=> Mười trong 50 giai vị của hàng Bồ-tát được đề cập trong kinh Hoa Nghiêm. Có tên gọi như vậy vì tâm an trú trong nguyên lý Tính không. Đó là: 1.Phát tâm trú 發心住 c: fa-hsin-chu: giai vị Thập tín, khi niềm tin vào quan niệm tính Không đã được hoàn chỉnh, trí tuệ vô lậu chân chính phát sinh, và tâm hoàn toàn an trú trong thực tại tuyệt đối. 2. Trị địa trú 治地住 c: zhidizhu: giai vị luôn luôn tu tập tính Không, làm thanh tịnh và trưởng dưỡng tâm địa. 3. Tu hành trú 修行住 c: xiuxingzhu: tu tập các thiện pháp. 4. Sinh quý trú 生貴住shengguizhu: giai vị tâm an trú trong đạo lý "vô ngã", nơi các chủng tử tâm được thanh tịnh hoá. 5. Cụ túc phương tiện trú 具足方便住c: juzufangbianzhu: Có được vô số thiện căn và vận dụng được nhiều phương tiện hỗ trợ cho quan niệm tính Không. 6. Chính tâm trú 正心住zhengxinzhu: giai vị hoàn chỉnh trí tuệ tính Không từ kinh Bát-nhã Ba-la-mật-đa. 7. Bất thối trú 不退住c: butuizhu: giai vị không còn lui sụt từ kinh nghiệm về tính Không, không còn xu hướng và ham muốn. 8. Đồng chân trú 童眞住c: tongzhenzhu: vọng tưởng không còn sinh khởi nữa, và sự tỉnh giác được duy trì. 9. Pháp vương tử trú 法王子住c: fawangzizhu: giai vị hiển bày trí tuệ đúng với giáo lý của chư Phật, tin chắc sẽ thành Phật trong tương lai. 10. Quán đỉnh trú: 灌頂住c: guandingzhu: giai vị nhận ra đạo lý tính Không và ở mọi phương diện thường lưu xuất trí tuệ. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => Mười trong 50 giai vị của hàng Bồ-tát được đề cập trong kinh Hoa Nghiêm. Có tên gọi như vậy vì tâm an trú trong nguyên lý Tính không. Đó là: 1.Phát tâm trú 發心住 c: fa-hsin-chu: giai vị Thập tín, khi niềm tin vào quan niệm tính Không đã được hoàn chỉnh, trí tuệ vô lậu chân chính phát sinh, và tâm hoàn toàn an trú trong thực tại tuyệt đối. 2. Trị địa trú 治地住 c: zhidizhu: giai vị luôn luôn tu tập tính Không, làm thanh tịnh và trưởng dưỡng tâm địa. 3. Tu hành trú 修行住 c: xiuxingzhu: tu tập các thiện pháp. 4. Sinh quý trú 生貴住shengguizhu: giai vị tâm an trú trong đạo lý "vô ngã", nơi các chủng tử tâm được thanh tịnh hoá. 5. Cụ túc phương tiện trú 具足方便住c: juzufangbianzhu: Có được vô số thiện căn và vận dụng được nhiều phương tiện hỗ trợ cho quan niệm tính Không. 6. Chính tâm trú 正心住zhengxinzhu: giai vị hoàn chỉnh trí tuệ tính Không từ kinh Bát-nhã Ba-la-mật-đa. 7. Bất thối trú 不退住c: butuizhu: giai vị không còn lui sụt từ kinh nghiệm về tính Không, không còn xu hướng và ham muốn. 8. Đồng chân trú 童眞住c: tongzhenzhu: vọng tưởng không còn sinh khởi nữa, và sự tỉnh giác được duy trì. 9. Pháp vương tử trú 法王子住c: fawangzizhu: giai vị hiển bày trí tuệ đúng với giáo lý của chư Phật, tin chắc sẽ thành Phật trong tương lai. 10. Quán đỉnh trú: 灌頂住c: guandingzhu: giai vị nhận ra đạo lý tính Không và ở mọi phương diện thường lưu xuất trí tuệ. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => Mười trong 50 giai vị của hàng Bồ-tát được đề cập trong kinh Hoa Nghiêm. Có tên gọi như vậy vì tâm an trú trong nguyên lý Tính không. Đó là: 1.Phát tâm trú 發心住 c: fa-hsin-chu: giai vị Thập tín, khi niềm tin vào quan niệm tính Không đã được hoàn chỉnh, trí tuệ vô lậu chân chính phát sinh, và tâm hoàn toàn an trú trong thực tại tuyệt đối. 2. Trị địa trú 治地住 c: zhidizhu: giai vị luôn luôn tu tập tính Không, làm thanh tịnh và trưởng dưỡng tâm địa. 3. Tu hành trú 修行住 c: xiuxingzhu: tu tập các thiện pháp. 4. Sinh quý trú 生貴住shengguizhu: giai vị tâm an trú trong đạo lý "vô ngã", nơi các chủng tử tâm được thanh tịnh hoá. 5. Cụ túc phương tiện trú 具足方便住c: juzufangbianzhu: Có được vô số thiện căn và vận dụng được nhiều phương tiện hỗ trợ cho quan niệm tính Không. 6. Chính tâm trú 正心住zhengxinzhu: giai vị hoàn chỉnh trí tuệ tính Không từ kinh Bát-nhã Ba-la-mật-đa. 7. Bất thối trú 不退住c: butuizhu: giai vị không còn lui sụt từ kinh nghiệm về tính Không, không còn xu hướng và ham muốn. 8. Đồng chân trú 童眞住c: tongzhenzhu: vọng tưởng không còn sinh khởi nữa, và sự tỉnh giác được duy trì. 9. Pháp vương tử trú 法王子住c: fawangzizhu: giai vị hiển bày trí tuệ đúng với giáo lý của chư Phật, tin chắc sẽ thành Phật trong tương lai. 10. Quán đỉnh trú: 灌頂住c: guandingzhu: giai vị nhận ra đạo lý tính Không và ở mọi phương diện thường lưu xuất trí tuệ. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Con người sinh ra trần trụi và chết đi cũng không mang theo được gì. Tất cả những giá trị chân thật mà chúng ta có thể có được luôn nằm ngay trong cách mà chúng ta sử dụng thời gian của đời mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Thập trú 十住 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập