=> Pháp tu tiệm tiến; chỉ cho sự chuyển hoá dần tập khí phiền não thông qua thực hành Tam vô lậu học: giới [s: śīla; c: chieh 戒], định [s: samādhic; c: ting 定], huệ [s: prajñā; c: hui 慧]). Có rất nhiều giáo lý được xem là tiệm tu thực sự đã từng dẫn đến giác ngộ. Chẳng hạn có người tin rằng tiệm tu là con đường thích hợp để tiép cận sự giải thoát tối hậu. Phần nhiều các Thiền sư bác bỏ cách tiếp cận nầy, cho đó là cơ sở của nhị nguyên, nên cho đó là sai lầm. Những Thiền sư như Tông Mật (c: Tsung-mi 宗密) và Trí Nột (k: Chinul 知訥) thừa nhận tiến trình tiệm tu, nhưng giải thích rằng đó chỉ là công phu phải thực hành sau khi đã đốn ngộ 頓悟. Những các nhà tư tưởng khác như Tính Triệt (k: Sŏngch'ŏl 性徹), phủ nhận bất kỳ dạng tiệm tu nào. Xem Tiệm giáo漸教 và Đốn ngộ 頓悟 ở dưới. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => Pháp tu tiệm tiến; chỉ cho sự chuyển hoá dần tập khí phiền não thông qua thực hành Tam vô lậu học: giới [s: śīla; c: chieh 戒], định [s: samādhic; c: ting 定], huệ [s: prajñā; c: hui 慧]). Có rất nhiều giáo lý được xem là tiệm tu thực sự đã từng dẫn đến giác ngộ. Chẳng hạn có người tin rằng tiệm tu là con đường thích hợp để tiép cận sự giải thoát tối hậu. Phần nhiều các Thiền sư bác bỏ cách tiếp cận nầy, cho đó là cơ sở của nhị nguyên, nên cho đó là sai lầm. Những Thiền sư như Tông Mật (c: Tsung-mi 宗密) và Trí Nột (k: Chinul 知訥) thừa nhận tiến trình tiệm tu, nhưng giải thích rằng đó chỉ là công phu phải thực hành sau khi đã đốn ngộ 頓悟. Những các nhà tư tưởng khác như Tính Triệt (k: Sŏngch'ŏl 性徹), phủ nhận bất kỳ dạng tiệm tu nào. Xem Tiệm giáo漸教 và Đốn ngộ 頓悟 ở dưới. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => Pháp tu tiệm tiến; chỉ cho sự chuyển hoá dần tập khí phiền não thông qua thực hành Tam vô lậu học: giới [s: śīla; c: chieh 戒], định [s: samādhic; c: ting 定], huệ [s: prajñā; c: hui 慧]). Có rất nhiều giáo lý được xem là tiệm tu thực sự đã từng dẫn đến giác ngộ. Chẳng hạn có người tin rằng tiệm tu là con đường thích hợp để tiép cận sự giải thoát tối hậu. Phần nhiều các Thiền sư bác bỏ cách tiếp cận nầy, cho đó là cơ sở của nhị nguyên, nên cho đó là sai lầm. Những Thiền sư như Tông Mật (c: Tsung-mi 宗密) và Trí Nột (k: Chinul 知訥) thừa nhận tiến trình tiệm tu, nhưng giải thích rằng đó chỉ là công phu phải thực hành sau khi đã đốn ngộ 頓悟. Những các nhà tư tưởng khác như Tính Triệt (k: Sŏngch'ŏl 性徹), phủ nhận bất kỳ dạng tiệm tu nào. Xem Tiệm giáo漸教 và Đốn ngộ 頓悟 ở dưới. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Tiệm tu 漸修 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập