H 31: Jô-gi-pa (jogipa) hành cước.
24 thánh địa mà Jô-gi-pa đã đến được nhắc nhiều trong những Tan-tra là:
1. Pūrnagiri (Paurṇagiri, Puri Lamalaya) tại vùng Bijapur, Karnataka, Nam Ấn Ðộ; 2. Oḍḍiyāṇa (Uḍḍiyāṇa, Oḍiyāṇa, Uryan, (Ô-trượng-na), thung lũng Swat tại miền Bắc nước Pakistan; 3. Jālandhara tại thung lũng Kangra, Himachal Pradesh; 4. Kāma-rūpa, gần Gauhati, Assam; 5. Arbuda (Apruta, Arbuta), đỉnh Abu tại Rajastan; 6. Godāvarī, nơi bắt nguồn của sông Deccan; 7. Rāmeśvaram ở Tamil Nadu; 8. Devīkoṭṭa, phía nam của Dinajpur, Tây Bengal. 9. Malava, tại Mālwa, Mādhya Pradesh; 10. Oḍra (Oṭre, Oṭi), miền Bắc Orissa; 11. Triśakune, tại Trisrotah; 12. Kośala với thủ đô là Śrāvastī; 13. Kaliṅga, phía Nam Orissa và Nordandhra với thủ đô là Daṇṭapurī; 14. Lampāka, thủ đô của Oḍḍiyāṇa, gần Mardan; 15. Kāñcī (Kāñcīka), Conjeevaram hoặc Kāñcīpuram, phía Tây Nam của Madras; 16. Himalāya (Himādri, Mimavat); đỉnh Ngân Sơn (kailāśa) hoặc Bhīmāsthān tại Peshawar hoặc đỉnh Nandādevī ở tỉnh Garhwal tiểu bang Uttar Pradesh; 17. Preṭapurī Tsaritra tại Tây Tạng hoặc gần biên giới Arunachal; 18. Gṛhadeva (Nepāla), vùng Paśupati tại Kathmandu; 19. Saurāṣṭra (Sourakhta), một vương quốc cổ, bao gồm Surat, Cambay và Kathiawar; 20. Survaṇadvīpa, tại Sumatra, Nam Dương; 21. Nagara, Nagarkoṭa hoặc Jvālamukhī (?), gần Jālandhara; 22. Sindhu, Nagara haṭha, miền đông của Karachi; 23. Maru (Maro, Marobalaraste), Ostrajasthan; 24. Kulānta (Kulāta, Kupānta).
Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện.">
H 31: Jô-gi-pa (jogipa) hành cước.
24 thánh địa mà Jô-gi-pa đã đến được nhắc nhiều trong những Tan-tra là:
1. Pūrnagiri (Paurṇagiri, Puri Lamalaya) tại vùng Bijapur, Karnataka, Nam Ấn Ðộ; 2. Oḍḍiyāṇa (Uḍḍiyāṇa, Oḍiyāṇa, Uryan, (Ô-trượng-na), thung lũng Swat tại miền Bắc nước Pakistan; 3. Jālandhara tại thung lũng Kangra, Himachal Pradesh; 4. Kāma-rūpa, gần Gauhati, Assam; 5. Arbuda (Apruta, Arbuta), đỉnh Abu tại Rajastan; 6. Godāvarī, nơi bắt nguồn của sông Deccan; 7. Rāmeśvaram ở Tamil Nadu; 8. Devīkoṭṭa, phía nam của Dinajpur, Tây Bengal. 9. Malava, tại Mālwa, Mādhya Pradesh; 10. Oḍra (Oṭre, Oṭi), miền Bắc Orissa; 11. Triśakune, tại Trisrotah; 12. Kośala với thủ đô là Śrāvastī; 13. Kaliṅga, phía Nam Orissa và Nordandhra với thủ đô là Daṇṭapurī; 14. Lampāka, thủ đô của Oḍḍiyāṇa, gần Mardan; 15. Kāñcī (Kāñcīka), Conjeevaram hoặc Kāñcīpuram, phía Tây Nam của Madras; 16. Himalāya (Himādri, Mimavat); đỉnh Ngân Sơn (kailāśa) hoặc Bhīmāsthān tại Peshawar hoặc đỉnh Nandādevī ở tỉnh Garhwal tiểu bang Uttar Pradesh; 17. Preṭapurī Tsaritra tại Tây Tạng hoặc gần biên giới Arunachal; 18. Gṛhadeva (Nepāla), vùng Paśupati tại Kathmandu; 19. Saurāṣṭra (Sourakhta), một vương quốc cổ, bao gồm Surat, Cambay và Kathiawar; 20. Survaṇadvīpa, tại Sumatra, Nam Dương; 21. Nagara, Nagarkoṭa hoặc Jvālamukhī (?), gần Jālandhara; 22. Sindhu, Nagara haṭha, miền đông của Karachi; 23. Maru (Maro, Marobalaraste), Ostrajasthan; 24. Kulānta (Kulāta, Kupānta).
Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." />
H 31: Jô-gi-pa (jogipa) hành cước.
24 thánh địa mà Jô-gi-pa đã đến được nhắc nhiều trong những Tan-tra là:
1. Pūrnagiri (Paurṇagiri, Puri Lamalaya) tại vùng Bijapur, Karnataka, Nam Ấn Ðộ; 2. Oḍḍiyāṇa (Uḍḍiyāṇa, Oḍiyāṇa, Uryan, (Ô-trượng-na), thung lũng Swat tại miền Bắc nước Pakistan; 3. Jālandhara tại thung lũng Kangra, Himachal Pradesh; 4. Kāma-rūpa, gần Gauhati, Assam; 5. Arbuda (Apruta, Arbuta), đỉnh Abu tại Rajastan; 6. Godāvarī, nơi bắt nguồn của sông Deccan; 7. Rāmeśvaram ở Tamil Nadu; 8. Devīkoṭṭa, phía nam của Dinajpur, Tây Bengal. 9. Malava, tại Mālwa, Mādhya Pradesh; 10. Oḍra (Oṭre, Oṭi), miền Bắc Orissa; 11. Triśakune, tại Trisrotah; 12. Kośala với thủ đô là Śrāvastī; 13. Kaliṅga, phía Nam Orissa và Nordandhra với thủ đô là Daṇṭapurī; 14. Lampāka, thủ đô của Oḍḍiyāṇa, gần Mardan; 15. Kāñcī (Kāñcīka), Conjeevaram hoặc Kāñcīpuram, phía Tây Nam của Madras; 16. Himalāya (Himādri, Mimavat); đỉnh Ngân Sơn (kailāśa) hoặc Bhīmāsthān tại Peshawar hoặc đỉnh Nandādevī ở tỉnh Garhwal tiểu bang Uttar Pradesh; 17. Preṭapurī Tsaritra tại Tây Tạng hoặc gần biên giới Arunachal; 18. Gṛhadeva (Nepāla), vùng Paśupati tại Kathmandu; 19. Saurāṣṭra (Sourakhta), một vương quốc cổ, bao gồm Surat, Cambay và Kathiawar; 20. Survaṇadvīpa, tại Sumatra, Nam Dương; 21. Nagara, Nagarkoṭa hoặc Jvālamukhī (?), gần Jālandhara; 22. Sindhu, Nagara haṭha, miền đông của Karachi; 23. Maru (Maro, Marobalaraste), Ostrajasthan; 24. Kulānta (Kulāta, Kupānta).
Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>

Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Cơ hội thành công thực sự nằm ở con người chứ không ở công việc. (The real opportunity for success lies within the person and not in the job. )Zig Ziglar
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)

Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Jô-gi-pa »»

Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Jô-gi-pa




KẾT QUẢ TRA TỪ

Từ điển Đạo uyển

TRA THEO VẦN TRONG CÁC TỪ ĐIỂN

Chọn từ điển để xem theo vần A, B, C...


Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...



_______________

MUA THỈNH KINH SÁCH PHẬT HỌC

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




San sẻ yêu thương


Mối tơ vương của Huyền Trân Công Chúa


Hoa nhẫn nhục


Kinh Đại Bát Niết-bàn - Tập 2

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Huệ Lộc 1959 Rộng Mở Tâm Hồn Bữu Phước Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Minh Pháp Tự Rộng Mở Tâm Hồn minh hung thich Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Johny Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn Giác Quý Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Chanhniem Forever Rộng Mở Tâm Hồn NGUYỄN TRỌNG TÀI Rộng Mở Tâm Hồn KỲ Rộng Mở Tâm Hồn Dương Ngọc Cường Rộng Mở Tâm Hồn Mr. Device Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Nguyên Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn T TH Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến ... ...

... ...