Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lý do »»
hd. Duyên do, nguyên do. Vắng mặt có lý do.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
nđg. Đưa tiền của để lấy lại cái gì vốn là của mình mà vì lý do nào đó người khác đang chiếm giữ, cầm giữ. Chuộc nữ trang đã cầm thế. Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hdg. Cư trú hợp pháp tại một nước khác khi bắt buộc phải rời bỏ nước mình vì lý do chính trị.
hdg. Trình bày để giải thích. Giải trình lý do không thực hiện được kế hoạch.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nđg. Sầu não, u buồn vu vơ không có lý do chính đáng. Thuộc thế hệ nhà thơ khóc gió than mây.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nd. 1. Điều được coi là hợp lý, hợp quy luật. Sống thế nào cho phải lẽ. Lẽ thường tình là vậy.
2. Nguyên nhân của sự việc, lý do để giải thích. Chậm vì nhiều lẽ. Nói cho ra lẽ.
nd. 1. Điều được coi là hợp lẽ phải. Nói có lý.
2. lý do, lý lẽ. Có lý nào như vậy. Vì lý gì mà anh không nhận.
nđg. Đưa giá lên mức cao hơn vì lý do này hay lý do khác. Nâng giá đồng tiền.
nd. Đầu nguồn; lý do, duyên cớ. Phải dò cho đến ngọn nguồn lạch sông (Ng. Du).
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
nđg. Bịa ra lý do, mượn cớ. Thác ốm xin nghỉ. Nói thác bận việc không đi họp.
np. Bỗng dưng, không có lý do gì cả. Đang ngồi chơi, thinh không bỏ đi.
nd. Thuyết chính tri dựa vào những lý do địa lý để bào chữa cho chính sách bành trướng của các nước đế quốc.
nd. Lý thuyết vật lý do nhà vật lý Đức Ai-stai (Einstein) đề xướng cho rằng sự vận động, tốc độ, khối lượng v.v... có tính chất tương đối và vạt chất, không gian, thời gian phụ thuộc lẫn nhau.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
nđg.1. Với tay kéo, níu xuống. Vin cành hái quả.
2. Dựa vào một lý do không chính đáng. Vin vào hoàn cảnh để tự bào chữa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập