=> 1. Sử dụng, dùng, sự dùng người. 2. Tiêu dùng; tiêu thụ. 3. Để, để cho. Cùng với,; bằng, với. 4. Áp dụng, đưa vào thực hành. 5. Chức năng, tác dụng, phạm vi hoạt động. [Phật học] 'Dụng' 1. Trong Phật học, cũng như trong triết học Đông phương, Dụng thường được đề cập phản nghĩa với Thể (體 essence). Trong trường hợp nầy, Thể đề cập đến tính chất nội tại, còn Dụng đề cập đến sự biểu hiện bên ngoài. 2. Sự thích thú (đặc biệt trong sự bố thí) (s: paribhoga). 3.. Tác dụng,chức năng, hoạt dụng (vrtti, krtya, kriyā). 4. Sự dụng công tu tập, chăm chú vào. 5. Đòi hỏi cần phải có. 6. Năng lực của bậc thầy chỉ dạy cho đệ tử tuỳ theo căn cơ. 7. Dùng như đối cách (lấy vật gì và...) Đa bảo 多寶 [ja] タホウ tahō ||| Abundant treasures.
=> Nhiều vật quý báu. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện.">
=> 1. Sử dụng, dùng, sự dùng người. 2. Tiêu dùng; tiêu thụ. 3. Để, để cho. Cùng với,; bằng, với. 4. Áp dụng, đưa vào thực hành. 5. Chức năng, tác dụng, phạm vi hoạt động. [Phật học] 'Dụng' 1. Trong Phật học, cũng như trong triết học Đông phương, Dụng thường được đề cập phản nghĩa với Thể (體 essence). Trong trường hợp nầy, Thể đề cập đến tính chất nội tại, còn Dụng đề cập đến sự biểu hiện bên ngoài. 2. Sự thích thú (đặc biệt trong sự bố thí) (s: paribhoga). 3.. Tác dụng,chức năng, hoạt dụng (vrtti, krtya, kriyā). 4. Sự dụng công tu tập, chăm chú vào. 5. Đòi hỏi cần phải có. 6. Năng lực của bậc thầy chỉ dạy cho đệ tử tuỳ theo căn cơ. 7. Dùng như đối cách (lấy vật gì và...) Đa bảo 多寶 [ja] タホウ tahō ||| Abundant treasures.
=> Nhiều vật quý báu. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." />
=> 1. Sử dụng, dùng, sự dùng người. 2. Tiêu dùng; tiêu thụ. 3. Để, để cho. Cùng với,; bằng, với. 4. Áp dụng, đưa vào thực hành. 5. Chức năng, tác dụng, phạm vi hoạt động. [Phật học] 'Dụng' 1. Trong Phật học, cũng như trong triết học Đông phương, Dụng thường được đề cập phản nghĩa với Thể (體 essence). Trong trường hợp nầy, Thể đề cập đến tính chất nội tại, còn Dụng đề cập đến sự biểu hiện bên ngoài. 2. Sự thích thú (đặc biệt trong sự bố thí) (s: paribhoga). 3.. Tác dụng,chức năng, hoạt dụng (vrtti, krtya, kriyā). 4. Sự dụng công tu tập, chăm chú vào. 5. Đòi hỏi cần phải có. 6. Năng lực của bậc thầy chỉ dạy cho đệ tử tuỳ theo căn cơ. 7. Dùng như đối cách (lấy vật gì và...) Đa bảo 多寶 [ja] タホウ tahō ||| Abundant treasures.
=> Nhiều vật quý báu. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Di-sa-tắc 彌沙塞 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập