Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: m M »»
dt. Con chữ thứ 15 trong bảng chữ cái Việt ngữ.
np. Chỉ hai hành động không ăn khớp với nhau trái với lẽ thường. Nói một đằng, làm Một nẻo.
pd. Đàn gồm Một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
nđg. Hơn hẳn khi so sánh với người khác. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm Một chương (Ng. Du).
nt. Thấm Một ít nước hay chứa nhiều hơi nước. Quần áo ẩm. Không khí ẩm.
nd. Loại cua lớn bằng nắm tay, sống ở nước mặn, dùng làm Mắm để ăn. Ba khía là món ăn đậm đà, rất thông dụng ở nông thôn Nam Bộ.
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm Một phương thời phong kiến. Mộng bá vương.
nd. 1. Tổ chức gồm Một tập thể người cùng làm Một công việc. Ban văn nghệ. Ban thư ký hội nghị. Ban chấp hành. Hai ban văn võ trong triều đình ngày xưa.
2. Phiên làm việc. Nhận ban. Giao ban.
nd. Bộ phận của cuốc gồm Một miếng gỗ giẹp để lắp lưỡi cuốc.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm Một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, tráng thành tấm Mỏng hình tròn, ăn nướng. Cũng gọi Bánh tráng.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm Mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm Một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
hđ. Bao trùm, gồm vào trong. Việc ấy bao hàm Một ý nghĩa hay.
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm Mùa.
nt. Có vẻ hung dữ như bặm Miệng trợn mắt. Nói năng bặm trợn.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm Mà đã bắt bén.
nđg. 1. Để ngón tay ở mạch máu xem Mạch nhảy thế nào.
2. Dựa vào một số biểu hiện mà suy đoán. Bắt mạch đúng tình hình.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm Một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm Mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nđg. Bày ra để khêu gợi sự ham Muốn. Nó cứ bẹo hình bẹo dạng trước anh chàng.
dt. Thứ bèo lá nhỏ như hạt tấm Màu lục, mọc rất mau và có nhiều ở ao hồ Việt Nam.
nd. Loại bí quả lớn, ruột trắng thường dùng để nấu canh, làm Mứt.
hđg. Cử đi làm Một công việc ở nơi khác. Công chức biệt phái đến xí nghiệp.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm Mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam Mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
nd. Loại chim Mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
phd. Tiếng Phạn có nghĩa là cứu độ cho khắp cả mọi người; cũng có nghĩa là người đã tu hành gần đến bậc Phật: Miệng nam Mô bồ-tát, Giấu dao mác sau lưng (t.ng).
hđg. Bồi bổ, nuôi dưỡng thêm. Đau ốm Mới mạnh cần được bồi dưỡng.
nđg. Làm nhục, làm Mất thể diện người thân bằng hành vi xấu của mình. Cũng nói Bôi tro trát trấu.
nđg. Đùa bằng lời nói. Thương em cau tới trầu đưa, Trăm năm Mà nỡ bông đùa mãi sao (c.d).
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm Mọc nhô cao lên.
nd. Vật người ta tin có phép trừ ma quỉ, làm Mê người khác. Ai cho anh uống thuốc bùa anh mê ? (c.d).
nIđg. 1. Chúm bàn tay lại để đựng một vật gì ở giữa lòng: Bụm Một chùm nhãn lớn.
2. Lấy bàn tay che kín lại. Bụm Mồm, bụm Miệng: cấm nói, cấm phát biểu ý kiến.
IId. Vật bụm trong tay. Một bụm gạo.
nIđg. Phùng má ngậm đầy trong miệng.
IId. Lượng chứa đầy trong miệng phùng má. Ngậm Một búng cơm.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm Mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm Mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm Một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm Mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem Mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nd. Cá biển thân nhỏ và dài, bên mình có sọc màu bạc từ đầu đến đuôi, thường dùng làm Mắm.
nd. Cá biẻn dáng như con lươn, mắt to, miệng rộng, bong bóng dùng làm Món ăn quí.
nd. Cá biển cùng họ với cá trích, bụng tròn, thường dùng làm Mắm.
nđg. 1. Từ ngoài nhiễm vào trong. Cảm gió, cảm nắng.
2. Nhận biết bằng giác quan, bằng cảm tính: Không buông giọng bướm lời hoa, Cớ sao lại bắt lòng ta cảm Mình (c.d).
nđg. làm cho người ta mê đắm Mà làm sai. Sự cám dỗ của đồng tiền.
hd. Cảm xúc mà sinh hứng thú để làm Một việc gì. Thiếu cảm hứng, không viết được.
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm Mùi cam khổ.
nIđg 1. Phạm vào một việc gì. Can án giết người.
2. Liên hệ với. Can chi tới anh.
IId. Ký hiệu gồm Mười chữ Hán để tính thì giờ, ngày tháng. Thập can là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
nd. Nhạc khí gõ gồm Một thanh la nhỏ bằng đồng thao treo trong khung, thường đánh cùng với tiu.
nId. Dụng cụ gồm Một cán dài đính vào thanh ngang ngắn bằng gỗ hoặc bằng sắt có răng dùng để gom rác rến hoặc làm cho xốp đất. Răng như răng cào.
IIđg. 1. Gom lại với cái cào: Cào rác, Cào cỏ.
2. Lấy đầu móng tay hay vật nhọn mà ấn lui ấn tới trên một vật gì. Cào cho da chảy máu. Đói như cào: rất đói.
nd. Thú vật loài có vú, mình hơi giống con chó, đuôi dài, rất tinh khôn. Cũng gọi Chồn.Cáo đội oai hùm Mà mất giống (Ng. B. Khiêm).
hd. Nhân viên cao cấp được ủy nhiệm Một sứ mạng quan trọng. Cao ủy Liên Hiệp Quốc về vấn đề người tị nạn.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm Một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
nt. 1. Không nói được. Câm như hến.
2. Im, không nói. Kịch câm, Ngồi câm Miệng.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm Máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Giữ ý muốn, giữ tình cảm Mình lại. Cầm lòng không đậu: không thể giữ lòng thương cảm được.
nd. Trụ xây chôn bên lề đường để làm Mốc cho khoảng cách từng kilômét. Đường rẽ ở chỗ cây số 23.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm Màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm Mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm Mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nd. Bột nhão bằng đậu nành ủ với rượu và muối cho lên men làm Món ăn. Chao ta, chao tàu.
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em Mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nđg. Vay mượn, lo liệu cho có tiền để làm Một việc gì, hối lộ bằng tiền.
nđg. Lau nhẹ nhẹ từng chút một. Giấy chặm: giấy thấm. Chặm Mồ hôi trán.
np. Một cách chăm chú, không hở một phút nào. Nhìn chằng chằng. Bé bám Mẹ chằng chằng.
nđg. Bòn mót để dành dụm từng ít một. Chắt bóp trong nhiều năm Mới có được.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm Mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nt. 1. Không mau, lâu lắc: Chậm như rùa.
2. Trễ nải: Đồng hồ chậm Mất mấy phút.
nđg. Chấm và mút, ăn một ít, ăn bớt, ăn xén. Ăn hối lộ từng chút một. Ở sở ấy, anh ta chấm Mút được.
nđg. Ghép, đính lại với nhau: Chập hai cái làm Một. Điện bị chập dây.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm Mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
nđg. Cùng quay về một hướng, một nơi. Các con đường đều châu về đô thành.Dụm Mỏ, châu đầu: hội họp lại với một mục đích không tốt.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm Một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nId. Chiến tranh (nói tắt). Nhảy vào vòng chiến. Âm Mưu gây chiến.IIt. Có tác dụng chiến đấu. Tàu chiến. Lính chiến.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm Một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Chủ nghĩa cố gắng dung hòa tất cả học thuyết, xu hướng để tìm Một lẽ chính hợp lý hơn cả và không thiên về một phía nào.
nđg. Chiếu hình ảnh của phim lên một tấm Màn cho người ta xem: Rạp chiếu bóng. Máy chiếu bóng.
nđg. Chìm sâu xuống nước, bị giữ trong sự đam Mê. Chìm đắm trong khoái lạc nhục dục.
nt. Chỉ thức ăn nấu hay quả vừa bắt đầu chín. Cơm Mới chín tới. Chọn các quả vừa chín tới.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm Một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Chỉ gia cầm hay chim Mái để cho con trống đạp mái. Gà chịu trống.
nd.1. Chó chuyên dùng để đi săn.
2. Chỉ kẻ làm Mật thám, chỉ điểm giúp chính quyền thực dân tìm bắt những người cách mạng.
nđg. Chiếm Một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm Một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nđg. Nhắm Mắt ngủ trong thời gian rất ngắn. Vừa mới chợp được một tí gà đã gáy. Cả đêm không chợp mắt.
nd. Tinh thần dũng cảm Mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nd. Khuynh hướng triết học thời cổ Hy Lạp, chủ trương con người phải tự kiềm chế mọi ham Muốn, dục vọng, chỉ sống theo lý trí hay khuôn mình theo một đạo đức khổ hạnh.
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm Mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
nd. Tư tưởng quan tâm Một cách vô tư đến lợi ích của người khác, sẵn sàng vì người khác hy sinh lợi ích của cá nhân mình, trái vơi chủ nghĩa vị kỷ.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm Một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nId. 1. Vật để làm Mẫu mực: Vòng chuẩn. Đường chuẩn. Chuẩn quốc gia.Chuẩn quốc tế.
2. Cái được công nhận là đúng theo quy định hay theo thói quen trong xã hội. Chuẩn chính tả.IIt. Đúng chuẩn. Phát âm rất chuẩn.
hd. Cái dùng để làm Mực, để đánh giá đúng sai. Cũng nói Tiêu chuẩn.
hd. Cái chuẩn và cái đích, cái để làm Mực làm Mốc mà đi tới.
nđg. Giun lại, thu lại. Chúm Miệng huýt sáo. Chúm chân để nhảy.
np. Tiếng kêu khi chúm Môi lại mà hôn, mà nút. Nút chùn chụt. Hôn chùn chụt.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm Mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
ht. Bộ phận chuyên biệt của một ngành khoa học, kỹ thuật. Bác sĩ chuyên khoa tim Mạch.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm Một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nd. 1. Loại chim cẳng cao và mỏ dài: Đục nước béo cò (t.ng). Cò bạch: cò lông trắng; Cò ma: cò ốm Mà cao.
2. Tem dán thư. Ngày trước khi mới bày, tem dán thư có vẽ hình một con cò, nên người ta gọi tem là cò.
3. (Do tiếng Pháp). Ông cẩm , cảnh sát trưởng.
4. Đàn nhạc cổ kéo, có hai dây. Cũng gọi đàn nhị.
5. (do tiếng Pháp). Người sửa bản in bài ở tòa báo, nhà in. Thường gọi là thầy cò.
6. Phần ở cây súng, bóp ngón tay vào thì nổ. Bóp cò, lảy cò.
nd. Cò dùng làm Mồi để bắt con cò khác; chỉ người dụ kẻ khác để bịp bợm trong một vài môn bạc. Cò mồi của bài ba lá.
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm Một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm Mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm Một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
hd. Bạn xưa, bạn cũ: Cố nhân gì em đây. Đồ chơi cho trăm Mối (P. V. Dật).
nt. 1. Căng to hay nổi cao lên một cách vướng víu do đựng quá đầy. Túi đầy cộm. Chiếc ví dày cộm.
2. Có cảm giác khó chịu, đặc biệt ở mắt, do có gì vướng bên trong. Bụi than làm cộm Mắt.
nd. 1. Sức lao động để làm Một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
hId. Cuộc hội họp chính thức của các giám Mục và các nhà thần học để quyết định về các vấn đề lý thuyết và qui luật giáo hội. IIt. Chịu chung. Trách nhiệm công đồng.
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm Một hay nhiều tộc người thân thuộc.
nd. Sức bỏ ra để làm Một việc gì. Góp công sức vào việc chung.
nIđg. Làm Một việc được giao phó. Đi công tác ở xa.
IId. Công việc được giao phó. Công tác đoàn thể. Công tác của xí nghiệp.
hd. Lòng ngay thẳng, theo lẽ công bằng. Lấy công tâm Mà xét.
nIđg. Gõ, cong ngón tay đánh trên vật cứng: Cốp vào đầu.
IId. Tiếng kêu thanh do hai vật bằng gỗ chạm Mạnh vào nhau.
nd. Tiếng kêu trầm nặng của hai vật bằng gỗ chạm Mạnh vào nhau. Nghe một tiếng cộp.
hd. Chất mềm Màu vàng ở giữa xương, chỉ phần chính, tinh hoa. Phần cốt tủy của học thuyết.
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm Mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm Mà không thể thụt lùi.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm Mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm Mềm thường để làm đế giày dép.
nd. 1. Đã dùng lâu rồi. Quần áo cũ. Sách cũ. 2. Thuộc về thời đã qua. Chỗ ở cũ. Ăn cơm Mới, nói chuyện cũ (t.ng).
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm Mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
nd. 1. Một đám cây mọc sát vào nhau. Cụm cây. Cụm cỏ. Cụm hoa. Cụm rừng.
2. Tập hợp gồm Một số đơn vị cùng loại gần nhau ở cùng một chỗ. Cụm dân cư. Cụm pháo hoa.
nd. 1. Khí giới gồm Một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm Một mâm.
nId. Loại sâu nhiều chân, thường bị động vào mình thì cuộn tròn lại như chiếc chiếu.
IIđg. Làm Mỗi lúc một phần cho đến khi dứt công việc. Việc giải thể trường sẽ thực hiện theo lối cuốn chiếu.
nd. Phần của hoa, lá hoặc trái dính vào cành. Mua bầu xem cuống, mua rau muống xem lá, mua cá xem Mang (t.ng). Vật giống cái cuống, dính vào bộ phận chính. Cuống biên lai: phần của biên lai còn dính vào sổ khi phát ra một biên lai.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm Mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm Miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm Miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm Môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm Môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm Một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nId. Loại cây có vỏ ngâm ra màu nâu,dùng để nhuộm. IIt. Có màu nâu đỏ. Áo dà. Nhuộm Màu dà.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm Màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm Một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm Mưa.
nđg. Kéo dài, làm Mất nhiều thời gian. Cứ dàng dênh suốt ngày.
nd. Chỗ ngồi, nằm hay đặt vật gì. Nằm Mới ấm dằm.Thuyền đã êm dằm.
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm Mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nd. 1. Cây lá hình tim, dùng để nuôi tằm, quả tụ thành khối, khi chín màu đỏ sẫm.
2. (Dâu rượu). Cây bụi thấp, cành có lông tơ, quả có nhiều núm Mọng nước, trông như quả dâu tằm, dùng để chế rượu. Rượu dâu.
nd. Dấu vết để lại do tác động về tư tưởng, tinh thần. Tác phẩm Mang dấu ấn của thời đại.
nd. Cây gỗ to mọc ở rừng, gồm nhiều loài, cùng họ với quế, gỗ thơm Mềm, nhẹ và mịn, thường dùng để đóng rương hòm.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm Mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
nt. 1. Chậm chạp, làm Mất thời giờ một cách không cần thiết. Đã muộn rồi mà cứ dềnh dàng mãi.
2. To lớn và gây cảm giác cồng kềnh. Thân thể dềnh dàng. Cũng nói Dình dàng.
hId. Điều quái lạ, huyền hoặc do tin nhảm Mà có. Bài trừ dị đoan mê tín.IIt.Tin vào dị đoan. Người dị đoan cho rằng nhà ấy có ma.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm Màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
hdg. Trình bày tư tưởng, tình cảm rõ ràng bằng ngôn ngữ hay hình thức nào khác. Diễn đạt tình cảm Một cách sinh động.
hdg. Trừ bỏ những ham Muốn về vật chất theo giáo lý của một số tôn giáo.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm Một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nđg. Đưa dẫn và chăm nom, giúp đỡ. Dìu dắt người kém May hơn mình. Nhà dìu dắt: người hướng dẫn.
nđg. 1. Làm cho vật rắn này chạm Mạnh vào vật rắn khác. Dọi đồng xu xuống gạch.
2. Làm kín lại một chỗ mái bị hở, bị dột. Dọi nóc bếp.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm Muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
nd. Cây trồng thân cỏ, lá to màu tím nhạt, củ giống củ riềng, chứa nhiều tinh bột, để ăn hay chế bột làm Miến.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm Một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
np. 1. Dài dòng làm Mất thì giờ. Kể lể dông dài.
2. Lông bông, để thời gian trôi qua vô ích. Ăn chơi dông dài. Đi dông dài ngoài phố.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm Muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm Mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nd. Đá đập nhỏ, tương đối đều cạnh từ 1 đến 12cm, dùng để rải làm Mặt đường.
nđg. Thỏa mãn, không thèm Muốn gì nữa. Làm Một giấc cho đã đời.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm Một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
ngi. Kể một ưu điểm để thêm Một ưu điểm khác. Đã học giỏi lại ngoan.
hd. Người có chí khí lớn. Theo Mạnh Tử, kẻ không vì giàu sang mà say mê, không vì đói kém Mà đổi chí, không vì uy thế mà hạ mình, đó là đại trượng phu.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám Mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm Một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám Ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám Muốn hỏi nhưng chưa nhận.
nd. Thứ đàn một dây gồm Một cái thùng gỗ dài, trên đầu có một cần nhỏ hơi cong, căng sợi dây đàn, ở giữa suốt đến đầu này thùng, không có phím.
nđg. Quyết định làm Một việc mà người có lòng dạ không thể làm. Về sao cho dứt, cho đang mà về? (c.d).
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm Mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nđg. Chấp nhận nguy hiểm Mà làm việc gì. Đánh liều nhảy xuống hố.
hdg. Lật đổ chính phủ một cách đột ngột và trái hiến pháp. Âm Mưu đảo chính.
nđg. 1. Hạ xuống, thôi không bay nữa. Phi cơ đáp an toàn.
2. Ném Mạnh vào đích. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm Mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm Mình trong suy nghĩ.
nd. Nơi, phía, bên. Mặt trời mọc đằng đông. Bên đằng gái. Nói một đằng làm Một nẻo. Đằng nào cũng đã lỡ rồi.
nđg. Che đậy, gíup đỡ. Yêu nhau đắp điếm Mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (c.d).
nId. Đồ dùng để nện đất gồm Một miếng gỗ lớn dày hoặc miếng sắt tra vào đầu cán.
IIđg. Dùng đầm Mà nện. Đầm đất.
nIđg. Nắm tay lại mà nện xuống. Chép miệng, lớn đầu to cái dại, Phờ râu chịu đấm Mất phần xôi (T. T. Xương).
IIp. Không chịu. Đấm thèm.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm Mâu thuẫn giữa hai bên.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm Một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd. Người đầu tiên làm Một việc không tốt để nhiều người khác làm theo. Hắn là đầu têu trong vụ phá rối trật tự.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm Mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nd. Đèn gồm Một ống thủy tinh dài thắp sáng do ánh sáng của một chất lân quang phát ra, khi được kích thích bằng tia tử ngoại. Cũng gọi đèn nê-ong.
nđg.1. Mang trên lưng hay mang theo khi đi. Đèo gùi. Đèo con đi chơi, Đèo bó hàng sau xe.
2. Mang thêm. Đã gánh gạo còn đèo thêm Mớ khoai.
nt. Lạt lẽo, không thiết tha. Trước sao đằm thắm Muôn phần, Nay sao đểnh đoảng như cần nấu suông.(cd)
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám Mục cai quản.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm Mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
nd.1. Đoạn tre gỗ để kê, tựa hay khiêng vật nặng. Đòn kê. Cỗ đòn đám Ma.
2. Chỉ từng cái bánh tét. Gói ít đòn bánh tét.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm Mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg. Đặt điều quy lỗi cho người khác. Anh làm Mất lại đổ điêu cho nó.
nd. Quãng đường hay khoảng thời gian. Đi một đỗi khá xa. Làm Một đỗi lại nghỉ.
hd. Cùng học một khóa; cùng được bổ nhiệm Một lúc thời trước.
hth. Cùng nằm Một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm Mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
ht. Chỉ từ chỉ gồm Một âm tiết. “Nhà” “ăn” “học” là những từ đơn tiết.
nIđg. Di động thân thể lơ lửng trong khoảng không, chỉ với điẻm tựa ở bàn tay. Nắm cành cây đu lên.
IId. Đồ chơi gồm Một thanh ngang treo bằng hai sợi dây để người chơi đứng lên nhún cho đưa đi đưa lại. Đánh đu.
nd. Đồ dùng để và cơm và gắp thức ăn, gồm Một đôi que tròn và nhẵn. Chồng thấp mà lấy vợ cao, Như đôi đũa lệch so sao cho bằng (cd).
nth. Mỉa người thân phận hèn kém Mà muốn được địa vị cao sang.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm Một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nđg. Gói, bọc lại không gọn gàng. Vội quá, chỉ kịp đùm túm Một ít quần áo.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm Mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
nd. Giám Mục (theo cách gọi cung kính của người đạo Thiên Chúa).
np. Nhấn mạnh về hậu quả không hay nếu không nghe lời khuyên bảo đã trình bày. Dầm Mưa như thế, ốm đừng có trách.
nd. Đường đi bộ. Lâu lắm Mới về quê, đường đất chỉ còn nhớ man mán.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm Một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm Một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nđg. Nhờ vào phương tiện của người khác để cùng làm Một việc như họ. Ăn gạnh một bữa. Đi gạnh xe. Cũng nói Ghẹ.
nđg. 1. Làm cho mắc dính vào bằng một vật nhỏ dài có một đầu nhọn. Găm tờ giấy lên vách. Găm Miệng túi lại.
2. Giữ rịt lấy. Găm tài liệu không cho ai mượn.
np. Làm Một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
nđg. 1. Nói về ác thú kêu, thét lớn. Voi rống cọp gầm.
2. Phát ra tiếng kêu rền. Trời gầm.
3. Như Gằm. Gầm Mặt.
nđg. Nhờ vào người khác để cùng làm Một việc với họ. Ăn ghẹ một bữa. Đi ghẹ xe.
nđg. 1. Kê lưng vào để làm việc gì. Ghé lưng cõng nạn nhân.
2. Đặt lưng xuống nằm tạm Một lúc. Cũng nói Ngả lưng. Ghé lưng ít phút cho đỡ mỏi.
nId. Đinh nhỏ dài dùng để gài giấy. Ghim băng. Ghim cúc.
IIđg. Dùng ghim Mà gài. Giấy tờ phải ghim lại.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam Mình trong phòng thí nghiệm.
nđg. Xem Mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm Mặt.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám Mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd. Khu đạo Thiên chúa đặt dưới quyền một giám Mục. Hội nghị giáo khu.
hd. Khoảng năm cũ năm Mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm Mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
đt. 1. Đan, vá chỗ hư. Giặm thúng, giặm lưới.
2. Thêm vào chỗ thiếu. Giặm lúa.
3. Chêm vào. Giặm Mấy câu cho sinh chuyện.
nđg.1. Ném Mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nd. Giấc ngủ nằm Mộng. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng (Ng. Du).
nd. Khoảng thời gian ngủ. Một giấc ngủ ngon. Làm Mất giấc ngủ.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm Mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nd. Giấy mỏng dai, có tráng lớp sáp, không thấm Mực in, để in rô-nê-ô.
nd. Giấy có một lớp thiếc hay nhôm Mỏng để bao gói chống ẩm hay trang trí.
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm Móng cầu, móng công trình.
nđg.1. Cầm Mà rung cho sạch bụi. Giũ chăn. Giũ chiếu. Gĩu bụi.
2. Trút bỏ. Giũ sạch nợ đời.
nđg.1. Giúp. Giùm Một buổi.Nói giùm.
2. Dựng tạm. Giùm lều để tạm trú.
nd. Loại chim Mỏ dài hay đậu vào thân cây mà mổ, để bắt kiến ăn.
pd. Toa xe lửa nhỏ chạy trên đường ray ở các công trường hầm Mỏ. Cũng nói Goòng.
nđg. Có nhiều thứ hợp lại. Đoàn chúng tôi gồm Mười người. Quyển sách gồm ba chương.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm Mấy tiếng.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm Mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nd. Gương cầu có mặt phản xạ ở cùng một bên với tâm Mặt cầu.
nd. Gương cầu có mặt phản xạ không ở cùng một bên với tâm Mặt cầu.
nđg&p. Cố làm Một cách nhẹ nhàng, tránh đụng chạm. Phê bình gượng nhẹ.
nt. Tiết kiệm Một cách quá gắt gao. Hà tiện nên giàu, cơ cần nên khó (tng). Tính hà tiện. Người hà tiện.
nd. Nông cụ gồm Một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
nd. Dấu câu gồm Một chấm ở trên một chấm ở dưới, thường dùng trước khi liệt kê hay trước lời trích dẫn.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm Máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm Mừng tiệc thọ. Hãm Mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm Một ấm trà.
nđg. Ham Muốn đến không còn phân biệt điều nên làm và không nên làm. Hám của. Hám danh.
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm Mục đích nhất định.
nd&đg. Việc cụ thể nhằm Mục đích nhất định. Một hành động dũng cảm.Giờ hành động đã đến.
nt. Tốn kém, suy giảm Một cách đáng tiếc. Hao tốn tiền của. Hao tốn sức khỏe.
nt. Chỉ cách nhìn tập trung, bộc lộ sự thèm Muốn. Hau háu như thú dữ rình mồi.
hdg. Mến phục một cách thành thực. Hâm Mộ tài nghệ của ông ấy.
nd. Hệ thống gồm Mặt Trời và các thiên thể chuyển động chung quanh Mặt Trời.
nt.1. Có thể gây nguy hại cho mình. Địa thế rất hiểm. Người hiểm: người ác ngầm.
2. Có thể gây nguy hại. Nhằm chỗ hiểm Mà đánh. Miếng võ hiểm.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm Một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm Một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hd. Hiệu số điện thế giữa hai điểm Một khoảng không gian có điện trường hay trên một mạch điện.
nd. Hình tạo ra dùng làm Mẫu để phỏng theo. Hình mẫu từng bộ phận của máy.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm Mắt lại
nđg.1. Hít vào và thở hà ra mỗi khi bị cay hoặc bị đau ở da thịt. 2. Xuýt xoa, than vãn. Anh ăn nhằm Miếng ớt cay, Hít hà với mẹ người hay mất rồi (cd).
nth. Cổ động om sòm nhưng rốt cuộc chỉ làm Một việc không đâu vào đâu.
nđg.1. Đánh đàn theo cây đàn khác cho hòa âm. Bàn vây điểm nước đường tơ họa đàn (Ng. Du).
2. Theo vần một bài thơ mà làm Một bài thơ khác.
3. Hưởng ứng. Một tiếng cười vang lên và nhiều tiếng cười khác họa theo.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm Một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
hdg. Làm Một bài thơ theo các vần và thường cùng đề tài với một bài có trước.
nd.1. Vòng tròn lớn gồm Mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
np. Riêng dùng làm Mạnh nghĩa các từ Ráo, choảnh. Ráo hoảnh: rất ráo, rất khô. Choảnh hoảnh: rất choảnh, rất tỉnh táo.
hd. Tọa độ nằm ngang trên một mặt phẳng để định một điểm trên mặt phẳng ấy. Hoành độ của điểm M.
np. Dùng để làm Mạnh hơn ý nghĩa của một số tính từ như lạ, thối, xấu. Lạ hoắc. Xấu hoắc. Thối hoắc.
nđg. Học bằng cách nghe thấy rồi làm theo chứ không được trực tiếp chỉ bảo. Chỉ học lỏm Mà cũng thành một thợ giỏi.
nd. Chỗ lõm sâu vào hay sâu xuống. Hõm Mắt. Ngôi nhà nép vào hõm núi.
nt. Hỏng toàn bộ hay một bộ phận. Xem Máy có hỏng hóc gì không.
nd. Cây to, quả gồm tám Múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm Mới.
np. Tỏ ý thêm Một điều quan trọng. Anh phải giúp đỡ những người ấy, hơn nữa, anh còn phải giáo dục họ.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm Mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hd. Sự thỏa thuận cam kết giữa hai hoặc nhiều người để làm Một việc gì. Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng kinh tế. Hợp đồng thuê nhà.
hdg. Hợp chung làm Một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm Một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
nd. Đồ gốm Miếng tròn, nhỏ, giữa phình ra, thót dần về đáy, dùng để chứa đựng. Hũ mắm. Hũ gạo. Tối như hũ nút (tối đen không thấy gì).
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm Mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nt. Thủng xuống. Đường bị hũm Một lỗ sâu. Lỗ hũm. Chỗ hũm. Cũng nói Hõm.
nđg.1. Chúm Miệng lấy hơi kéo vào. Hút hơi. Hút mật. Hút máu.
2. Rút vào, hấp dẫn. Sức hút của trái đất.
3. Hít hơi thuốc, dùng thuốc. Anh ấy bỏ hút rồi.
nd. Đơn vị hành chánh dưới tỉnh, gồm nhiều xã (Riêng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc, huyện được gọi là quận và gồm Một số tổng, một tổng gồm nhiều xã).
ht. Sâu xa, khó hiểu như có phép mầu, nhiệm Mầu. Phương thuốc huyền diệu. Những tiếng đàn huyền diệu.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm Mới bình (N. Đ. Chiểu).
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm Mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hd. Thi hương, khoa thi thời xưa mở ở tỉnh, cứ ba năm Một lần, để chọn cử nhân và tú tài.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm Một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm Màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
hdg. 1. Quên sinh mệnh, quên quyền lợi mà làm Một việc mình cho là hay. Hy sinh tính mệnh. Hy sinh tiền bạc. Tinh thần hy sinh.
2. Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh.
pd. In bằng cách dập vào một trục tẩm Mực trên có giấy sáp đánh máy hay viết thủng.
pd. In bằng khuôn in trên đó nội dung in là những phần tử nổi có độ cao bằng nhau được tẩm Mực.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém Mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nd. Bộ nhạc khí gõ và nhạc khí hơi trong các phường bát âm, chỉ chung nhạc bát âm. Kèn trống đám Ma. Chết không kèn không trống.
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm Một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
pd. Bộ phận đóng mở cánh cửa gồm Một quả đấm vặn làm chuyển động hai then sắt đứng ở hai đầu.
nđg. Mượn cớ để làm Một việc thường không chính đáng. Giả say rượu để kê nề người ta.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm Một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
pd.1. Cao su chế thành tấm Mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm Một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
np. 1. Chỉ mức độ tương đối cao của một tính cách. Công việc khá vất vả. Năng suất khá cao.
2. Tỏ ý yêu cầu làm Một việc gì. Các ngươi khá nói cho ta rõ.
hdg. Cầm bút viết hay vẽ lần đầu tiên vào dịp năm Mới. Bài thơ khai bút.
hd. Nền, đài đắp cao để ngồi xem Một cuộc biểu diễn. Khán đài danh dự. Khán đài hai bên.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm Mà hy sinh không?
hdg. Xem xét và đánh giá qua ứng dụng, thử thách trong thực tế. Khảo nghiệm Một phát minh.
ht. Kiềm chế mọi ham Muốn, gò mình trong một lối sống khổ hạnh. Con người khắc kỷ.
hd. Quan được vua cử đi làm Một việc quan trọng với quyền hành tuyệt đối. Quan khâm Mạng của triều đình.
nđg. Nói lẩm bẩm Một cách cung kính để cầu xin với thần linh hay linh hồn người chết. Khấn tổ tiên.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm Môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nđg. Kiêng, thường về ăn uống. Xấu máu thời khem Miếng đỉnh chung (H. X. Hương).
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm Múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nđg. 1. Làm trổi dậy một tình cảm sâu lắng. Khêu gợi lòng yêu nước. Khêu gợi tính tò mò.
2. Có tác dụng gợi sự ham Muốn thường không lành mạnh. Ăn mặc khêu gợi. Bức ảnh khêu gợi.
hdg. Tố cáo và khiếu nại về việc làm Mình cho là sai trái của môt cá nhân hay tập thể.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. Hắn định khó dễ với em Mình.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm Mốc. Khóa sol.
nd. Loại khóa không có chìa, đặt chữ cái hay chữ số làm Mã khóa.
hd. Cảm giác thích thú. Khoái cảm thẫm Mỹ: Khoái cảm trước cái đẹp của một tác phẩm nghệ thuật.
nt. 1. Như Khoằm (nghĩa mạnh hơn). Mũi khoặm.
2. Cau có một cách giận dữ. Khoặm Mặt lại.
nth. Nói về người phụ nữ vì một lúc mất cảnh giác mà làm Mất tiết hạnh đã từ lâu gìn giữ.
hd. Giấy tờ đã ký tên đóng dấu nhưng chưa viết gì về nội dung. Anh đem Một số giấy khống chỉ đi công tác.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm Mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm Một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám Mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nd.1. Đồ dùng gồm Một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm Mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm Mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
pd. Kính gồm Một thấu kính hội tụ để phóng to ảnh của những vật nhỏ.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em Muôn vàn đội ơn (cd).
nđg. Bỏ nhiều thời gian và công phu làm Một cách vất vả. Kỳ cục tháo ra lắp vào suốt cả ngày.
hd. Khả năng vận dụng hiểu biết vào thực tế của việc làm. Rèn luyện kỹ năng thẩm Mỹ.
hId. Cái được ghi mãi trong tâm trí về một sự kiện. Kỷ niệm Một tuổi thơ.
IIđg.1. Gợi lại cho nhớ một sự kiện quan trọng. Lễ kỷ niệm chiến thắng. Dựng đài kỷ niệm.
2. Cho, tặng để làm kỷ niệm. Kỷ niệm anh bức tranh.
nt. Mềm Mại, uyển chuyển với vẻ yếu ớt. Dáng điệu lả lướt. Điệu nhạc rên rỉ, lả lướt.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm Mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
ht&p. 1. Xem Mọi việc ở phương diện vui, tốt và thành tựu của nó. Sống lạc quan.
2. Có nhiều triển vọng tốt. Tình hình rất lạc quan.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm Mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm Một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm Một giấc.Làm vài bát cơm. Làm Một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Làm ăn tiền công, làm thuê. Làm công ăn tiền ngày. Làm công không: làm Mà không được hưởng gì.
nđg. Làm Mất trật tự hay an ninh chung. Bọn trẻ làm loạn đường phố.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm Mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm Mình làm Mẩy với anh chồng thật thà.
nđg. Đứng giữa làm Môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm Mối cho hai người lấy nhau.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm Một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. 1. Thầy thuốc. Mời ông lang xem Mạch.
2. Người quý tôc ở vùng dân tộc Mường. Quan lang.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm Một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm Mỏng. Lạng gỗ.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam Màu lạnh.
nd. Lao động sản suất sản phẩm Mới từ những thành quả của lao động quá khứ.
nđg. Có ý định sẵn sàng làm Một việc gì. Chí lăm bắn nhạn ven mây (Ng. Đ. Chiểu).
nđg. 1. Tự dìm Mình sâu xuống nước. Thợ lặn. Lặn một hơi dài.
2. Biến đi mất, bị khuất mất. Nốt sởi đã lặn. Trăng lặn.
nđg. Đem hết sức ra làm Một việc gì, không kể vất vả, nặng nhọc. Lăn lưng ra làm Mà vẫn không đủ ăn.
nt. Có vẻ khêu gợi ham Muốn về tình dục. Bà ta già thế mà lẳng lắm.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm Mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. Có nhiều hạt, nhiều chấm nhỏ và đều. Trán lấm tấm Mồ hôi. Đầu lấm tấm bạc.
nđg. Tìm kiếm Một cách khó khăn vất vả. Lần mò mãi rồi cũng tìm ra được.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm Mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nđg. Móc nối thêm vào. Viết xong còn lèo thêm Một đoạn.Việc riêng của ông còn lèo thêm tôi làm gì.
nt. Có dáng đi chậm chạp nặng nề, do phải ôm, bê vật nặng cồng kềnh. Lễ mễ ôm Một chồng sách. Tay mang tay xách lễ mễ.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm Một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
nd. Túp nhà nhỏ, thường chỉ gồm Một hoặc hai mái che sơ sài. Căng lều vải cắm trại. Túp lều tranh xiêu vẹo.
nd. Nông cụ gồm Một lưỡi sắc hình vòng cung tra cán ngắn, để cắt lúa, cắt cỏ.
nđg. Lấy đầu lưỡi đưa qua đưa lại trên vật gì. Liếm Mồm. Mèo liếm dĩa. Lửa liếm vào mái tranh.
hd. Vi khuẩn hình cầu xếp thành chuỗi thường ký sinh ở da và niêm Mạc của người, động vật.
hd. Tổ chức gồm Một số hộ ở gần nhau, do chính quyền Sài Gòn trước 1975 lập ra để kiểm soát dân.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm Mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
nd. Tấm Mỏng đan bằng tre, nứa, dùng để che chắn. Tấm liếp che cửa.
nđg&p. Làm Một việc liều dù biết là nguy hiểm đến tánh mạng hay có hậu quả tai hại. Liều mạng xông tới cướp súng. Nói liều mạng.
nđg. Đem thân mình làm Một việc nguy hiểm. Liều mình cứu người mắc nạn.
nd. Lính nhảy dù từ máy bay xuống để đánh chiếm Mục tiêu thường ở hậu phương của đối phương.
hd. Chức sắc trong đạo Thiên Chúa, dưới giám Mục, cai quản một xứ đạo.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm Mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nId. Sự chống đối bằng bạo lực, làm Mất trật tự an ninh xã hội ở một vùng, một địa phương. Âm Mưu nổi loạn. Dẹp loạn. Chạy loạn.
IIt&p. Lộn xộn, mất trật tự, không giữ nền nếp bình thường. Tim đập loạn nhịp. La ó loạn lên.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm Một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nt Một phần da thịt hay niêm Mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm Mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
nIđg. 1. Đặt thêm Một miếng vào phía trong hay ở dưới một vật. Áo lót. Rế lót nồi. Lót tã cho trẻ.
2. Lát, trải. Lót đường. Lót gạch nền nhà.
3. Đệm vào giữa các âm Một vài tiếng. Điệu hát có nhiều tiếng lót. Tên nữ thường lót tiếng thị.
4. Ém sẵn quân. Lót quân.
5. Đút lót. Tính bài lót đó luồn đây (Ng. Du). IId.1. Lần vải phía trong một số loại áo. Vải làm lót áo khoác.
2. Tã. May lót.
nd. Bài viết ở cuối sách để trình bày thêm Một số ý kiến về nội dung tác phẩm.
nt. Lớn như voi. Con gái lớn như vâm Mà không biết đun nước.
nd. 1. Hàng dệt bằng tơ, mỏng, mềm và mịn. Áo lụa. Tranh lụa.
2. Vật mỏng, mềm Mịn như lụa. Lụa ở bẹ cau. Lụa chuối. Giò lụa.
hd. Ý kiến, quan điểm có tính chất lý luận. Nêu được một số luận điểm Mới có ý nghĩa khoa học.
nđg. 1. Di chuyển ngược lại về phía sau mà vẫn giữ tư thế hướng về phía trước. Cho xe lùi dần. Giật lùi.
2. Nán lại thêm Một khoảng thời gian nữa. Lùi cuộc họp lại mấy ngày.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm Một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm Mới thành đạt.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm Mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
nd. 1. Lần làm Một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm Một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm Muôn đời.
hd. Á kim Màu vàng, rắn, giòn, thường dùng chế thuốc diêm, thuốc súng... Cũng gọi Diêm sinh. cn. Lưu huỳnh.
nd. Hang ăn sâu vào đất lầy của một số loài như cua, ếch, lươn... Ếch nằm Mà.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm Ma sát.
nd. Dụng cụ gồm Một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
nIt. Chỉ chim, gà giống cái. Gà mái. Chim Mái.
IId. Gà mái. Nuôi mấy mái đẻ. Gà trống mới biết đạp mái.
hd. Người chuyên làm Môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
nd. Bề mặt tiếp nhận ánh sáng từ máy chiếu phim hay máy truyền hình để làm hiện lên hình ảnh. Phim Màn ảnh rộng. Màn ảnh nhỏ.
ht. Tăm tối, giả dối, không trong sáng. Việc làm Man muội. Dự tính man muội.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm Một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm Mang lại nhiều lợi ích.
nd. Lớp mô lót một số bộ phận của cơ thể, có thể tiết chất nhầy. Cũng gọi Niêm Mạc.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm Manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nd. 1. Thuyền mành (nói tắt). Theo mành vào Nam.
2. Đồ đan, kết bằng tre, trúc, để che cửa hay trang trí. Tấm Mành trúc. Cửa buông mành.
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm Mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nt. Dám làm, cương quyết làm Môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. Không rụt rè, sợ sệt làm Một việc mà nhiều người né tránh. Mạnh dạn sử dụng cán bộ trẻ.
nt. Dám Mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nđg. Mới có mầm Mống, mới nảy sinh. Manh nha tư tưởng chống đối.
hdg. Liều lĩnh làm Một việc biết là nguy hiểm hay có nhiều hậu quả rất tai hại. Hành động phiêu lưu, mạo hiểm.
hdg. Đánh liều làm Một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm Màu tang tóc.
nd. 1. Quan hệ ruột thịt, thân thích. Tình máu mủ.
2. Công sức rất vất vả. Đem Mồ hôi máu mủ đổi lấy bát cơm.
nđg. Lần dò, cày cục làm Một cách kiên nhẫn. Mày mò mãi rồi cũng làm được.
nt. Tiện tay làm Một cách tự nhiên, ngoài ý định. Đi ngang thấy, máy tay ngắt vài bông.
nd. 1. Tôm, cá sống ướp trộn với muối và đồ gia vị để lâu ngày cho ngấm. Mắm tôm. Liệu cơm gắp mắm (tng).
2. Cá đã ướp muối làm Mắm. Người đét như con mắm.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm Môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nd. Nước mắm và muối; chỉ phần thêm vào câu chuyện kể cho được mặn mà. Thêm Mắm Muối khi kể chuyện.
nd. Mắm làm bằng tôm Muối để cho chín, có màu hồng, vị ngọt mặn, phổ biến ở Nam Bộ.
nd. Người lì lợm, không biết xấu hổ. Chỉ có mặt mo mới dám Mở miệng nói điều ấy.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm Mắt mở ra đồng.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm Mống của sự chia rẽ.
nd. Mầm Mới mọc; chỉ tuổi thiếu niên, nhi đồng. Mầm non của dân tộc.
nđg. Lẩn mất vào đâu không còn chút bóng dáng nào trong tầm Mắt. Mất hút vào giữa đám đông.
nd. Kiểu để làm Mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm Mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
hd. Ký hiệu thứ năm trong mười can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Năm Mậu Thân.
nId. Cái chủ yếu, có tính chất quyết định. Mấu chốt của vấn đề.IIt. Chủ yếu nhất, có tính chất quyết định. Điểm Mấu chốt.
nd. 1. Cái làm Mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm Mẻ.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm Mấy ngày mà meo trông thấy.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm Mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm Mép. Chỉ nói mép.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. Lành làm thúng, lủng làm Mê (tng).
nt. 1. Không hay biết gì. Bệnh nhân nằm Mê man.
2. Như Mê mải.
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm Mại. Tấm lụa mềm Mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm Mại. Giọng ca mềm Mại.
nt. Dịu dàng, khéo léo trong cách ăn nói, đối xử. Ăn nói mềm Mỏng, dễ thương.
nt. Chỉ người uống rượu vui miệng cứ uống mãi, không thôi. Mềm Môi uống hết cả chai rượu.
nt. Vì tình cảm chi phối mà thiếu kiên quyết. Tình cảm Mềm yếu. Giây phút mềm yếu của lòng.
nd. Như Bạc mệnh. Quyết đem Mệnh bạc nương nhờ cửa không (Ng. Du).
nd. 1. Lượng thức ăn vừa để cho vào miệng một lần. Ăn vài miếng lót dạ. Miếng cơm Manh áo.
2. Cái ăn. Miếng ngon vật lạ. Có khó mới có miếng ăn (tng).
np. Một mạch, không ngưng, không nghỉ. Làm Miết cho đến chiều.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim Miêu tả cảnh đồng quê.
nđg. Nhếch mép cười chớ không hở miệng, không thành tiếng. Mỉm Miệng cười. Cười mỉm.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại. Mím Môi. Vết thương đã mím Miệng.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm Mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
hdg. Dùng hình vẽ để cho nội dung được sinh động, rõ ràng hơn. Buổi nói chuyện có chiếu phim Minh họa.
hd. Dải lụa hay giấy ghi tên tuổi, chức tước người chết trương lên cao khi đưa đám Ma theo tục lệ cổ truyền. Cũng gọi Giá triệu.
hIt. Rõ ràng và chính xác. Khái niệm Minh xác.
IIđg. Làm cho rõ ràng và chính xác.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm Một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim Móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd. Nốt nhạc gồm Một nốt đen có một móc ở đuôi, có độ dài bằng nửa nốt đen.
nd. Tôm nhỏ ở biển sống nổi thành bầy lớn, thường dùng làm Mắm.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm Mọi không công.
nt. Móm do rụng hết răng, nhai trệu trạo, khó khăn. Bà cụ móm Mém, nhai rất lâu.
nIt. Nhỏ như không đáng kể. Chút quà mọn.
IId. Vợ lẻ. Vợ mọn. Làm Mọn.
nđg. Ép, cúi mình thật sát xuống, vì sợ hãi. Nằm Mọp xuống đất để tránh đạn. Mọp đầu xin tha tội chết.
nđg. Tìm người từ các nơi đến để tổ chức thành lực lượng làm Một việc gì thời trước. Mộ lính. Mộ phu đồn điền.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem Mồ hôi đổi lấy bát cơm.
hd. Loại nấm hình tai mọc trên cây, ăn được (cũng gọi lá nấm tai mèo hay nấm Mèo).
nd.1. Thức ăn, có thể là con vật, chim bắt để ăn, để nuôi con hay kiến tha về để dành. Hổ rình mồi. Kiến tha mồi. Chim Mớm Mồi cho con. Rơi xuống biển làm Mồi cho cá mập.
2. Thức ăn móc vào lưỡi câu hay cho vào bẫy để nhử bắt. Cá đớp mồi. Chim tham Mồi mắc bẫy.
3. Con vật dùng để nhử bắt các con vật cùng loài. Chim Mồi.
4. Cái có sức quyến rũ người ta vào vòng bất lợi . Mồi phú quý. Dùng tiền bạc làm Mồi lôi kéo.
nId.1. Vật khô, dễ cháy, dùng để giữ hay dẫn lửa. Mồi rơm. Châm Mồi lửa.
2. Lượng thuốc lào vê tròn, đủ cho một lần hút. Đặt mồi thuốc vào nõ điếu.
IIđg. Đốt bằng lửa của một vật đang cháy. Mồi cây đuốc. Mồi điếu thuốc lá.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm Một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
nd. Người làm Môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
hd. Môi trường sống của sinh vật. Phòng chống ô nhiễm Môi sinh.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm Một phách.
nd. Miệng con người, biểu tượng cho việc nói năng không khéo, không đúng lúc. Lắm Mồm. Chỏ mồm vào việc của người khác.
nd.1. Mầm Mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
ns. Tiếng một đọc trại từ trên hai mươi trở đi. Dưới trăm thì kể một (ba mươi mốt, sáu mươi mốt) trên trăm thì kể một phần mười của trăm (trăm Mốt, ba trăm Mốt), trên nghìn thì kể một phần mười của nghìn (nghìn mốt, hai nghìn mốt) v.v...
np.1. Tình cảm trước sau như một. Một lòng hướng về Tổ quốc.
2. Tình cảm Mọi người như một. Đoàn kết một lòng.
nd. Thời gian ngắn. Việc không thể xong trong một sớm Một chiều.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám Mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. Làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn. Tái sản xuất mở rộng. Mở rộng tầm Mắt.
nđg.1. Cho con ăn bằng cách chuyển thức ăn trực tiếp từ miệng mẹ sang miệng con. Mớm cơm cho con. Chim Mớm Mồi.
2. Gợi cho những ý, những lời để cứ thế mà nói. Mớm lời cho bạn phát biểu.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm Mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nt. Mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc làm việc căng thẳng. Nghĩ ngợi lắm Mụ người đi.
nIđg. Làm những động tác mềm Mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nd. Chỉ cái cười không ra tiếng, chỉ thấy môi hé mở. Không nói gì, chỉ mủm Mỉm nhìn.
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm Mĩm như củ khoai.
nIt. Vì thời gian, mưa nắng làm Mục, nên đụng đến thì nát vụn ra. Bao tải rách mủn.
IId. Mùn. Mủn rơm.
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm Muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm Một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd. Thời gian từ xưa đến nay và mãi về sau. Tiếng thơm Muôn thuở.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm Môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nd. Hiện tượng nước rơi từ các đám Mây xuống đất. Nước mưa. Trời mưa. Khóc như mưa.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám Mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm Mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nđg&p. Mửa cả ra nước đắng; chỉ cảnh vất vả, nặng nề quá sức. Làm Mửa mật.
nđg. Chỉ vết thương hay mụt nhọt đang sưng và làm Mủ. Vết thương mưng mủ.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm Mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm Mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm Mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
hId. Nghệ thuật nghiên cứu quy luật và phương pháp thể hiện cái đẹp bằng đường nét, màu sắc, hình khối.
IIt. Đẹp, hợp với thẩm Mỹ. Cách trình bày rất mỹ thuật.
nd. Ngành mỹ thuật ứng dụng, nghiên cứu mặt thẩm Mỹ của sản phẩm công nghiệp.
. Tiếng Phạn trong kinh Phật có nghĩa là cung kính thỉnh nguyện. Na mô A Di Đà Phật. Cũng nói Nam Mô.
nđg. Ở lại thêm Một thời gian khi đáng lẽ phải đi. Ngồi nán ít phút. Nán đợi anh ta về.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm Mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
ht.1. Luôn luôn hoạt động và nhạy bén tìm Mọi cách thực hiện tốt mục đích đã định. Lớp trẻ ngày nay rất năng động.
2. Ưa hoạt động. Đứa bé năng động.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm Một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm Mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm Men: nấm nhỏ, thường dùng làm Men rượu. Nấm Mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm Mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm Mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm Mồ.
nd. Sân làm Muối chia thành nhiều ô đựng nước chạt để phơi cho muối kết tinh.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám Mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nđg.1. Nhấm Một chút cho biết mùi vị.
2. Biết qua, sống qua.
nđg. Đặt mình xuống nằm tạm Một lúc. Ngả lưng trên đi văng nghỉ mệt.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm Mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nđg. Đe dọa, hăm. Mẹ đánh một trăm không bằng cha ngăm Một tiếng (tng).
nđg. Ngắm Mình trong gương và trau chuốt cho thêm đẹp. Ngắm vuốt suốt ngày.
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm Mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nđg. 1. Giữ trong miệng. Đắng như ngậm bồ hòn. Ngậm Miệng để khỏi bật ra tiếng kêu.
2. Giữ lại trong lòng. Ngậm hờn.
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm Miệng.
hd. Người chuyên biểu diễn một bộ môn nghệ thuật hay làm Một nghề thủ công mỹ nghệ, có tài nghệ cao. Nghệ nhân trồng hoa kiểng (cây cảnh).
hd. Kho lúa dự bị năm Mất mùa, để cứu giúp khi dân đói, thời trước.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm Mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
nIđg. Há miệng lớn mà cắn hay cặp lấy. Cho ngoạm Miếng thịt.
IId. Gầu ngoạm (noi tắt).
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim Môn (Ng. Du).
nt. 1. Bày ra không hàng lối, không trật tự. Đồ đạc để ngổn ngang.
2. Lộn xộn và chồng chất, không gỡ, không thoát ra được. Lòng ngổn ngang trăm Mối.Ý nghĩ ngổn ngang trong đầu.
nđg. 1. Ngủ rất say.
2. Nằm Mơ. Ngủ mê thấy lạc vào cảnh tiên.
hd. Năm Màu xanh, vàng, đỏ, trắng, đen. Nhiều màu nói chung. Áo quần ngũ sắc.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm Mắt. Lúa xanh ngút mắt.
hd. Âm Mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
hd. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hóa học, gồm Một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều ê lec trong chung quanh.
nd. 1. Thú có guốc, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe. Xe ngựa.
2. Mã lực. Máy 2 ngựa.
3. Dụng cụ thể dục gồm Một bộ phận bọc da có chân đứng hơi giống con ngựa, để tập nhảy.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm Mới đủ sống.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm Mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
nId. Chỉ từng cá thể động vật còn rất nhỏ, thuộc thế hệ con. Mấy nhách chó con. Gà mẹ dẫn mười nhách con đi tìm Mồi.
IIt. Còn rất nhỏ. Con chó nhách.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm Mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nđg. 1. Khép kín hai mi mắt như khi ngủ. Nhắm Mắt giả vờ ngủ.
2. Nhắm Một bên mắt để tập trung nhìn rõ ở mắt kia, ngắm. Nhắm bắn.
3. Tìm chọn cho công việc sắp tới. Nhắm địa điểm cắm trại.Nhắm người cử vào ban phụ trách.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm Má người ta. Bụi làm nhặm Mắt.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm Mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm Mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm Mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm Mắt làm liều.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm Mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Nhắm Mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Bị ăn chặn, bị lấy cắp. Bị chủ nhẩm Mất tiền công. Bị nhẩm Mất cái bóp.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm Một. Nhập hai đoàn làm Một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
nt. Cứ chực làm Một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
ht. Chỉ làm Một lần mà kết hợp giải quyết luôn cả việc khác.
nđg. Nhằm, chú ý vào một chỗ. Nhè mồng một tết mà vay tiền. Nhè chỗ hiểm Mà đánh.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm Muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm Mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm Máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nt.1. Mềm Mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. Kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
hd. Phương pháp vũ thuật dùng cái mềm Mại lanh lẹ để tự vệ hoặc chống lại sức mạnh. Võ sĩ nhu đạo.
nt. Năm được thêm Một ngày trong dương lịch và được thêm Một tháng trong âm lịch. Năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. Năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
hdg. Sửa, trau chuốt cho hay thêm Một áng văn. Hoa Tiên Truyện của Nguyễn Huy Tự do Nguyễn Thiện nhuận sắc.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm Muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nt.1. Quá mềm, nhão ra. Chuối chín nhũn.
2. Tỏ ra mềm Mỏng vì phải nhịn. Đuối lý đành phải xử nhũn.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm Mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nđg. Im Mà chịu đựng, không phản ứng, không chống đối. Nín nhịn lâu rồi, không chịu đựng được nữa.
nđg. Nói bằng lời lẽ mềm Mỏng, khéo léo để làm vừa lòng người nghe. Nói khéo cho anh ta đồng ý.
nt&p. Háo hức, phấn khởi cùng làm Một việc gì. Nô nức đi xem hội. Không khí nô nức buổi khai trường.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm Mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm Một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nt.1. Đậm Mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm Mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm Môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm Mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nd. Đường được đun chảy rồi cho thêm Một ít nước vào, màu nâu sẫm, dùng để cho vào đồ kho nấu cho thơm và có màu.
nd&p. 1. Ức, không làm Mà phải chịu, trái lẽ công bình. Kêu oan, vu oan, chết oan.
2. Thù oán. Dây oan, oan gia.
nđg.1. Nấu kỹ bằng cách cho nhỏ lửa và để lâu trên bếp. Lươn om. Cũng nói Lươn um.
2. Cố tình kéo dài thời gian, không giải quyết. Mượn sách cứ om Mãi không trả.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm Một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm Mối hận. Ôm Mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
nđg.1. Mang theo quá nhiều thứ. Đi xa mà ôm đồm làm gì nhiều thế.
2. Tự nhận quá nhiều việc nên làm không xuể. Ôm đồm Một lúc quá nhiều chức.
nđg.1. Làm cho áp sát và gắn chặt vào thành thêm Một lớp bên ngoài. Tường ốp đá.
2. Thần thánh hay hồn người chết nhập vào người ngồi đồng. Thánh ốp đồng.
3. Kèm bên cạnh để đốc thúc. Lính ốp phu đi làm đường.
nđg.1. Bắt buộc, không thể không làm. Phải đi ngay mới kịp. Nhiệm vụ phải thi hành.
2. Chịu tác động không hay, không có lợi. Phải đòn oan. Phải phạt vì vi phạm luật giao thông.
3. Gặp, chịu tác động của cảnh, viêc không hay. Phải hôm Mưa gió, không đi được. Mua phải hàng giả.
hd. Đoàn người được cử chính thức đi làm Một nhiệm vụ với những yêu cầu nhất định. Cử một phái đoàn đi dự hội nghị. Tiếp phái đoàn ngoại giao.
hd. Người được cử đi làm Một nhiệm vụ. Phái viên của chính phủ.
nd. Phao dùng làm Mục tiêu trên các tuyến đường sông, đường biển, để hướng dẫn tàu thuyền đi lại an toàn.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm Mà giàu có hẳn lên.
hdg. Bày việc kín phi pháp cho mọi người biết. Phát giác âm Mưu phá hoại.
hdg. Tìm thấy cái chưa ai biết. Âm Mưu bị phát hiện. Phát hiện nhân tài.
hdg. Phát biểu ý kiến, quan điểm Một cách chính thức, thay mặt một nhân vật hay một tổ chức. Người phát ngôn của bộ ngoại giao.
np. Làm Mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
nId. Công cụ gồm Một hay hai hàng lưỡi răng sắt gắn vào máy kéo để làm đất thay cày hay bừa.
IIđg. Làm cho đất tơi, nhuyễn ra. Máy phay đất vài lần là cấy được.
nđg. Luộc thịt vừa chín tới để làm Món ăn. Thịt heo phay. Gà xé phay.
hdg. Giãi bày cặn kẽ để mong người khác thông cảm Mà không nghĩ xấu cho mình. Cố phân trần là không có ý làm hại cho ai cả.
nd. Phân chứa những nguyên tố như đồng, kẽm Mà cây chỉ cần một lượng rất ít.
hd. Đàn gồm Một hộp chứa hơi có thể làm co dãn khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm Mới qua khỏi tai nạn.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm Máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm Một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
nd. Cách thức lề lối làm Một công việc. Đó là phương cách hay nhất.
nd. Đơn vị gồm Một số tập đoàn quân là tổ chức cao nhất của quân đội một số nước.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm Mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
hd. Người trông coi, chịu trách nhiệm chính. Quản nhiệm Một tờ báo.
nd. Dụng cụ gồm Một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
np. Làm Mạnh nghĩa các tính từ như “sáng”, “say”. Sáng quắc. Say quắc.
nd. Lần làm Một việc không đúng đắn, như ăn chơi. Chơi một quắn. Làm Một quắn.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm Mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nd. Cây thuộc loại quít, quả nhỏ vỏ mịn, khi chín màu vàng đỏ, trồng để làm cảnh và lấy quả làm Mứt. Mứt quất.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm Một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm Mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
nt. Quá bối rối, lúng túng trong cử chỉ do một tình cảm Mạnh, đột ngột. Sợ quýnh lên. Mừng quýnh.
nđg. Sinh ra trên đời, lọt lòng mẹ. Đứa bé mới ra đời. Tác phẩm Mới ra đời.
nđg. Loay hoay, mò mẫm quá chậm chạp. Rà rầm Mãi bao giờ mới xong?
nd. Ánh sáng mặt trời lúc mọc hay lặn phản chiếu lên các đám Mây, làm cho cả một khoảng bầu trời vàng đỏ hay hồng sẫm. Ráng chiều. Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (tng).
nt.1. Chỉ trời chuyển dần từ tối sang sáng. Trời đã rạng sáng. Đêm Mồng một rạng ngày mồng hai.
2. Sáng lên, sáng tỏ lên. Lửa chiếu rạng cả căn nhà. Nét mặt rạng lên.
nt. Không có nắng, không bị nắng chiếu. Trời râm Mát. Ngồi nghỉ ở chỗ râm.
nđg.1. Lảng vảng đến gần để rình rập. Kẻ gian rập rình quanh kho hàng.
2. Muốn làm Mà còn lưỡng lự. Không làm thì thôi rập rình mãi.
nd. Bộ rễ cây gồm Một cụm những rễ to gần bằng nhau, ở một số cây như lúa, tre v.v...
nđg. Đun nhỏ lửa cho thấm Mắm Muối hoặc đường vào thức ăn. Rim thịt. Rim Mứt.
nd. Đồ dùng giống cái rọ nhỏ, bằng tre nứa để khớp mõm Một số súc vật.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm Mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm Một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
pd. Máy gồm Một trục tẩm Mực để in những bản đánh máy trên giấy sáp. Quay rô nê ô một trăm bản.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm Mất rồi còn gì.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm Mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm Máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm Mọi người rụng rời.
nd. Tép nhỏ ở biển, mình tròn và trắng, thường dùng làm Mắm. Mắm ruốc.
nt.1. Có trình độ tạm được (nói về đánh cờ hay làm Một công việc gì).
2. Có nhan sắc coi được.
nd. Mặt bằng tráng xi măng hay lát gạch, gỗ để làm Mặt nền của một tầng nhà, tầng lầu. Lau sàn nhà. Nhà sàn: nhà cao cẳng.
hdg. Nhập chung làm Một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm Một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm Mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
np. Làm Mạnh nghĩa thêm các tính chất “to”, “lớn”. To sầm. Lớn sầm sầm.
nt. Trầy, bị mất đi một ít da hay vỏ mỏng do cọ xát. Sầy da rớm Máu. Củ khoai bị sầy vỏ.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm Một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nd. Hiện tượng chạm điện giữa đám Mây và mặt đất, gây tiếng nổ to, có thể làm đổ cây, đổ nhà, chết người. Sét đánh gãy cây. Tin sét đánh.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham Muốn của đời trần tục.
nđg.1. Chiếu ánh sáng vào. Vài tiếng dế, nguyệt soi trước ốc (Đ. Th. Điểm). Soi cá: rọi đèn xuống nước tìm cá mà bắt.
2. Trông vào gương, vào mặt bóng mà ngắm hình dung mình. Soi gương.
3. Nhìn rõ hơn bằng dụng cụ quang học. Soi kính lúp. Soi kính hiển vi.
4. Xem Mà bắt chước. Làm gương cho khách hồng quần thử soi (Ng. Du).
nId.1. Đá đỏ, mài ra làm Mực viết, vẽ bằng bút lông. Mài son. Nét son.
2. Sáp màu đỏ, phụ nữ dùng để bôi môi. Tô son. Má phấn môi son.
IIt.1. Có màu đỏ như son. Đũa son. Gác tía lầu son.
2. Trung trinh, trước sau không phai nhạt, không đổi thay. Tấm lòng son. Mối tình son sắt.
nd. Số gồm Một phần nguyên và một phần thập phân sau dấu phết. 8,23 là số thập phân.
np. Sớm hay muộn, mau hay lâu. Sớm Muộn gì rồi cũng phải đi.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm Một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm Một trận sút cân.
hd. Bóng mặt trời sắp lặn. Ai đem nhân ảnh nhuộm Mùi tà dương. (Ô. Nh. Hầu).
nt. Chỉ dáng vẻ phách lối của người hợm Mình cho rằng mình hơn tất cả. Ra cái điều ta đây. Tỏ vẻ ta đây.
ns. Số tiếp theo số bảy trong dãy số tự nhiên. Tám tuổi. Một trăm lẻ tám. Tám bảy (tám Mươi bảy). Một nghìn tám (tám trăm). Một thước tám (tám tấc).
hdg. Xa nhau tạm Một thời gian. Tạm biệt quê hương đi du học.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam Muội cũng gọi là tu thiền định.
ht. Tạm Một lúc, không lâu. Tính cách tạm thời. Chỗ ở tạm thời.
nd.1. Cọng tre nhỏ dùng để xỉa răng.
2. Que tre, gỗ nhỏ và dài dùng để đan mành, làm que hương. Tăm Mành. Tăm hương.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm Mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nd. Độ từ mắt trông ra đến cảnh vật còn được trông thấy rõ; chỉ khả năng nhìn xa trong rộng. Mở rộng tầm Mắt.
nd. Đơn vị tổ chức lớn của quân đội một số nước, bao gồm Một số quân đoàn hay sư đoàn.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm Mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
hdg.1. Làm với tính cách học nghề. Tập sự làm thầy thuốc.
2. Làm Một thời gian trước khi chính thức được tuyển dụng. Thời kỳ tập sự. Kỹ sư tập sự.
hdg. Làm cho sạch mọi nhơ bẩn, mầm Mống gây bệnh. Tẩy uế chuồng trại.
nđg.1. Mang thai. Thời kỳ thai nghén.
2. Nuôi dưỡng trong lòng, chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn đang thai nghén tác phẩm Mới.
nt. Đau đớn, đáng thương xót. Một cung, gió thảm Mưa sầu (Ng. Du). Cảnh tình thảm quá.
hd.1. Cơ quan dự bàn kế hoạch mưu lược quân sự.
2. Cơ quan của một nhóm, một đảng dự bàn mưu lược hoạt động. Ban tham Mưu của lãnh đạo.
ht&đg. Tham lam Một cách dơ bẩn, lợi dụng chức vụ để ăn cắp của công. Tham ô công quỹ.
nt.1. Chỉ dáng điệu, đường nét mềm Mại, không gò bó. Dáng người thanh thoát. Đường nét chạm trổ thanh thoát.
2. Lưu loát, nhẹ nhàng. Lời thơ thanh thoát. Văn dịch thanh thoát.
3. Thanh thản, nhẹ nhàng, không có gì vướng mắc. Tâm hồn thanh thoát.
hdg. Làm Một động tác trong công việc sản xuất. Thao tác vận hành máy dệt. Cải tiến thao tác.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm Mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm Mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm Mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm Mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
ht. Kín đáo, nghiêm Mật. Thâm nghiêm kín cổng cao tường (Ng. Du).
hdg.1. Vua tự mình cầm quân ra trận.
2. Tự mình làm Một việc đáng lẽ giao cho người cấp dưới. Vị tướng thân chinh quan sát trận địa.
hd. Đêm Mồng bảy tháng bảy âm lịch, lúc tương truyền Ngưu Lang Chức Nữ gặp nhau.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm Mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm Một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd. Người chuyên nghề xem đất để cất nhà, làm Mồ mả. Cũng gọi Thầy địa.
nđg.1. Khao khát, ước muốn. Thèm ăn, thèm Mặc.
2. Muốn, thấy cần. Thèm được bay nhảy tự do. Không thèm nói nữa. Chẳng ai thèm để ý.
hd. Những quy định chung về cách thức làm Một công việc. Thể lệ bầu cử.
hdg. Qua thực tế, qua kinh nghiệm Mà xét thấy. Một đường lối đã được thể nghiệm là đúng.
hd. Nền nếp, khuôn phép khiến người ta coi trọng. Làm Mất thể thống.
hdg. Làm Mẫu cho người khác học tập. Diễn thị phạm Một vai tuồng.
nd. Trò chơi của trẻ con ném Mảnh ngói hoặc mảnh sành trên mặt nước cho nó nhảy. Chơi thia lia.
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm Mốc. Giấy thiếc.
hd. Ký hiệu thứ năm (tượng trưng là rồng) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Thìn (từ 7 đến 9 giờ sáng). Năm Thìn (ví dụ năm Mậu Thìn). Tuổi Thìn (sinh vào một năm Thìn).
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm Miếng bánh vào mồm.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm Mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm Muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nt. Làm Một mạch thành một buổi chứ không chia làm hai buổi sáng chiều. Làm thông tầm trưa nghỉ một tiếng.
nd. Người lao động chân tay làm Một nghề để lấy tiền công. Quan hệ giữa chủ và thợ.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm Muôn thuở.
nđg.1. Nói ra điều không tốt của mình, thâm tâm Muốn giấu. Nó đã tự thú hết tội lỗi.
2. Đầu thù. Kêu gọi toán phỉ ra thú.
nd. Phương pháp, cách thức để làm Một việc gì cho tốt, cho đẹp. Thuật chụp ảnh. Thuật trang trí.
nd. Thuốc ở dạng đặc, mềm, nhờn, để bôi lên da hay niêm Mạc.
nd. Dụng cụ đào đất, gồm Một lưỡi sắt nặng tra vào cán dài. Cũng gọi Xuổng.
nd. Dụng cụ gồm Một bộ phận có hình cái thuyền nhỏ và một bộ phận như dĩa lăn, để tán thuốc đông y.
nđg.1. Làm Một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
nt. Chỉ còn một chút nữa là chết. Ốm Một trận thừa sống thiếu chết.
nđg. Thưởng người có công, trừng phạt người có tội. Thưởng phạt nghiêm Minh.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm Mỹ thuật.
hd.1. Phép toán để tìm Một hàm số khi đã biết vi phân của nó, phép giải một phương trình vi phân.
2. Kết quả của phép tích phân.
nd.1. Tiếng đều đặn của máy đồng hồ. Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ.
2. Khoảng thời gian rất ngắn. Chậm Một tích tắc là hỏng việc.
nđg.1. Cảm thấy ray rứt trong lòng vì đã mất. Tiếc của. Tiếc ngẩn ngơ.
2. Không muốn rời bỏ, không muốn mất đi. Tiếc tiền nên không mua.
3. Không vui vì đã trót làm hay không làm Một việc gì. Tiếc đã không đến dự hội nghị.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm Một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm Mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nđg. Như Tiếng rằng.Tiếng là anh em Mà chẳng nhờ cậy được gì.
nd. Tiếng tốt được lưu truyền rộng mãi về sau. Tiếng thơm Muôn thuở.
nd.1. Máu của một số động vật, dùng làm Món ăn. Tiết lợn. Tiết vịt.
2. Máu của con người được xem là biểu trưng của sự tức giận. Điên tiết. Cáu tiết.
hd. Khoảng cách từ tiêu điểm đến tâm Một thấu kính hay đến đỉnh một gương cầu.
hd. Đơn vị tổ chức nhỏ nhất của một tổ chức thường gồm Một số ít người. Hợp thành tiểu tổ.
nt.1. Có màu do xanh và đỏ hợp thành, như màu quả cà dái dê. Mực tím.
2. Có màu tím thẫm do máu bị dồn ứ. Ngã tím đầu gối. Giận tím Mặt.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm Mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm Mưu của địch.
ht. Biểu lộ tình cảm Một cách tế nhị, đáng yêu. Nụ cười tình tứ. Lời ca tình tứ.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm Mới thấy.
nd. Đồ chơi trẻ con, hình các con vật lằm bằng bột hấp chín, có nhuôm Màu. Cái tò he.
nd. Tập hợp gồm Một số người cùng làm Một việc gì. Toán thợ.
nd. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm Một công việc. Tổ sản xuất. Tổ kỹ thuật.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm Một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nd. Đơn vị dân cư ở thành phố gồm Một số hộ ở gần nhau trong một phường.
nd. Tập thể gồm những người lao động hùn vốn lại để sản xuất hay làm Một dịch vụ.
nt. Tối và u ám Một cách đột ngột. Trời đang quang bỗng tối sầm. Mặt tối sầm lại.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm Một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
nd&t. Mức độ cao nhất. Căm ghét đến tột độ. Lòng ham Muốn tột độ.
nIđg.1. Uống mau và từng hớp nhiều. Tợp một hơi dài.
2. Há miệng đớp nhanh. Tợp gọn con mồi.
IId. Ngụm. Làm Một tợp nữa.
nđg. Tìm Một số liệu, một điều cần biết. Tra nghĩa từ trong từ điển. Tra thư mục.
nđg. Đối phó lại lời nói, hành động xúc phạm Mình bằng lời nói, hành động tương tự. Bốp chát trả miếng ngay.
nd. Khoảng độ (nói về tuổi). Bà cụ trạc tám Mươi. Hai người cùng trạc tuổi.
np. Nói chệch âm Một chút. “Bằng” nói trại thành “bình”, “trường” thành “tràng”.
nd. Trại để vui chơi hay để tập trung làm Một công tác đặc biệt, tổ chức trong dịp hè. Trại hè bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên.
nđg. Dùng nhựa hay chất dính để làm cho kín, để gắn chặt. Trám thuyền. Trám khe hở. Đút lót tiền để trám Miệng.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm Một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nId. Đồ dùng gồm Một miếng gỗ tra vào cán dài để san bằng hay dồn thúc lại thành đống. Cũng gọi Bàn trang.
IIđg. San đều bằng cái trang. Trang thóc.
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm Một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
nIđg. Chìm hay làm cho chìm dưới nước. Trầm Mình dưới nước.
IIt. Trũng, ngập nước. Cánh đồng trầm.
nđg.1. Không mọc lên được sau khi gieo. Rét đậm, hạt giống bị trẩm.
2. Giấu để lấy đi, không giao cho người phải giao. Trẩm thư. Trẩm Món tiền thưởng.
ht. 1. Có vẻ tập trung ngẫm nghĩ điều gì. Ngồi nghe với vẻ trầm Mặc.
2.Im lìm, gợi cảm giác thâm nghiêm, sâu lắng. Khu thành cổ uy nghi, trầm Mặc.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm Một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
hđg. Đảm nhận chức vụ trông coi một địa phương. Trấn nhậm Một tỉnh.
nt. Không ăn khớp, không đúng kiểu cách. Hai người nói trật rơ. Không xem Mẫu, làm trật rơ.
nđg. Cấm Một cầu thủ không được dự vào các trận đá trong một thời gian. Bị treo giò sáu tháng.
nđg.1. Bám chặt vào. Tríu cành cây để trèo lên.
2. Quấn lấy, không chịu rời. Bé tríu mẹ suốt ngày. Việc cứ tríu, làm Mãi không xong.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm Mất lòng ai. Sống tròn.
hd. Âm tiết được nhấn mạnh khi phát âm Một từ đa tiết. Trọng âm của từ tiếng Anh.
nd. Trống nhỏ, tang ngắn, có dây đeo. Thường dùng trong các đám rước, đám Ma.
nth. Chỉ tình trạng nhiều người cùng làm Một việc, mỗi người làm Một cách, không có sự phối hợp.
nd.1. Tiếng gọi chung loài sâu bọ. Đêm Mưa tiếng trùng ra rả.
2. Vi trùng (nói tắt). Khử trùng.
hd.1. Ở giữa, có tính cách chuyển tiếp.
2. Đứng giữa để làm Môi giới giữa hai bên. Làm trung gian hòa giải.
ht. Làm Mất hay giảm bớt tính axít hay bazơ. Phản ứng trung hòa.
hd. Cấp học dưới đại học trên tiểu học. Trường trung học sư phạm Mẫu giáo.
hdg. Làm cho người nghe, xem, đọc có những xúc động. Bài thơ có sức truyền cảm Mạnh.
nd. Trứng vịt, trứng gà đã ấp, bắt đầu thành hình con, luộc làm Món ăn.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm Mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nđg. Ngoạm Mồm vào vòi ấm, miệng chai mà hút nước hoặc hút rượu. Tu một hơi hết nửa chai rượu.
pd. Gói đóng sẵn gồm Một số lượng nhất định bao thuốc lá cùng loại. Một tút thuốc lá.
hd. Bốn điều ham Mê làm hư hỏng con người: uống rượu, chơi gái, đánh bạc, ghiền thuốc phiện.
nd. Những thứ dùng làm điều kiện vật chất của sản xuất, gồm đối tượng lao động (như ruộng đất, hầm Mỏ, nguyên liệu v.v...) và công cụ sản xuất.
hd. Thứ bài lá nhỏ, một bộ một trăm Mười hai lá có bốn màu xanh, vàng, đỏ, trắng.
np. Ngay từ khi còn phôi thai, trước khi xuất hiện. Đập tan âm Mưu từ trong trứng.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm Mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
ht.1. Tối tăm Mù mịt. Nghe cứ u u minh minh, không hiểu biết gì.
2. Thuộc về linh hồn người chết. Thế giới u minh.
nđg.1. Đọc thần chú làm phép. Thầy phù thủy úm.
2. Lợi dụng người không biết để đánh lừa. Bị úm Một vố.
nđg. Uốn mình một cách rất mềm Mại, khéo léo. Tiết mục xiếc uốn dẻo.
nđg.1. Uốn lượn từng khúc, từng đoạn. Đường đèo uốn éo như rắn lượn. Cố ý làm cho ra vẻ mềm Mại, dịu dàng. Đi đứng uốn éo, kiểu cách.
2. Nũng nịu để được chiều chuộng. Lớn rồi mà còn hay uốn éo.
hd.1. Tổ chức gồm Một nhóm người được bầu hay cử ra để làm Một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
hd. Ủy ban gồm đại diện nhiều nước làm Một công tác có tính cách quốc tế ở một nước. Ủy hội kiểm soát đình chiến.
nđg. Uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm Mại, duyên dáng. Dáng đi ưỡn ẹo.
nđg. Làm cho mắm Muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra là thêm Một lẽ khẳng định ý chính muốn nói. Tôi không đi, vả chăng có đi cũng vô ích.
nd.1. Làng của những người làm nghề đánh cá. Vạn chài.
2. Tổ chức gồm những người cùng làm Một nghề. Vạn cấy.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm Mà vang.
nđg. Cùng theo nhau làm Một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nđg. Vay với điều kiện khi trả phải thêm Một khoản theo tỉ lệ phần trăm gọi là lãi. Vay nặng lãi.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm Mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm Màu. Văn hóa Đông Sơn.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm Mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm Mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
hdg. Ngao du đây đó không phương hướng nhất định, như đám Mây bay trên trời. Đao bầu quảy níp rộng đường vân du (Ng. Du).
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm Một việc gì. Vận động bầu cử.
nđg. Bao vây dài ngày, để tiêu diệt hay buộc phải đầu hàng. Vây hãm Một cứ điểm.
nđg. Đưa đi đưa lại theo hướng này hướng khác một cách mềm Mại. Chó ve vẩy đuôi mừng rỡ.
nd. Loại chim Mỏ quặp, lông xanh, hay bắt chước tiếng người mà nói. Nói như vẹt.
hd. Giác quan do lưỡi nếm Mà biết. Lưỡi là cơ quan của vị giác.
h. Từ tố đặt sau danh từ hay động từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ người thuộc một tổ chức nào hay chuyên làm Một viêc gì. Hội viên. Xã viên. Thông tín viên. Mậu dịch viên.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm Một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm Mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
nd.1. Gia cầm Mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nd. Dụng cụ bắt cá, tôm, gồm Một lưới bốn góc mắc vào bốn đầu gọng để kéo. Vó tôm.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm Một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm Mỏ để được vô sản hóa.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném Mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném Mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm Một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm Mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm Một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
nd. Dụng cụ thể dục gồm Một thanh tròn cứng, chắc, đóng chặt vào hai cột.
pd. Đồ mặc của một số dân tộc vùng Đông Nam Á gồm Một tấm vải quấn quanh người từ thắt lưng trở xuống.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm Mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nt. Xanh lam đậm và tươi. Con cánh cam Màu xanh biếc. Hàng cây xanh biếc bên sông.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm Muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm Mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm Mứt. Xăm gừng làm Mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm Mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm Mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nt. Rối rít, tíu tít làm Một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm Mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm Mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg.1. Làm cho vật hình tấm Mỏng rách ra, đứt rời ra từng mảnh. Xé giấy trong vở. Xé vé. Ruột đau như xé. Xé bỏ hiệp ước.
2. Làm cho rách toạc ra. Áo bị gai xé rách. Gió xé nát tàu lá.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem Một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm Mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nd. Nước chấm Màu nâu đen, thường chế từ đậu phộng, đậu nành.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm Mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nđg.1. Đâm Mạnh và sâu vào. Xọc mạnh lưỡi dao.
2. Xộc. Xọc thẳng vào nhà.
hdg. Tiếp xúc với cảnh vật mà nảy sinh tình cảm. Xúc cảnh sinh tình làm Một bài thơ.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí thấp hơn. Xuống ngựa. Xe xuống dốc.
2. Giảm Mức độ hay hạ cấp bậc. Nước thủy triều đã xuống. Xuống giá. Xuống chức.
3. Truyền đến các cấp dưới. Vua xuống chiếu.
IIgi. Theo hướng từ trên cao xuống. Nằm xuống giường. Nhảy xuống sông.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm Minh vụ vi phạm kỷ luật.
nd.1. Đồ mặc cho ngực của đàn bà, con gái ngày xưa. Yếm thắm.
2. Phần vỏ cứng che bụng dưới lớp mai của một số loài vật. Yếm cua.
3. Phần da trễ xuống thành tấm Mỏng trước ngực bò.
4. Tạp dề.
5. Yếm dãi (nói tắt).
hd. Điểm Mấu chốt trong một công việc. Những yếu lĩnh trong việc bắn súng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập