg. Đối địch, chống lại. Sức đương Hạng Võ, mạnh kình Trương Phi (N. Đ. Chiểu).
hd. Cá voi và cá sấu, hai loại cá mạnh, hung dữ; chỉ giặc hung ác. Đánh tan kình ngạc.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Làm việc để sinh sống. Độ này làm ăn khó lắm.
2. Xử lý công việc. Làm ăn cẩu thả. Mánh khóe làm ăn.
nđg. Lan nhanh và mạnh, trên một phạm vi rộng. Bệnh dịch lan tràn.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt. Lành chanh (nghĩa mạnh hơn)
nt. 1. Khỏe mạnh, không đau yếu. Cơ thể lành mạnh.
2. Tốt, không có những biểu hiện xấu. Trò chơi lành mạnh. Xây dựng nếp sống lành mạnh.
nđg. Như Làu bàu (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Láu cá (nghĩa mạnh hơn).
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nđg. 1. Chìm đọng lại dưới đáy. Đánh phèn cho nước lắng cặn.
2. Trở lại trạng thái tĩnh, không còn sôi nổi, mạnh mẽ nữa. Phong trào đấu tranh tạm lắng.
nt. Như Lăng nhăng (nghĩa mạnh hơn).
np. Nhấn mạnh về số nhiều. Nhiều lắm lận. Lâu đến cả năm lận.
nđg. Dựa vào sức mạnh mà chèn ép. Nước lớn lấn lướt nước nhỏ.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nIđg. 1. Đưa cái của mình hay cái có sẵn ra dùng. Lấy sách ra đọc. Lấy tiền trả cho người ta.
2. Lấy cái thuộc về người khác làm của mình. Lấy trôm. Lấy của công.
3. Dùng phương tiện của mình để tạo ra cái mình cần. Vào rừng lấy củi. Cho vay lấy lãi.Lấy công làm lời.
4. Tự tạo ra cho mình. Lấy giọng. Lấy đà.
5. Xin. Lấy chữ ký. Lấy ý kiến rộng rãi.
6. Chỉnh lại hay tìm biết cho chính xác. Lấy lại giờ theo đài. Lấy nhiệt độ cho bệnh nhân.
7. Đòi giá bán là bao nhiêu. Con gà này bà lấy bao nhiêu?
8. Trích ra. Câu này lấy ở Truyện Kiều.
9. Đi mua. Đi lấy hàng về bán.
10. Kết thành vợ chồng. Lấy người cùng quê. Lấy vợ cho con.
IIp.1. Biểu thị kết quả của hành động. Học lấy lệ. Bắt lấy nó.
2. Biểu thị hành động tự người hành động tạo ra. Ông ấy tự lái lấy xe. Trẻ đã có thể giặt lấy quần áo.
3. Nhấn mạnh về mức độ tối thiểu. Ở lại chơi thêm lấy vài ngày. Túi không còn lấy một đồng.
np. Chỉ mức độ mạnh của các màu sắc như xanh, tái. Xanh lét. Tái lét.
nt&p.x.Lếch thếch (lếch tha lếch thếch mạnh hơn).
nđg.Liếm gót (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Liến (nghĩa mạnh hơn). Trả lời liên liến các câu hỏi.
hd. Các nước lớn mạnh và có thế lực, các cường quốc.
nt&p. Như Linh tinh (nghĩa mạnh hơn)
pt. Như Líp (nghĩa mạnh hơn).
nt.1. Chỉ mắt bị rối loạn do ánh sáng quá mạnh. Lóa mắt vì ánh đèn pha. Lóa mắt vì tiền.
2. Có tác dụng làm lóa mắt. Ánh đèn sáng lóa. Nắng lóa.
nt. Chỉ tiếng va chạm nhau mạnh và vang xa của những vật rắn, thường bằng kim loại. Tiếng mở xích sắt loảng xoảng. Bát dĩa rơi loảng xoảng.
nt. Từng trải, kinh nghiệm biết nhiều mánh khóe. Một tay cáo già lọc lõi trong nghề buôn bán.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nt. Sành sỏi, biết nhiều mánh khóe ở đời. Khôn lõi đời.
np. Chỉ mức độ mạnh của các tính từ “đỏ”, “chua”. Đỏ lòm. Chua lòm.
nt. Tác động mạnh làm vang dội khắp nơi. Cuộc cách mạng long trời lở đất.
nd. Số lượng nhiều được coi như một tập hợp. Thường nói Một lô một lốc. Một lô lốc những tên lưu manh. Cả lô cả lốc. Đưa ra một lô một lốc những lời lẽ ngụy biện.
nd. Cơn gió thổi mạnh và xoáy. Bị hút trong cơn lốc.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
nt. Như Lộn bậy (nghĩa mạnh hơn).
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nt. Như Lộn phèo (nghĩa mạnh hơn) với cả hai nghĩa. 1.Ngã lộn tùng phèo như làm xiếc.
2.Đồ đạc vứt lộn tùng phèo.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nt. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Càng lên cao gió càng lộng.
nt&p. Như Lông bông (nghĩa mạnh hơn).
nt. Có gió thổi mạnh do cao hay trống trải. Nhà lộng gió.
nt.1. Chỉ gió thổi mạnh ở nơi trống trải. Gió thổi lồng lộng.
2. Chỉ không gian cao rộng như vô cùng tận. Bầu trời lồng lộng.
np. Tiếng bật nổ mạnh, thưa thớt. Tre nứa nổ lốp đốp.
nt. Lơ mơ với các nghĩa 1 và 2. (Ý mạnh hơn).
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nđg. Trở nên to, mạnh hơn, phát triển. Lực lượng hòa bình không ngừng lớn mạnh.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
nt. Không cùng một thứ, không đều nhau, lộn xộn. mảnh vườn trồng luôm nhuôm đủ thứ.
nd. 1. Ánh sáng và nhiệt phát ra từ vật cháy. Châm lửa. Lửa rực trời.2. Trạng thái tinh thần, tình cảm sôi sục, mạnh mẽ. Lửa giận. Lửa lòng.
nđg. 1. Chọn lọc kỹ. Lừa lọc từng tí một.
2. Lừa bằng mánh khóe xảo trá. Kẻ chuyên lừa lọc.
nd. 1. Sức, sức mạnh. Thế và lực ngày càng mạnh.
2. Tác dụng làm biến đổi hình dạng hay chuyển động của các vật. Lực nén. Lực đẩy.
hd. Người nông dân khỏe mạnh. Cánh tay chắc nịch như cánh tay của lực điền.
nt. Có vóc dáng to và thể lực mạnh. Một người đàn ông lực lưỡng.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
hd. Người có sức mạnh thể lực đặc biệt. Khỏe như lực sĩ. Thân hình lực sĩ.
nt. 1. Chỉ mùi thơm tỏa ra mạnh. Thơm lừng góc vườn.
2. Vang xa ai cũng biết. Lừng tiếng một thời.
hd. Người lười lao động, chuyên sống bằng trộm cắp, lường gạt. Dở thói lưu manh..
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
nIl. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Giàu mà lại keo kiệt.IItr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã nói. Phải liều lĩnh mà lại.
pd. Láu cá, ranh mãnh.
hd. Sức cám dỗ, lôi cuốn mạnh mẽ. Ma lực của ái tình.
nId. Như Ma quỉ.
IIt. Tinh ranh, quỷ quyệt. Quân ma mãnh. Trò ma mãnh.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nId. mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm mành trúc. Cửa buông mành.
nd. Ông mãnh (nói tắt).
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
hd. Loại chim dữ, ăn thịt. Ó, cú, cú vọ là những mãnh cầm.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
hdg. Hành động mù quáng, liều lĩnh. Không nên manh động mà hỏng việc.
nt. Mạnh khỏe.
hd. Hổ dữ. Xông pha vùng vẫy như mãnh hổ.
nt. Cao, gầy và mảnh, vẻ yếu ớt. Đôi vai gầy mảnh khảnh. Cầu tre mảnh khảnh.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nt. Không ốm đau, có sức khỏe tốt. Chúc lên đường mạnh khỏe.
ht. Mạnh mẽ, dữ dội. Sức chống cự mãnh liệt.
nd. Cách khôn khéo đánh lừa người khác để đạt một mục đích. Dùng mánh lới làm cho phải thú nhận. Mánh lới con buôn.
hd. Sức mạnh lớn lao về tinh thần. Mãnh lực của tình yêu.
nt. Nhỏ và mảnh, có vẻ yếu nhưng dễ ưa. Thân hình mảnh khảnh.
nd. Mành ngh. 2. Gió đâu sịch bức mành mành (Ng. Du).
nt. 1. Có nhiều sức lực, tiềm lực. Sức sống mạnh mẽ.
2. Có cường độ lớn, gây tác dụng và hiệu quả cao. Gây ấn tượng mạnh mẽ. Tác động mạnh mẽ.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
nđg. Như Mối manh.
nt. Dám mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nt. Tủn mủn, nhỏ nhặt và rời rạc. Đồng ruộng còn manh mún. Lối làm ăn manh mún.
nđg. Mới có mầm mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
nt. Dám làm những việc người khác thường phải đắn đo, e ngại. Chi tiêu khá mạnh tay.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
hd. Thú dữ. Hổ báo là những loài mãnh thú.
hd. Viên tướng dũng mãnh.
nt. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, chóng lớn, có đau cũng chóng khỏi.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
nd. Máy bay chuyển động bằng sức đẩy của luồng hơi phụt mạnh ra phái sau, bay nhanh và cao hơn nhiều so với máy bay cánh quạt.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nl. Biểu thị sự trái ngược giữa điều kiện và sự việc để nhấn mạnh sự việc vẫn xảy ra. Mặc dầu thời tiết không thuận lợi vụ mùa vẫn bội thu.
nt. Vụn, nhỏ, manh mún. Thịt cắt măm múm quá.
nt. Mẫm (ý mạnh hơn). Mấy đứa bé đứa nào cũng mẫm mạp.
nt. Mập ú (nghĩa mạnh hơn).
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
nd. mảnh, miếng còn lại hay được tách ra. Mẩu bánh mì. Mẩu thuốc lá. Những mẩu chuyện vui.
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
nd. Sinh đẻ dễ dàng, mẹ và con đều khỏe mạnh.
nd. Chỉ người tinh ranh càng lâu ngày càng thêm ranh mãnh.
nd. Người ma mãnh, bịp bợm.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nd. 1. Lượng thức ăn vừa để cho vào miệng một lần. Ăn vài miếng lót dạ. Miếng cơm manh áo.
2. Cái ăn. Miếng ngon vật lạ. Có khó mới có miếng ăn (tng).
nt. Như Mịt (nghĩa mạnh hơn). Trời mịt mùng không một ánh sao. Đêm tối mịt mùng.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nt. 1. Rất mỏng đến như không đủ sức chịu đựng. Tấm áo mỏng manh, không đủ ấm.
2. Rất ít, dễ tan, dễ mất. Hy vọng mỏng manh.
np. Mang máng, không đích xác. Cũng có nghe móng mánh về chuyện này.
nđ. Nhấn mạnh ý của một phụ từ phủ định. Không hiểu mô tê gì cả. Chẳng biết mô tê gì cũng phát biểu.
ns. Như Mỗi s (nhưng nghĩa mạnh hơn). Mỗi lúc một khác.
nd. Điểm từ đó có thể tìm hiểu toàn bộ sự việc. Tìm ra mối manh.
nđg. Làm mối. Nhờ người mối manh.
np.1. Như Một lòng (nghĩa mạnh hơn). Một lòng một dạ đi theo cách mạng.
2. Hết sức tận tụy trong công việc. Một lòng một dạ phục vụ nhân dân.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
np. Nhấn mạnh ý kiến đang phát biểu. Anh đừng đi mới phải.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nđg. Xúc động mạnh vì xót thương. Thấy bạn than khóc mà mủi lòng khóc theo.
nd.1. mảnh vụn nhỏ. Xé một mụn vải để vá áo.
2. Đứa con, cháu nhỏ. Tuổi già mong được mụn cháu bế.
nđg.1. Nhằm vào mà bắn mạnh. Nã pháo vào thành.
2. Lấy ở người khác cho bằng được. Tróc sưu, nã thuế.
pd. Hỗn hợp hóa chất cháy rất mạnh, dùng cho súng phun lửa, bom cháy. Bom na pal.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nt.1. Tan vỡ thành mảnh vụn. Đập nát.
2. Quá mềm vì nước nhiều. Cơm nát.
3. Hư hỏng, rời rạc. Ván nát. Chế độ nát. Quần áo nát.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nt. Mùi hăng gắt, bốc mạnh lên. Khê nặc mùi thuốc lào.
nđg. 1. Dùng tay biến đổi vật liệu mềm dẻo thành vật có hình khối theo kiểu mẫu. Nặn tượng.
2. Bịa đặt. Cố nặn ra một câu chuyện.
3. Lấy tay bóp mạnh cho lòi ra. Nặn mụn. Nặn mủ. Nặn sữa.
nt.x.Nẫn (ý mạnh hơn).
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nđg. Đánh mạnh bằng vật nhỏ, dài. Nẻ vô mắt cá.
nđg. Vung mạnh cánh tay làm cho vật cầm ở tay văng xa. Ném đá xuống ao. Máy bay ném bom (thả bom xuống).
nd.1. mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
nđg. Như Nể (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phải nể mặt nhau.
nđg.1. Dùng vật nặng giáng xuống vật khác. Nện búa trên đe. Nện đất cho chặt.
2. Đánh thật mạnh, thật đau. Nện cho một trận nhừ tử.
nl. Nhấn mạnh ý giả thiết. Đành vậy, nếu như không có cách nào khác.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
np. Như Tức khắc (nhưng mạnh hơn). Xong ngay tức khắc.
np. Như Tức thì (nhưng mạnh hơn). Đi ngay tức thì.
nIđg. 1. Tiếp nhận âm thanh bằng cơ quan thính giác. Nghe tiếng bước chân ngoài cửa. Không nghe thấy gì cả.
2. Tiếp nhận, thấu hiểu và làm theo. Nghe lời khuyên bảo.
3. Nghe có thể đồng ý và chấp nhận được. Anh nói thế khó nghe lắm. Bài báo viết nghe được.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Nghe có mùi hôi.
IItr. Nhé. Anh nhớ nghe. Đi mạnh giỏi, nghe con!
ntr. Nhé. Cháu đi mạnh giỏi nghen.
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
hd. Sức mạnh tinh thần tạo sự kiên quyết trong hành động. Một người giàu nghị lực.
hd. Dấu lặng đặt vào phách mạnh hay phần đầu của phách mạnh gây cảm giác không ổn định.
nđg. 1. Cọ xát rất mạnh phát ra thành tiếng. Nghiến răng kèn kẹt. Dây võng nghiến kẽo kẹt.
2. Làm cho đứt hay giập nát. Bị máy nghiến đứt chân.
ht. Khăng khăng giữ ý nghĩ hay hành động sai trái dù bị phản đối, chống đối mạnh mẽ. Cứ ngoan cố không nhận khuyết điểm.
nd. 1. Phần chìa ra để cử động ở đầu bàn tay, bàn chân của người và một số động vật. Bàn tay năm ngón, có ngón ngắn ngón dài (tng).
2. Tài nghệ, sở trường riêng. Ngón đàn. Ngón võ.
3. Mánh khóe, thủ đoạn. Giở ngón bịp bợm.
nt. Như Ngọt lừ (nghĩa mạnh hơn). Rượu nếp ngọt lự.
nđg. Bốc mạnh lên thành ngọn lớn. Lửa cháy ngùn ngụt.
hd. Sức mạnh nguyên tử.
nd. mảnh giấy nhỏ ghi tên và những điều cốt yếu về một vật đưa ra bán, dán trên bao bì. Bao bì và nhãn của hộp thuốc đều in rất đẹp.
nđg. 1. Nẩy bật toàn thân, nhanh, mạnh, thường về phía trước. Xe ngừng đột ngột, người nhao về phía trước.
2. Ngoi lên. Cá nhao lên mặt nước.
nđg.x.Nhao (nghĩa mạnh hơn). Nhao nhao phản đối.
nđg. Nhảy vượt qua một khoảng xa. Bước nhảy vọt: bước tiến mạnh trên đường phát triển.
nđg.1. Ấn nhẹ xuống. Nhấn còi. Nhấn phím.
2. Dìm cho ngập vào nước, vào bùn. Nhấn nước cho ướt đầu. Vải nâu nhấn bùn.
3. Dằn giọng mạnh cho nổi bật chỗ quan trọng. Nhấn rõ trọng tâm ôn tập.
nđg. Nêu bật lên cho người khác chú ý hơn. Nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm.
ntr. Biểu thị thái độ thân mật với sắc thái nhấn mạnh ý đề nghị, dặn dò, khuyên răn, đe nẹt, bảo ban. Anh chị ở lại xơi cơm nhé! Con trông em nhé! Xem xong trả ngay nhé! Liệu hồn đấy nhé! Thôi nhé, chơi thế là đủ rồi.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nt. Nhỏ và không có sức mạnh. Nước nhỏ yếu.
np.x.Nhoáy (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Nhoét (nghĩa mạnh hơn).
nt.x.Nhỏng nhảnh (ý mạnh hơn).
nt.x.Nhõng nhẽo (ý mạnh hơn).
nđg.1. Hắt mạnh vật gì ở trong miệng ra. Nhổ nước miếng. Nhổ vào mặt: tỏ sự khinh bỉ.
2. Kéo, bứt, rút mạnh lên. Nhổ cỏ. Nhổ răng.
nt.x.Nhột (nghĩa mạnh hơn).
ngi. Như Nhỡ gi (ý giả thiết mạnh hơn). Nhỡ ra không phải thì sao?
hd. Phương pháp vũ thuật dùng cái mềm mại lanh lẹ để tự vệ hoặc chống lại sức mạnh. Võ sĩ nhu đạo.
nl. Nhưng (nghĩa mạnh hơn). Làm lụng khó nhọc nhưng mà vui.
nđ. 1. Chỉ người hay vật ở ngôi thứ ba, khi chỉ người thì hàm ý thân mật hay không coi trọng. Tôi có biết nó.
2. Để nhắc lại người, vật hay sự việc vừa nêu với ý nhấn mạnh. Thằng ấy nó hỗn láo lắm. Nói thế cho nó vui.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nđg. Như Nói toạc (nhưng nghĩa mạnh hơn).
nđg.1. Tung ra thành tiếng. Pháo nổ. Tiếng nổ. Súng nổ.
2. Làm cho nổ hoặc phát ra tiếng nổ. Nổ máy xe. Nổ mấy phát súng.
3. Phát sinh đột ngột với mức độ mạnh. Nổ ra cuộc đấu. Chiến tranh bùng nổ.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nt. Có biểu hiện mãnh liệt của một tình cảm thiết tha. Tình yêu nồng cháy.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
nt.x.Núng nính (mức độ mạnh).
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nd. Nước do tuyến ở mắt tiết ra khi khóc hay khi mắt bị kích thích mạnh.
nd. Tiếng người ngã mạnh. Ngã đánh cạch một cái.
np. Lớp lớp dồn dập tới mạnh mẽ. Tiến công ồ ạt. Làm ồ ạt, không có kế hoạch.
nt. Tiếng ồn dồn dập của nước chảy mạnh. Tiếng ồ ồ của nước đổ từ các khe núi.
nd. Tiếng nước chảy mạnh ra chỗ nhỏ như cổ chai, cổ họng.
nt. Như Đau ốm. Người khỏe mạnh, ít ốm đau.
nd. Tiếng chửi rủa, như “ôn con”, nhưng nghĩa mạnh hơn. Đồ ôn vật.
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nd. Tiếng chất lỏng tuôn mạnh. Nước chảy ồng ộc như tháo cống.
nđg. Thở mạnh ra đường miệng. Phà khói thuốc. Phà ra hơi rượu.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
np. Nhấn mạnh mức độ cao của sự việc mà có thể người đối thoại không hình dung được. Mưa to phải biết. Chuyến đi vui phải biết.
hdg. Chống lại quyết liệt. Sức phản kháng mãnh liệt.
nđg. Cầm gậy đánh mạnh vào ai. Phang gậy vào lưng.
np. Làm mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
np. Chỉ hành động nhanh, mạnh, theo một hướng nhất định. Phăm phăm chạy đến.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
np. Ngay lập tức, nhanh và mạnh. Nước cuốn phăng chiếc cầu tre.
nt. Như Phắc (nghĩa mạnh hơn).
nd. Số phận mỏng manh, không may mắn.
np. Tiếng mảnh vải bay qua bay lại trước gió mạnh. Cờ bay phần phật. Lửa cháy phần phật.
nđg. Phóng mạnh binh khí mũi nhọn. Phi kiếm.
nđg. Bật hơi phun ra mạnh. Phì hơi. Phì khói thuốc.
nđg. Hít vô thở ra mạnh, hút thuốc. Phì phà năm ba điếu thuốc.
nd. Tiếng thở mạnh. Thở phì phì.
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
hdg.1. Cho dòng điện chạy ra. Ắc quy phóng điện.
2. Phát ra dòng điện mạnh trong một môi trường. Phóng điện trong khí kém.
nt.1. Mỏng manh, không đủ ấm. Rét thế mà chỉ mặc phong phanh một chiếc sơ mi.
2. Như Phong thanh. Nghe phong phanh.
nt. Lớn phổng có vẻ khỏe mạnh. Con bé ngày một phổng phao.
nd. Tiếng do thổi mạnh ở miệng. Thổi phù.
ht. Giàu và mạnh. Đất nước phú cường.
nđg. Vọt mau ra thành từng luồng rất mạnh. Ngọn lửa phùn phụt bốc cao.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. Mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
np. Làm mạnh thêm nghĩa tính từ “thơm”. Thơm phức.
np. Như Phức (nghĩa mạnh hơn).
nd. Tiếng giựt mạnh của sợi dây đứt. Nghe phựt một cái.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nIđg. Đánh quá mạnh tay. Hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
nIc. Lạ, rất đáng ngạc nhiên. Quái, sao bây giờ vẫn chưa về?
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Cần quái gì. Việc quái gì phải sợ.
nt. Quang (nghĩa mạnh hơn). Bầu trời quang quẻ.
nt. Như Quạnh (nghĩa mạnh hơn). Nhà quạnh quẽ, chỉ có hai mẹ con.
nđg. Như Quào (nghia mạnh hơn).
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nđg.1. Quay tròn như bị lôi cuốn mạnh. Múa may quay cuồng. Đầu óc quay cuồng.
2. Ráo riết hoạt động. Bọn phản động quay cuồng chống phá cách mạng.
nđg. Quay nhanh đến không còn thấy được. Cánh quạt quay tít. Quay tít thò lò (nghĩa mạnh hơn).
np. Làm mạnh nghĩa các tính từ như “sáng”, “say”. Sáng quắc. Say quắc.
ht. Mạnh mẽ, nhanh nhẹn. Một cụ già quắc thước.
nđg.1. Ném ngang và mạnh ra. Quăng chài kéo.
2. Vứt bỏ. Quăng vũ khí bỏ chạy.
nđg. Như Quăng (nghĩa mạnh hơn). Quẳng qua cửa sổ.
nđg.1. Đánh mạnh bằng gậy. Vung gậy quật túi bụi.
2. Vật ngã. Quật xuống đất mà đánh.
nđg. Cử động mạnh trong nhiều chiều hướng khác nhau, thường gây rung động, chao đảo. Em bé quẫy trong nôi. Cá quẫy mạnh dưới hồ.
nt. Như Nguây nguẩy (nghĩa mạnh hơn). Lắc đầu quầy quậy.
hI. Tai ác, ranh mãnh. Giỏ trò quỷ quái. Con người quỷ quái, ranh ma.
IItr. Như Quái tr. Quỷ quái thật, mới thấy đó mà đâu mất. Làm xong cái quỷ quái nào được.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
ht. Mạnh mẽ và kiên quyết. Trận đánh đã đến hồi quyết liệt.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nđg.1. Rơi, tan ra từng mảnh. Gạo hẩm rã như bột. Hoa rã cánh.
2. Phân tán, không còn tổ chức nữa. Rã cuộc cờ. Phá rã hàng ngũ.
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nt.1. Rã ra từng phần, từng mảnh. Rã rời như cơm nguội gặp nước lã. Hàng ngũ rã rời.
2. Quá mỏi mệt, như các bộ phận cơ thể muốn rời ra. Toàn thân rã rời.
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
nt. Rách thành nhiều mảnh. Quần áo rách bươm. Tàu lá chuối rách bươm.
pd. Manh giấy 500 tờ. Một ram giấy trắng.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nt. Như Ranh mãnh.
nt. Tinh khôn và nghịch ngợm. Đứa bé ranh mãnh.
Như Ráo trơn (nghĩa mạnh hơn).
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nd.1. Miếng vụn, nhỏ thường có hình dài, cắt xén ra từ một mảnh vải, giấy. Một rẻo vải. Giấy rẻo.
2. Khoảnh ruộng, đất dài, hẹp. Rẻo đất ven sông.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. Hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nd.1. Loài thực vật bậc cao sống ở nước, thân mảnh, hình dài, mọc chi chít vào nhau. Vớt rong cho lợn ăn. Rong biển.
2. Tảo.
nt. Như Ròng (nghĩa mạnh hơn). Mưa ròng rã mấy ngày đêm. Cuộc chiến đấu mười năm ròng rã.
np&đg. Chỉ động tác mạnh mẽ xảy ra đều khắp. Cười rộ. Hoa nở rộ. Phong trào rộ lên khắp nơi.
np. Thẳng tới một cách mạnh mẽ. Đánh rốc tới. Kéo rốc cả đội quân đi.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Như Rối rít (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Rối tinh (nghĩa mạnh hơn).
nđg.1. Nổi lên liên tiếp, sôi nổi. Tiếng cười nói rộn lên.
2. Cảm xúc dâng lên mạnh mẽ. Lòng rộn một niềm vui.
nt. Như Rộng huếch (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Rỗng tuếch (nghĩa mạnh hơn).
nt.x.Rỡ (nghĩa mạnh hơn).
np. Như Rợi (nghĩa mạnh hơn).
nt.x.Rợp (nghĩa mạnh hơn).
pd. Rượu mạnh, cất bằng mật mía.
nt. Run mạnh và liên tiếp. Hai chân run rẩy, đi không vững.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nđg. Cảm động sâu xa. Bài thơ có sức rung cảm mạnh.
nđg.1. Lay động mạnh. Nhà cửa rung chuyển vì tiếng nổ.
2. Làm cảm động lòng. Rung chuyển lòng ông ấy.
nđg. Rung nhanh, mạnh toàn thân do sợ hay lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Chuyện khủng khiếp quá, nghĩ lại vẫn còn rùng mình.
nđg.1. Lay qua lay lại. Nhà rung rinh vì tiếng dội mạnh.
2. Lung lay muốn đổ. Chính phủ muốn rung rinh.
np. Chỉ sự chuyển động mạnh mẽ cùng một lúc của số đông. Đoàn xe rùng rùng chuyển bánh.
nđg. Giật mạnh cho đứt ra, rời ra. Rứt chỉ. Rứt tóc.
nd.1. mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nt. Có ánh sáng mạnh đến như làm chói mắt. Lưỡi gươm sáng quắc.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg. Hộc máu mồm, máu mũi do tác động mạnh quá sức chịu đựng. Tức sặc máu. Làm việc sặc máu.
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nd. Thép mềm, ít các-bon bị nam châm hút rất mạnh.
np. Chỉ động tác tạo thành tiếng to đột ngột, như đập mạnh vào. Đóng sầm cánh cửa lại. Đâm sầm vào bụi cây.
np. Làm mạnh nghĩa thêm các tính chất “to”, “lớn”. To sầm. Lớn sầm sầm.
nt. Chỉ tiếng mạnh, dồn dập, như tiếng mưa to. Tiếng chân sầm sập trên cầu thang gỗ. Tiếng mưa sầm sập.
nd. Sấm và sét; chỉ tác động mạnh khủng khiếp. Mưa to, sấm sét dẽ dội. Một đòn sấm sét.
nđg.1. Bị đổ ập cả một khối lớn. Cầu sập. Nhà sập.
2. Đổ chụp xuống đột ngột trên phạm vi rộng. Trời sập mưa. Bóng tối sập xuống.
3. Đóng mạnh cho thật khớp vào. Đóng sập cửa.
np. Tăng thêm ý phủ định mạnh. Chả sợ gì sất.
nđg. Gây tiếng động do đụng mạnh vào vật gì. Đóng cửa đánh sịch một cái. Gió đâu sịch bức mành mành (Ng. Du).
nt.x.Soạt (nghĩa mạnh hơn).
nd. Sóng lớn ngoài khơi khi có gió mạnh.
nđg. Chỉ chất lỏng chao qua chao lại như sắp tràn ra vì lắc động mạnh. Nước gánh trong thùng sóng sánh.
nt&p. Như Sỗ (nghĩa mạnh hơn). Ăn nói sỗ sàng. Cái nhìn sỗ sàng.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
np. Nhanh và mạnh. Chạy sộc vào.
nđg. Có biến động dâng lên mạnh mẽ. Lòng sôi sục căm thù.
nIt. Có thái độ quyết liệt, sống chết không màng. Liều sống chết một phen. Quyết sống chết với kẻ thù.
IIp. Dù bất cứ trong hoàn cảnh nào, sống hay chết. Sống chết cũng bám lấy mảnh đất này. Sống chết có nhau.
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
hd. Chỗ mạnh, chỗ giỏi, sự thành thạo. Sở trường của anh ấy về âm nhạc.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
nđg. Làm sạch bằng cách cho nước vào và làm nước chuyển động mạnh theo đủ các chiều. Súc chai lọ. Súc miệng.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
np.1. Phát ra tiếng như tiếng nước đang sôi mạnh. Nước sôi sùng sục.
2. Khí thế mạnh của một hoạt động. Làn sóng công phẫn sùng sục dâng cao.
ađg. Đá mạnh quả bóng vào khung.
nd.1. Khả năng hoạt động của thân thể. Sức hai người không khiêng nổi. Ngủ lấy sức. Đọ sức.
2. Khả năng hoạt động, làm việc, tác động hay chịu tác động. Sức học trung bình. Sức mua. Sức chịu đựng. Sức gió mạnh.
nđg. Bốc mạnh lên (nói về mùi). Sực mùi nước hoa.
nd. Sức nẩy lên, phản ứng nhanh, mạnh để vươn lên. Sức bật của dây cao su. Sức bật của tuổi trẻ.
nd. Sức dồn ép, sự cưỡng ép bằng sức mạnh. Bị sức ép của bom. Gây sức ép chính trị.
nd. Khả năng tác động mạnh đến người khác, đến sự vật. Đoàn kết là sức mạnh. Bị sức mạnh của đồng tiền lôi kéo.
nd. Khả năng tồn tại và phát triển biểu hiện mạnh mẽ. Tuổi thanh xuân tràn đầy sức sống.
nt. Phản ứng mạnh mẽ, hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cổ lên ngay.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
nt. Không còn kết thành khối nữa, mà rời ra thành mảnh vụn. Vôi tả thành bột. Chiếc áo rách tả.
nd. mảnh vải dùng để quấn, lót cho trẻ em từ mới sinh đến dưới một năm. Quấn tã cho con.
hd.1. Nhân tố gây bệnh cho con người theo quan niệm của đông y. Chống tà khí xâm nhập cơ thể.
2. Không khí không lành mạnh, gây tác hại về mặt tư tưởng.
hdg. Đánh bên trái, đánh bên phải, mạnh mẽ chống đỡ khắp các phía. Một mình tả xung hữu đột phá vòng vây.
hdg. Gây, làm ra. Tác động mạnh mẽ đến tư tưởng.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nt. Mạnh bạo một cách liều lĩnh, coi thường nguy hiểm. Táo tợn cướp giật giữa ban ngày.
nđg.1. Ngoạm, đớp mạnh. Cá táp mồi.
2. Vỗ mạnh, đập mạnh vào. Lửa táp vào mặt. Gió táp mưa sa.
nđg.1. Ghé vào. Tạt vào nhà bạn một lúc.
2. Rẽ sang. Đi bên này rồi tạt sang bên kia. Tạt ngang: đi ngang qua.
3. Hắt mạnh. Mưa tạt vào mặt. Lửa tạt vào mái nhà.
nd.1. Cọng tre nhỏ dùng để xỉa răng.
2. Que tre, gỗ nhỏ và dài dùng để đan mành, làm que hương. Tăm mành. Tăm hương.
hdg. Tăng lên thêm cho mạnh. Tăng cường lực lượng.
hdg.1. Lớn lên, tăng thêm về trọng lượng, kích thước. Quá trình tăng trưởng của cây trồng.
2. Phát triển, lớn mạnh lên. Kinh tế tăng trưởng chậm.
np. Như Tắp (nhưng nghĩa mạnh hơn). Đường thẳng tắp lự.
nt. Như Tắt ngấm (nghĩa mạnh hơn).
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
nt. Như Tầm bậy (nhưng nghĩa mạnh hơn).
hd. Sức mạnh của ý chí tinh thần. Mang hết tâm lực ra làm việc.
hdg. Như Tâm niệm (nghĩa mạnh hơn).
np.x.Tất tật (nghĩa mạnh hơn).
nt. Rách tua ra thành nhiều dải, nhiều mảnh. Chiếc nón lá te tua.
nt.x.Tẽn (nghĩa mạnh hơn).
nt. Vì tác động quá mạnh của một cảm giác hay cảm xúc mà không còn khả năng cảm giác, cảm xúc nữa. Rét tê tái. Lòng đau tê tái.
nt. Như Tếu (nghĩa mạnh hơn).
np. Tung mạnh thân mình lên đột ngột. Nhảy thách. Lồng thách lên.
hd. Một chất thuốc độc rất mạnh. Cũng gọi Nhân ngôn.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
nt.x. Thẳng đuột (nghĩa mạnh hơn).
np. Mạnh mẽ, không chút nương tay. Thẳng tay đàn áp.
np.x. Thẳng tuột (nghĩa mạnh hơn).
nđg.x. Thậm thụt (mức độ mạnh hơn).
ht. Tài tình một cách kỳ lạ. Sức mạnh thần kỳ. Những bước tiến thần kỳ của khoa học.
hd. Sức mạnh kỳ diệu.
hd. Quyền thế rất mạnh. Một gia đình giàu có, thần thế nhất vùng.
hdg. Như Thất đảm (nghĩa mạnh hơn).
nd.1. mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nd. mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
hd. Sức mạnh thể chất. Thể lực dồi dào.
hd.1. Quyền lực, quyền hành. Bành trướng thế lực.
2. Lực lượng xã hội ít nhiều mạnh. Các thế lực phản cách mạng.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
np. Nhấn mạnh ý phủ định. Không giúp đỡ thì chớ, lại còn đến quấy rầy.
nđg. Nhấn mạnh hậu quả không tốt khó tránh được. Nó mà bắt được thì chớ kể.
ht. Ý mạnh mà ức hiếp người khác.
nd. Trò chơi của trẻ con ném mảnh ngói hoặc mảnh sành trên mặt nước cho nó nhảy. Chơi thia lia.
np. Tiếng vật gì đập mạnh xuống đất. Chạy thịch thịch. Tim đập thịch thịch.
hd. Thần ở trên trời. Sức mạnh thiên thần.
nd. mảnh giấy nhỏ có viết chữ đề mời khách, đề báo tin hoặc đề tên mình. Hãy đưa cánh thiếp trước cầm làm tin (Ng. Du).
np.x.Thình (nghĩa mạnh hơn).
nđg1. Thu nhỏ lại, làm teo lại. Thót bụng.
2. Nẩy mạnh người lên đột ngột. Giật mình đánh thót.
3. Di chuyển rất nhanh đột ngột. Lách cửa thót ra ngoài. Nhảy thót xuống đất.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
np. Như Thốc (nghĩa mạnh hơn). Bán thốc bán tháo.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. 1. làm cho luồn hơi bật mạnh từ trong miệng ra. Thổi tắt ngọn đèn. Lớn như thổi.
2. Làm cho nhạc khí phát thành tiếng bằng cách thổi. Thổi sáo, thổi kèn.
3. Chuyển động thành luồng. Gió thổi mát rượi.
4. Thêm thắt nói quá sự thật. Thổi thành tích lên.
nt. Thối quá và bốc lên mạnh.
ht. Chỉ quả đấm rất mạnh. Cho một quả thôi sơn.
ngi. Một cách nhanh mạnh, liên tiếp. Gió thổi thông thốc vào nhà.
nđg. Thở mạnh, dồn dập, vì quá mệt sau một công việc nặng nhọc. Khiêng nặng quá ngồi thở dốc một hồi.
nđg. Thở mạnh ra, thường là trước khi tắt thở. Người bệnh thở hắt ra.
nt. Có mùi thơm tỏa mạnh, rộng. Mùi hoa bưởi thơm lừng.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nt. Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Hành phi thơm phức.
nt.x.Thơm phức (nghĩa mạnh hơn).
nđg.x. Thu vén (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Bại, kém, mất. Mạnh được, yếu thua (tng). Thua bạc.
nt. Như Giục giã (nghĩa mạnh hơn).
nd. Thuyền buồm trông tựa cái mành.
hp. Nhân lúc đang ở thế mạnh, thuận lợi. Thừa thế làm càn.
hd. Sức mạnh có thật của bản thân. Không có thực lực. Bồi bổ thực lực.
np. Biểu thị ý nhấn mạnh điều sắp nói là sự thật. Thực tình mà nói, nó không muốn thế.
hth. Ăn uống có đầy đủ thì quân đội mới mạnh. Thực túc binh cường, lương thực là vấn đề chiến lược.
np.x.Thưỡn thẹo (ý nhấn mạnh).
np.x. Thượt (mức độ mạnh hơn). Dài thượt thượt. Cũng nói Thườn thượt.
nđg. Để mạnh xuống hay áp mạnh vào một chỗ dựa vững chắc. Ngồi viết không tì ngực vào bàn.
nđg.x.Tí toét (nghĩa mạnh hơn).
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
np.x.Tía lia (nghĩa mạnh hơn).
hd. Sức mạnh tiềm tàng. Nâng cao tiềm lực kinh tế.
ht. Ngấm ngầm. Khả năng tiềm tàng. Sức mạnh tiềm tàng.
hdg.1. Tiến đánh. Tiến công một cứ điểm.
2. Hoạt động với khí thế mạnh mẽ. Tiến công vào nghèo nàn lạc hậu.
ht. Ngay từ khi mới sinh ra đã không được khỏe mạnh. Đứa bé tiên thiên bất túc.
hd. Nhịp điệu của âm nhạc. Bản nhạc có tiết tấu dồn dâp, mạnh mẽ.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
hd. Bọn người trộm cắp gian manh dưới sự điều khiển của một tên đầu sỏ. Bầy tiểu yêu.
np. Nhấn mạnh nghĩa phụ từ “không”. Tôi tịnh không biết mọt tí gì.
nt. Giảo quyệt, ranh mãnh. Bọn người quỷ quái, tinh ma.
nt. Hay đùa nghịch một cách láu lỉnh, ranh mãnh. Đứa trẻ tinh nghịch.
np. Như Tít p (nghĩa mạnh hơn). Xa tít mù.
. Như Tít p nghĩa 2, 3 (nghĩa mạnh hơn). Quay tít thò lò. Rối tít thò lò.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
hdg. Chỉ nhà cửa ruộng đất ở nơi nào. mảnh ruộng tọa lạc gần sông.
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
np.1. Chỉ tiếng nứt, vỡ mạnh, nghe chói tai. Đạn nổ toang toác. Gỗ nứt toang toác.
2. Chỉ tiếng nói to và nhiều, nghe khó chịu. Nói toang toác.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nđg. Như Toe (nghĩa mạnh hơn). Lúc nào cũng toe toét nói cười.
nt. Giập nát đến không còn rõ hình thù gì nữa. Cọc tre bị đóng mạnh, toét cả đầu.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
np.x.Tõm (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Tọp (nghĩa mạnh hơn).
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nd. Gió mạnh đổi chiều đột ngột trong cơn dông. Trời nổi cơn tố.
np. Chỉ nước chảy nhiều và mạnh thành tiếng. Nước chảy tồ tồ.
nt. Như Tối mắt (nhưng nghĩa mạnh hơn).
nđg. Đâm mạnh vào. Hai xe tông nhau. Tông cửa chạy ra.
nđg. Đánh mạnh và thẳng, thường bằng nắm tay. Tống cho một quả đấm.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ. Tống cổ ra khỏi nhà.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nId. 1. Sợi rất mảnh, mượt, do tằm, nhện nhả ra. Tằm nhả tơ làm kén.
2. Tơ tằm dùng làm sợi để dệt. Ươm tơ. Quay tơ.
3. Sợi rất mảnh và mượt như tơ tằm. Tơ dứa.
4. Dây đàn; cây đàn. Tiếng tơ.
5. Biểu trưng mối tình gắn bó giữa nam nữ. Kết tóc xe tơ.
IIt. Sợi nhỏ mềm và mướt như tơ. Em bé tóc còn tơ. Em bé má đầy lông tơ.
nd.1. mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
np.x.Lơ mơ (nghĩa mạnh hơn).
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nd.1. Thời tiết thay đổi bất thường, dễ khiến đau ốm. Khi trái gió trở trời, vết thương cũ lại đau nhức.
2. Đau ốm. Được chăm sóc cả khi khỏe mạnh lẫn khi trái gió trở trời.
nd. Người đàn ông trẻ, khỏe mạnh. Hàng loạt trai tráng tòng quân.
nd. Trai tráng khỏe mạnh, không có chức vụ gì trong làng xã thời phong kiến. Về làng bắt tráng đi phu.
hd. Thanh niên đến tuổi thành niên, khỏe mạnh, có thể tham gia binh dịch, lao dịch thời xưa.
hd. Khí phách mạnh mẽ. Câu thơ đầy tráng khí.
ht. Khỏe mạnh.
hd. Thanh niên khỏe mạnh. Đến tuổi tráng niên.
hd. Thanh niên khỏe mạnh và có chí khí.
hđg. Giành phần mạnh.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
ht. Có tính chất vừa tha thướt vừa mạnh mẽ. Tiếng nhạc trầm hùng.
nđg. Như Trầy trật (nghĩa mạnh hơn).
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
np. Tả tiếng hai vật cứng nghiến mạnh vào nhau. Nghiến răng trèo trẹo.
nđg. Bắt, lấy bằng sức mạnh. Bị tróc đi phu. Tróc tiền sưu thuế. Tróc cổ tên gian hùng.
nđg. Bật mạnh lưỡi hay hai đầu ngón tay thành tiếng. Tróc lưỡi gọi chó. Tróc tay làm nhịp.
nt.x. Trọc lóc (nghĩa mạnh hơn).
hd. Âm tiết được nhấn mạnh khi phát âm một từ đa tiết. Trọng âm của từ tiếng Anh.
nt.1. Trong và sáng. Bầu trời trong sáng. Đôi mắt trong sáng.
2. Giữ được bản sắc tốt đẹp, không pha tạp. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
3. Hoàn toàn lành mạnh. Tình cảm trong sáng.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nt. Như Trống hốc (nghĩa mạnh hơn).
nt.x. Trống hốc (nghĩa mạnh hơn).
nt.x. Trống hoác (nghĩa mạnh hơn).
nt.x. Trống huếch (nghĩa mạnh hơn).
nd. Nhịp đập mạnh của tim do sợ hãi, hồi hộp. Sợ quá trống ngực đánh thình thịch.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
nđg. Thay đổi chiều hướng hoạt động, để theo kẻ mạnh.
nt. Như Trơ mắt (nghĩa mạnh hơn).
np. Trơi (nghĩa mạnh hơn).
nt. Mạnh mẽ, bất ngờ, làm đau đớn dữ dội. Bị một đòn trời giáng.
nđg. Như Trợn trừng (nghĩa mạnh hơn).
nt.1. Như Trớt (nghĩa mạnh hơn). Môi trớt lớt.
2. Tuột hết cả. Trớt lớt, chẳng được gì.
nd. 1. Cây nhỏ thuộc loại tre, ít gai. Gạy trúc, mành trúc.
2. Ống sáo bằng trúc. Tiếng trúc tuyệt vời.
nt.x.Trụi lủi (nghĩa mạnh hơn).
hdg. Dồn ép, tác động mạnh đến tinh thần, buộc phải nhận. Bị truy hỏi, truy bức.
hdg. Làm cho người nghe, xem, đọc có những xúc động. Bài thơ có sức truyền cảm mạnh.
nd&t.x.Trưa trật (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
ht.1. Lớn khôn, đủ tuổi phán đoán. Con cái đã trưởng thành.
2. Trở nên lớn mạnh, vững vàng qua thử thách và rèn luyện. Tiểu đội du kích đã trưởng thành trong chiến đấu.
np. Nhấn mạnh nghĩa của tính từ “rỗng”. Đầu óc rỗng tuếch.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
hdg. Hoạt động mạnh mẽ ngang dọc theo ý muốn, không gì ngăn cản được. Mặc sức tung hoành.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
nđg. Tuôn mạnh. Dòng người tuốn về các ngã.
nđg.1. Xông bừa tới trước bất chấp trở ngại. Tuông qua rào.
2. Rơi hay làm rơi mạnh xuống liên tục. Đất cát tuông xuống rào rào.
nIđg.1. Nắm tay vào vật gì mà vuốt cho rời những cái bám vào. Tuốt bông lúa. Tuốt lúa.
2. Nắm tay rút mạnh ra. Tuốt gươm.IIp. Thẳng một mạch. Đi tuốt ra tỉnh.
np. Như Tuốt p (nghĩa mạnh hơn). Mọi dự đoán đều sai tuốt tuột
ht. Như Tự cao (những nghĩa mạnh hơn).
hdg. Tự làm cho mình ngày một mạnh lên. Ý thức tự cường dân tộc.
hd. Bốn bộ kinh điển của Nho giáo: Đại học, Trung Dung, Luận Ngữ. Mạnh Tử.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
nt.x.Tươi hớn (nghĩa mạnh hơn).
nt.x. Tươi rói (nghĩa mạnh hơn).
nt. Rách nát như không còn hình thù gì nữa. Quần áo rách tươm. mảnh đất bị cày xới nát tươm.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
nIt. Nát ra từng mảnh. Tướp như tàu lá rách. Quần áo rách tướp.
IIđg. Chỉ máu chảy ra, tươm ra. Bàn tay toạc ra, tướp máu.
IIId. Vật đã bị tướp ra. Tướp cói khô.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
np. Như Ú ớ (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Ù (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Ù cạc (nghĩa mạnh hơn).
nIđg. Bục mạnh ra, vỡ bung ra. Ục mất một đoạn đê.
IIp. Chỉ âm thanh của vật nổ hay vỡ bung ra. Lựu đạn nổ đánh ục. Nồi cơm sôi ùng ục (ục một cách liên tục).
hd. Sức mạnh đáng sợ.
nIp. Tiếng vật nặng ngã hoặc tiếng đánh mạnh. Ngã đánh uỵch.IIđg. Đánh. Uỵch nhau.
np.x.Uỵch (nghĩa mạnh hơn).
nIđg. Nuốt mạnh chất lỏng. Ực hết chén thuốc.
IIp. Nuốt mạnh thành tiếng. Nuốt ực một cái.
np. Như Ực p (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Như Ưỡn ẹo (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Ướt (nghĩa mạnh hơn).
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
nđg. Tát mạnh vào mặt, vào miệng. Vả cho mấy cái.
nđg.1. Đụng mạnh vào khi đang đi, do không chú ý. Trời tối, đi trên các lối mòn hay va vấp.
2. Gặp trở ngại khó khăn trong công tác, do thiếu kinh nghiệm. Gặp nhiều va vấp trong cuộc sống.
nt. To lớn, rắn chắc, khỏe mạnh. Thân hình vạm vỡ.
nt&p. Như Bất đắc dĩ (nghĩa mạnh hơn). Biện pháp vạn bất đắc dĩ.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
nt. Vang lên mạnh mẽ, như làm rung chuyển cả không gian. Tiếng hoan hô vang dậy.
nd. Cách, mánh khóe. Đủ mọi vành.
nd. 1. thân áo. Sửa lại vạt áo. Vạt sau.
2. mảnh đất trồng trọt hình dải dài. Mạ gieo thành từng vạt. Vạt đất trồng rau.
nđg.1. Trâu hay bò dùng sừng quặt ngang để đánh. Bị trâu vằng phải.
2. Cố dùng sức hất mạnh người sang hai bên để thoát. Giữ chặt thế mà vẫn vằng ra được.
3. Phản ứng bằng lời nói gay gắt. Bảo không nghe lại còn vằng lại.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg. Làm cho lông lá đứt rời ra bằng cách nắm giật mạnh. Vặt lông gà. Cây mai đã vặt trụi lá.
nt.x. Vắt vẻo (ý mạnh hơn).
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nt.x. Vất vưởng (ý mạnh hơn).
nd.1. mảnh nhỏ và cứng úp lên nhau ngoài da một số động vật có xương sống. Đánh vẩy cá. Vẩy tê tê.
2. Vật nhỏ và mỏng có hình vẩy. Mụn tróc vẩy. Vẩy ngô. Cũng viết Vảy.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nđg.1. Thu gom phần buông xuống sang một bên hay lên trên. Vén mành bước vào. Vén quần lội qua sông.
2. Dồn gọn lại vào một chỗ. Vén đống thóc.
nt. Như Vênh vang (nghĩa mạnh hơn).
nl. Nêu một giả thiết để nhấn mạnh ý khẳng định. Ví dù có phải hy sinh, tôi cũng cam lòng.
np. Tiếng gió thổi mạnh. Gió thổi vì vèo.
nId. Tiếng gió thổi mạnh.
II.đg. Thổi mạnh. Gió vi vu ngoài bãi.
nđg. Kéo mạnh cho cong hẳn một đầu xuống. Vít cành hái quả.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
ht. Không có hình thể. Thế giới vô hình. Một sức mạnh vô hình.
ht. Có một không hai. Sức mạnh vô song.
nđg. Đập hai bàn tay mạnh vào nhau, tán thưởng. Vỗ tay hoan nghênh.
ht. Không có tổ chức hay coi thường nguyên tắc tổ chức. Mạnh ai nấy làm, rất vô tổ chức.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. Bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nt.x.Vớ vẫn (ý nhấn mạnh).
nđg.1. Vỡ hoang. mảnh đất mới vỡ vạc.
2. Bắt đầu hiểu ra. Vỡ vạc ra nhiều điều trước kia không hiểu.
hd&t. Mưa bão, mạnh như mưa bão. Thế như vũ bão. Cuộc tấn công vũ bảo.
ht. Mạnh và dũng cảm. Viên tướng vũ dũng.
hd. Sức mạnh để xâm chiếm, cưỡng bức. Chính sách vũ lực.Khuất phục trước vũ lực.
np.x.Vù (nghĩa nhấn mạnh). Quạt máy quay vù vù.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nIt. 1. Nhỏ, rời. Giấy vụn. Vải vụn.
2. Nhỏ bé, không có giá trị đáng kể. Mớ cá vụn. Món tiền vụn.
IId. mảnh, mẩu vụn. Vụn bánh. Vụn thủy tinh.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nđg.1. Vận động mạnh để thoát khỏi sự níu giữ. Vùng đứt dây trói.
2. Chuyển đột ngột từ trạng thái tĩnh sang trạng thái rất động. Thấy bóng cảnh sát, nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức.
nt.x.Vùng vằng (ý nhấn mạnh).
nđg.1. Vung mạnh liên tiếp để thoát khỏi tình trạng bị giữ chặt. Càng vùng vẫy cá càng mắc sâu vào lưới. Như Vẫy vùng. Chí giang hồ vùng vẫy.
nIp. Tiếng roi quất mạnh. Quất roi nghe đánh vút. Vun vút (ý mạnh hơn). Đạn bay vút.
IIđg. Đánh mạnh bằng roi. Vút cho một roi.
nđg.1. Dùng roi, gậy đánh rất nhanh, mạnh. Vụt cho mấy đòn gánh.
2. Dập bóng nhanh, mạnh trong bóng bàn, quần vợt, cầu lông. Vụt một quả dứt điểm.
3. Quăng mạnh. Vụt mấy trái lựu đạn.
4. Di chuyển rất nhanh. Bóng người vụt qua cửa.
5. Chuyển đổi trạng thái đột ngột. Đèn vụt tắt. Lúa tốt vụt lên.
nt. Có khả năng chịu đựng mọi thử thách để phát triển mạnh mẽ. Nền kinh tế vững mạnh.
nt.1. Hưng thịnh. Thế đã vượng.
2. Chỉ một bộ phận của cơ thể, ngày một mạnh lên. Sức đã vượng. Thận còn suy nhưng gan đã vượng.
nđg.1. Thải hơi hoặc nước ra ngoài. Xả bớt hơi nồi áp suất.
2. Làm cho tuôn mạnh ra. Xả hết tốc lực.
nđg. Làm cho sạch bằng cách giữ trong nước, hay cho dòng nước mạnh chảy qua. Xả quần áo.
nt. Rất xa. Xa lơ xa lắc (nghĩa mạnh hơn).
nt. Như Xa vời (nghĩa mạnh hơn).
np. Như Xàm (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Ném, đập mạnh xuống. Xán vỡ cái bát.
nt. Như Xăn văn (nghĩa mạnh hơn).
hdg. Dùng sức mạnh, áp lực để lấy đất nước khác. Quân xâm lăng.
nđg.1. Làm cho vật hình tấm mỏng rách ra, đứt rời ra từng mảnh. Xé giấy trong vở. Xé vé. Ruột đau như xé. Xé bỏ hiệp ước.
2. Làm cho rách toạc ra. Áo bị gai xé rách. Gió xé nát tàu lá.
nd. Xe có vỏ thép dày, chạy bằng xích sắt, hỏa lực mạnh, để chiến đấu. Tiểu đoàn xe tăng.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
nđg. Giẫm mạnh, giẫm bừa lên. Xéo phải gai.
np.x. Xèo (nghĩa mạnh hơn). Mỡ rán xèo xèo trong chảo.
nt. Như Xệch (nghĩa mạnh hơn). Bàn ghế xệch xạc.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
np. Tạo thành tiếng như tiếng húp mạnh liên tiếp. Húp cháo xì xụp. Xì xụp hụp lặn.
nđg.1. Chà mạnh. Pháo xiết. Xiết que diêm lên vỏ diêm.
2. Chỉ nước chảy mạnh. Dòng nước xiết.
nđg. Phun mạnh thành tia, thành luồng. Xịt nước hoa.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nđg.1. Đâm mạnh và sâu vào. Xọc mạnh lưỡi dao.
2. Xộc. Xọc thẳng vào nhà.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. Bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
ht. Tùy thời thế, thấy mạnh thì theo để cầu lợi. Người xu thời.
hdg. Cảm động mạnh mẽ. Mọi người đều xúc động
hdg. Làm cho tiến triển mạnh hơn. Công việc đang được xúc tiến.
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
ht. Rất mạnh mẽ, dữ dội. Nộ khí xung thiên.
pd. Chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
nt. Choáng váng vì một tác động mạnh mẽ bất ngờ. Bị một bạt tai xửng vửng.
hdg. Đọc tên các nốt nhạc theo đúng độ cao, độ dài, độ mạnh quy định.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
nd. mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
nd.1. mảnh da uốn cong đặt trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa.
2. Bộ phận bọc da thường có đệm lò xo, gắn trên xe hai, ba bánh, làm chỗ ngồi cho người đi xe. Yên xe đạp.
nd. Nói chung về yêu và ma; chỉ kẻ độ ác, ranh mãnh. Một lũ yêu ma chuyên bịp bợm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập