=> Sŏngja silsang ŭi (k); Shoji jissō gi (j); Meaning and sound/word/reality (e); Một quyển; của Không Hải (Kūkai 空海 ) vào năm 817. Là chuyên luận giải thích về mật pháp. Mở đầu như sau: “Như Lai thuyết pháp tất phải nhờ vào văn tự; văn tự lại được cấu thành từ thể của sáu trần; 夫如來説法必藉文字。文字所在六塵其體 – Phù Như Lai thuyết pháp tất tạ văn tự, văn tự sở tại lục trần kỳ thể.” Thế nên giáo pháp phát triển trên nghĩa của âm thanh, là thể tính (mạn-trà, s: maṇdā 曼荼 ) của mọi chúng sinh. Âm thanh được đồng nhất với yếu tính của âm hưởng (hưởng tất thân thanh 響必申聲), khơỉ nguyên từ sự tiếp xúc nhau của các yếu tố vật chất (đại). Ngôn từ lại dựa vào âm thanh, hơi thở là chữ A 阿字, là tên của Pháp thân Phật (e: Dharma Embodied 法身佛), biểu tưởng cho ý nghĩa không tạo tác. Tiếp theo là định nghiã về 'chân ngôn' (mantra 眞言): "Những chân ngôn nầy chứng tỏ điều gì? Nó có khả năng chỉ bày rõ thực tại của các pháp không có chút sai lầm, hư vọng nào. Nên gọi là chân ngôn; 此眞言詮何物。能呼諸法實相不謬不妄。故名眞言– Thử chân ngôn thuyên hà vật? năng hồ chư pháp bảo tướng bất mậu bất vọng. Cố danh chân ngôn.” Cuốn luận nầy kết thúc với bài kệ tóm tắt: “Ngũ đại giai hữu hưởng, thập giới cụ ngôn ngữ, lục trần tất văn tự, pháp thân thị bảo tướng 五大皆有響;十界具言語;六塵悉文字;法身是實相 – Năm đại đều có âm hưởng, mười giới đều có đầy đủ ngôn ngữ, lục trần chính là văn tự, pháp thân là thực tại.” Thành tựu 成就 [ja] ジョウシュウ jōshū ||| (yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). (1) Possessed in the body. (2) Achievement, accomplishment. (3) One type of benefit; acquisition, possession. (4) Completion, perfection. (5) Achievement of a wish or aim.
=> (s: yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). 1. (Đức tính) vốn có trong thân. 2. Sự thành tựu, sự hoàn tất. 3. Một dạng phúc lợi; sự đạt được, sự có được. 4. Sự hoàn thành, sự hoàn thiện. 5. Đạt được ước nguyện hay mục đích. Thanh văn thừa 聲聞乘 [ja] ショウブンジョウ shōbunjō ||| The vehicle of the Buddhist disciples--śrāvaka-yāna. See sansheng 三乘.
=> śrāvaka-yāna. Xem Tam thừa (c: sansheng 三乘). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện.">
=> Sŏngja silsang ŭi (k); Shoji jissō gi (j); Meaning and sound/word/reality (e); Một quyển; của Không Hải (Kūkai 空海 ) vào năm 817. Là chuyên luận giải thích về mật pháp. Mở đầu như sau: “Như Lai thuyết pháp tất phải nhờ vào văn tự; văn tự lại được cấu thành từ thể của sáu trần; 夫如來説法必藉文字。文字所在六塵其體 – Phù Như Lai thuyết pháp tất tạ văn tự, văn tự sở tại lục trần kỳ thể.” Thế nên giáo pháp phát triển trên nghĩa của âm thanh, là thể tính (mạn-trà, s: maṇdā 曼荼 ) của mọi chúng sinh. Âm thanh được đồng nhất với yếu tính của âm hưởng (hưởng tất thân thanh 響必申聲), khơỉ nguyên từ sự tiếp xúc nhau của các yếu tố vật chất (đại). Ngôn từ lại dựa vào âm thanh, hơi thở là chữ A 阿字, là tên của Pháp thân Phật (e: Dharma Embodied 法身佛), biểu tưởng cho ý nghĩa không tạo tác. Tiếp theo là định nghiã về 'chân ngôn' (mantra 眞言): "Những chân ngôn nầy chứng tỏ điều gì? Nó có khả năng chỉ bày rõ thực tại của các pháp không có chút sai lầm, hư vọng nào. Nên gọi là chân ngôn; 此眞言詮何物。能呼諸法實相不謬不妄。故名眞言– Thử chân ngôn thuyên hà vật? năng hồ chư pháp bảo tướng bất mậu bất vọng. Cố danh chân ngôn.” Cuốn luận nầy kết thúc với bài kệ tóm tắt: “Ngũ đại giai hữu hưởng, thập giới cụ ngôn ngữ, lục trần tất văn tự, pháp thân thị bảo tướng 五大皆有響;十界具言語;六塵悉文字;法身是實相 – Năm đại đều có âm hưởng, mười giới đều có đầy đủ ngôn ngữ, lục trần chính là văn tự, pháp thân là thực tại.” Thành tựu 成就 [ja] ジョウシュウ jōshū ||| (yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). (1) Possessed in the body. (2) Achievement, accomplishment. (3) One type of benefit; acquisition, possession. (4) Completion, perfection. (5) Achievement of a wish or aim.
=> (s: yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). 1. (Đức tính) vốn có trong thân. 2. Sự thành tựu, sự hoàn tất. 3. Một dạng phúc lợi; sự đạt được, sự có được. 4. Sự hoàn thành, sự hoàn thiện. 5. Đạt được ước nguyện hay mục đích. Thanh văn thừa 聲聞乘 [ja] ショウブンジョウ shōbunjō ||| The vehicle of the Buddhist disciples--śrāvaka-yāna. See sansheng 三乘.
=> śrāvaka-yāna. Xem Tam thừa (c: sansheng 三乘). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." />
=> Sŏngja silsang ŭi (k); Shoji jissō gi (j); Meaning and sound/word/reality (e); Một quyển; của Không Hải (Kūkai 空海 ) vào năm 817. Là chuyên luận giải thích về mật pháp. Mở đầu như sau: “Như Lai thuyết pháp tất phải nhờ vào văn tự; văn tự lại được cấu thành từ thể của sáu trần; 夫如來説法必藉文字。文字所在六塵其體 – Phù Như Lai thuyết pháp tất tạ văn tự, văn tự sở tại lục trần kỳ thể.” Thế nên giáo pháp phát triển trên nghĩa của âm thanh, là thể tính (mạn-trà, s: maṇdā 曼荼 ) của mọi chúng sinh. Âm thanh được đồng nhất với yếu tính của âm hưởng (hưởng tất thân thanh 響必申聲), khơỉ nguyên từ sự tiếp xúc nhau của các yếu tố vật chất (đại). Ngôn từ lại dựa vào âm thanh, hơi thở là chữ A 阿字, là tên của Pháp thân Phật (e: Dharma Embodied 法身佛), biểu tưởng cho ý nghĩa không tạo tác. Tiếp theo là định nghiã về 'chân ngôn' (mantra 眞言): "Những chân ngôn nầy chứng tỏ điều gì? Nó có khả năng chỉ bày rõ thực tại của các pháp không có chút sai lầm, hư vọng nào. Nên gọi là chân ngôn; 此眞言詮何物。能呼諸法實相不謬不妄。故名眞言– Thử chân ngôn thuyên hà vật? năng hồ chư pháp bảo tướng bất mậu bất vọng. Cố danh chân ngôn.” Cuốn luận nầy kết thúc với bài kệ tóm tắt: “Ngũ đại giai hữu hưởng, thập giới cụ ngôn ngữ, lục trần tất văn tự, pháp thân thị bảo tướng 五大皆有響;十界具言語;六塵悉文字;法身是實相 – Năm đại đều có âm hưởng, mười giới đều có đầy đủ ngôn ngữ, lục trần chính là văn tự, pháp thân là thực tại.” Thành tựu 成就 [ja] ジョウシュウ jōshū ||| (yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). (1) Possessed in the body. (2) Achievement, accomplishment. (3) One type of benefit; acquisition, possession. (4) Completion, perfection. (5) Achievement of a wish or aim.
=> (s: yukta, anvita, samanvāgama, samanvaya, siddhi, siddha). 1. (Đức tính) vốn có trong thân. 2. Sự thành tựu, sự hoàn tất. 3. Một dạng phúc lợi; sự đạt được, sự có được. 4. Sự hoàn thành, sự hoàn thiện. 5. Đạt được ước nguyện hay mục đích. Thanh văn thừa 聲聞乘 [ja] ショウブンジョウ shōbunjō ||| The vehicle of the Buddhist disciples--śrāvaka-yāna. See sansheng 三乘.
=> śrāvaka-yāna. Xem Tam thừa (c: sansheng 三乘). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Thanh tự bảo tướng nghĩa 聲字實相義 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập