Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mạch »»
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nđg. 1. Để ngón tay ở mạch máu xem mạch nhảy thế nào.
2. Dựa vào một số biểu hiện mà suy đoán. Bắt mạch đúng tình hình.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
hd. Cuộn dây mắc xen trên một mạch điện để hạn chế cường độ dòng điện. Chấn lưu dùng cho đèn huỳnh quang.
hdg. Làm chạy đều một dòng điện xoay chiều khi biến thành dòng điên một chiều hoặc trái lại mà không phải phân chia mạch điện. Bộ phận chỉnh lưu.
nId. Cái dựa vào để chắc là sự việc có thật. Nói có sách mách có chứng (t.ng).
IIđg. 1. Làm bằng: Việc đó xảy ra chứng rằng anh nói đúng.
2. Nhận rằng mình biết rõ là đúng sự thật. Ai là người chứng cho anh.
3. Biết cho. Không ai chứng cho lòng thành của anh.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.Bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
dt. Tĩnh mạch đưa máu đầy thán khí trở về tim để lọc lại cho trong.
nd. Bộ phận dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch điện một chiều.
pd. Dùng dây thắt chặt để chẹn mạch máu. Bị rắn cắn, phải làm ga-rô ngay.
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. Lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.
nd. Giếng lấy nước ngầm ở mạch sâu dưới lòng đất, có đường kính nhỏ, đào bằng máy khoan.
hd. Hiệu số điện thế giữa hai điểm một khoảng không gian có điện trường hay trên một mạch điện.
nđg. Mách lại. Hớt lẻo chuyện người.
hd. mạch máu, cái quan trọng, cốt yếu để sống. Đồng tiền là huyết mạch. Con đường huyết mạch của tỉnh.
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
hd. mạch đất tốt, có lợi cho người sống trên đó theo mê tín.
nt. 1. Lỉnh kỉnh, không trật tự. Đồ đạc lủng củng.
2. Trục trặc, thiếu mạch lạc. Văn viết lủng củng.
3. Va chạm với nhau, không hòa thuận. Nội bộ lủng củng.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nđg. Nói cho người biết điều cần thiết. Nhờ bà con mách bảo.
nd. Đường khe trong vách, chạy theo các thanh ken ngang dọc làm cột cho vách. Tai vách mạch dừng (tng). Cũng nói Tai vách mạch rừng.
nd. mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
hId. Sự tiếp nối hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt. Chuyện kể có mạch lạc.
IIp. Cỏ mạch lạc. Trình bày mạch lạc các ý kiến về vấn đề đã nêu. Văn viết mạch lạc.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
hd.1. Hạt lúa mạch đã nảy mầm dùng để chế rượu bia.
2. Kẹo làm bằng nếp và các loại tinh bột, dùng men trong mầm thóc để làm cho ngọt.
nt. Thô lỗ, thiếu văn hóa. Ăn nói mách qué. Dở trò mách qué.
nd. Tổng thể các linh kiện điện tử rất nhỏ được bố trí trên một diện tích nhỏ, tạo thành một mạch điện có chức năng nhất định.
nd. Luồng ý tứ tình cảm được diễn đạt liên tục trong một đoạn dài. mạch văn trôi chảy.
hd.1. mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nt. Hay mách lẻo, hay nói hớt.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
hd.1. Điện đo nhiệt năng sinh ra. Nhà máy nhiệt điện.
2. Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong một mạch kín. Pin nhiệt điện.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nIđg.1. Bật mạnh từ bên trong ra thành tia, thành luồng. mạch nước ngầm phụt lên. Lửa phụt ra.
2. Bật ra thành lời nói. Tức quá phụt ra tiếng chửi.
IIp. Nhanh và đột ngột. Đèn tắt phụt.
nd. Người mách nước tồi.
nd. Giấy có in chữ đóng lại thành tập. Đọc sách. Nói có sách, mách có chứng (tng).
nd. Nói chuyện này sang chuyện khác, không mạch lạc. Nói sang đàng.
nt&p.1. Liền một mạch trong không gian hay thời gian. Tựa bài báo chạy suốt trang nhất. Cưa đứt đục suốt (tng). Thức thâu đêm suốt sáng.
2. Nhìn từ bên này thấy sang bên kia. Trong suốt. Thấu suốt. Thông suốt. Sáng suốt.
nId.1. Bộ phận trong thân thể dùng để nghe. Tai nghe, mắt thấy. Nghiêng tai: lóng nghe.
2. Bộ phận của một số vật, hình dáng chìa ra giống như cái tai. Tai ấm. Tai cối xay. Tai vách mạch rừng: Chỗ không kín đáo.
IIđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
nđg1. Trình với vua hay hoàng hậu.
2. Mách người trên để tâng công. Tâu hết với chủ.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nt. Như Mách lẻo. Hay thèo lẻo.
nđg. Mách lại chuyện kín hoặc chuyện người ta nói riêng với mình.
nt. Làm một mạch thành một buổi chứ không chia làm hai buổi sáng chiều. Làm thông tầm trưa nghỉ một tiếng.
nd. Chim khách. Chim thước mách tin.
hd. mạch máu dẫn máu từ các cơ quan trong cơ thể về tim. Tiêm tĩnh mạch.
ht.1. Trúng gió.
2. Bị bất tỉnh, không hay biết gì do mạch máu trong đầu bị rối loạn. Chứng trúng phong.
hdg. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng trên một mạch do sự biến thiên của chính dòng điện trên mạch ấy gây ra.
hdg. Giảm khối lượng và kích thước các thiết bị điện tử bằng cách giảm kích thước các phần tử riêng rẽ của nó, xây dựng kết cấu và công nghệ chế tạo hợp lý hóa, áp dụng các mạch tích hợp v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập