Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lý lẽ »»
nd. Điều nêu ra để phân biệt phải trái. Dùng lý lẽ thuyết phục.
nđg. Trao đổi ý kiến, phân tích lý lẽ được trình bày về một vấn đề. Bàn luận về thời sự.
nt. Chịu, không cãi lại được. Với lý lẽ ấy, chắc hắn phải cứng họng.
ht. Thỏa đáng cả về lý lẽ và tình cảm. Đó là cách giải quyết đạt lý thấu tình.
nđg. Dùng sức lực hay lý lẽ để tranh hơn thua. Đấu võ. Đấu lý. Quen thói hống hách, hắn bị đấu cho một trận trong hội nghị.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
nđg. Viện một lý lẽ để dựa vào mà làm điều đáng trách. Lấy nê mất điện không chịu học bài.
hd. Cách trình bày các lý lẽ. Luận điệu vững vàng. Luận điệu lừa bịp.
nd. 1. Điều được coi là hợp lẽ phải. Nói có lý.
2. Lý do, lý lẽ. Có lý nào như vậy. Vì lý gì mà anh không nhận.
hId. lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
nt.1. Yên, êm. Việc ấy chưa ổn.
2. Có lý, hợp lý. lý lẽ của anh chưa được ổn.
nt. Sắc và bén; tinh vi, tinh tường. Tư tưởng sắc bén. lý lẽ sắc bén.
hdg.1. Giảng giải về giáo lý, về đạo lý.
2. Giảng giải dài dòng, với những lý lẽ xa vời. Thuyết giáo về lý tưởng sống.
np. Không theo một lý lẽ nào cả. Sao lại đánh người vô lối như thế?
nd. Miền rừng núi, chỉ chiến khu trong thời kháng chiến chống Mỹ. Thoát ly lên xanh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập