=> 1. Phương pháp, phương tiện, phương thức để cứu độ chúng sinh (s: upāya). “phương tiện thiện xảo để chuyển hoá chúng sinh ” (s: upāya-kauśalya). Trí hiểu biết để có thể cứu độ chúng sinh bằng cách nhận biết phân biệt các hiện tượng. Là giáo lý tạm thời lập ra để đưa chúng sinh đến giáo pháp chân thật . Đây là chủ đề chính yếu trong Kinh Pháp Hoa. 2. Điều thứ bảy trong Mười ba-la-mật. 3. Kế hoạch, dự án, phác thảo chương trình (s: ārambha). 4. Cách dùng ẩn dụ trong giáo pháp. 5. Phật giáo Trung Hoa dùng giáo lý phương tiện để hỗ trợ cùng với sự giải thích các vấn đề hoà giải sự bất đồng trong các giáo lý được xem là của Đức Phật -- để giải thích sự khác nhau trong giáo lý của Đức Phật thuyết giảng trong suốt 49 năm do là kết quả tiếp nhận không đồng đều của thính chúng. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => 1. Phương pháp, phương tiện, phương thức để cứu độ chúng sinh (s: upāya). “phương tiện thiện xảo để chuyển hoá chúng sinh ” (s: upāya-kauśalya). Trí hiểu biết để có thể cứu độ chúng sinh bằng cách nhận biết phân biệt các hiện tượng. Là giáo lý tạm thời lập ra để đưa chúng sinh đến giáo pháp chân thật . Đây là chủ đề chính yếu trong Kinh Pháp Hoa. 2. Điều thứ bảy trong Mười ba-la-mật. 3. Kế hoạch, dự án, phác thảo chương trình (s: ārambha). 4. Cách dùng ẩn dụ trong giáo pháp. 5. Phật giáo Trung Hoa dùng giáo lý phương tiện để hỗ trợ cùng với sự giải thích các vấn đề hoà giải sự bất đồng trong các giáo lý được xem là của Đức Phật -- để giải thích sự khác nhau trong giáo lý của Đức Phật thuyết giảng trong suốt 49 năm do là kết quả tiếp nhận không đồng đều của thính chúng. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => 1. Phương pháp, phương tiện, phương thức để cứu độ chúng sinh (s: upāya). “phương tiện thiện xảo để chuyển hoá chúng sinh ” (s: upāya-kauśalya). Trí hiểu biết để có thể cứu độ chúng sinh bằng cách nhận biết phân biệt các hiện tượng. Là giáo lý tạm thời lập ra để đưa chúng sinh đến giáo pháp chân thật . Đây là chủ đề chính yếu trong Kinh Pháp Hoa. 2. Điều thứ bảy trong Mười ba-la-mật. 3. Kế hoạch, dự án, phác thảo chương trình (s: ārambha). 4. Cách dùng ẩn dụ trong giáo pháp. 5. Phật giáo Trung Hoa dùng giáo lý phương tiện để hỗ trợ cùng với sự giải thích các vấn đề hoà giải sự bất đồng trong các giáo lý được xem là của Đức Phật -- để giải thích sự khác nhau trong giáo lý của Đức Phật thuyết giảng trong suốt 49 năm do là kết quả tiếp nhận không đồng đều của thính chúng. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Phương tiện 方便 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập