=> Dịch từ chữ mahāyāna trong tiếng Sanskrit, tên gọi gắn liền với cuộc vận động của các bộ phái ở Ấn Độ, và sau đó trở nên rất có uy tín ở Á Đông. Thuật ngữ trên được phát triển cùng với sự xem nhẹ Tiểu thừa, vốn được nhừng người sáng lập sử dụng nhằm phân biệt hai phái. Trong ý nghĩa tranh luận, ý niệm “Đại thừa” có dụng ý đề cập đến sự kiện mà những người chủ trương xem giáo lý của mình rộng rãi và mang tính phổ quát hơn với lời lẽ tán thành sự giác ngộ là điều mà mọi chúng sinh đều có thể chứng đạt được, hơn là chỉ có các tăng ni tu tập với môi trường thanh tịnh trong tu viện. cuộc vận động Đại thừa đưa đến một số lượng lớn kinh mới, trong đó một mô thức hành đạo mới, Bồ-tát (bodhisattva 菩薩), truyền bá giáo lý tính không ( 空; e: emptiness) của vạn pháp. Các tông phái tự nhận mình thuộc Đại thừa như: Trung quán phái (Mādhyamika 中觀派), , Du-già hành phái (Yogācāra 瑜伽行派) v.v...chiếm ưu thế trong việc truyền bá ở Á Đông, do vậy các tông phái sau nầy ra đời ở Á Đông đều tự xem như kế thừa giáo lý Đại thừa. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => Dịch từ chữ mahāyāna trong tiếng Sanskrit, tên gọi gắn liền với cuộc vận động của các bộ phái ở Ấn Độ, và sau đó trở nên rất có uy tín ở Á Đông. Thuật ngữ trên được phát triển cùng với sự xem nhẹ Tiểu thừa, vốn được nhừng người sáng lập sử dụng nhằm phân biệt hai phái. Trong ý nghĩa tranh luận, ý niệm “Đại thừa” có dụng ý đề cập đến sự kiện mà những người chủ trương xem giáo lý của mình rộng rãi và mang tính phổ quát hơn với lời lẽ tán thành sự giác ngộ là điều mà mọi chúng sinh đều có thể chứng đạt được, hơn là chỉ có các tăng ni tu tập với môi trường thanh tịnh trong tu viện. cuộc vận động Đại thừa đưa đến một số lượng lớn kinh mới, trong đó một mô thức hành đạo mới, Bồ-tát (bodhisattva 菩薩), truyền bá giáo lý tính không ( 空; e: emptiness) của vạn pháp. Các tông phái tự nhận mình thuộc Đại thừa như: Trung quán phái (Mādhyamika 中觀派), , Du-già hành phái (Yogācāra 瑜伽行派) v.v...chiếm ưu thế trong việc truyền bá ở Á Đông, do vậy các tông phái sau nầy ra đời ở Á Đông đều tự xem như kế thừa giáo lý Đại thừa. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => Dịch từ chữ mahāyāna trong tiếng Sanskrit, tên gọi gắn liền với cuộc vận động của các bộ phái ở Ấn Độ, và sau đó trở nên rất có uy tín ở Á Đông. Thuật ngữ trên được phát triển cùng với sự xem nhẹ Tiểu thừa, vốn được nhừng người sáng lập sử dụng nhằm phân biệt hai phái. Trong ý nghĩa tranh luận, ý niệm “Đại thừa” có dụng ý đề cập đến sự kiện mà những người chủ trương xem giáo lý của mình rộng rãi và mang tính phổ quát hơn với lời lẽ tán thành sự giác ngộ là điều mà mọi chúng sinh đều có thể chứng đạt được, hơn là chỉ có các tăng ni tu tập với môi trường thanh tịnh trong tu viện. cuộc vận động Đại thừa đưa đến một số lượng lớn kinh mới, trong đó một mô thức hành đạo mới, Bồ-tát (bodhisattva 菩薩), truyền bá giáo lý tính không ( 空; e: emptiness) của vạn pháp. Các tông phái tự nhận mình thuộc Đại thừa như: Trung quán phái (Mādhyamika 中觀派), , Du-già hành phái (Yogācāra 瑜伽行派) v.v...chiếm ưu thế trong việc truyền bá ở Á Đông, do vậy các tông phái sau nầy ra đời ở Á Đông đều tự xem như kế thừa giáo lý Đại thừa. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Đại thừa 大乘 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập