Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: the facts of life »»
: the facts of life hoặc 1. những điều liên quan đến tính dục, cách thức thụ thai và sinh con, nhất là khi phải giải thích cho trẻ con
- How to tell their chidren about the facts of life is something that many parents struggle with.
* Làm thế nào để giải thích những vấn đề về tính dục cho trẻ con là điều mà nhiều bậc làm cha mẹ phải rất vất vả đấu tranh. 2. điều thực tế không thể thay đổi, với tất cả những khó khăn và rắc rối của nó, và mọi người chỉ có thể chấp nhận thay vì than phiền hay tránh né
- When we say that people over sixty
-five have an increased risk of dying, we are simply stating the facts of life.
* Khi chúng ta nói rằng những người trên 65 tuổi có nguy cơ tử vong cao hơn, chúng ta chỉ đơn giản là nói lên một thực tế của cuộc đời.
- My mother had been in and out of jail several times by the time I was eight years old, but I just accepted it as a fact of life, as children do.
* Mẹ tôi đã vào tù ra khám nhiều lần khi tôi mới 8 tuổi, nhưng tôi chỉ chấp nhận điều ấy như một thực tế, cũng như bao nhiêu người con khác mà thôi.
- It's a fact of life that some people will always be racist.
* Thực tế không tránh khỏi là có một số người luôn phân biệt chủng tộc.
- The need to ration healthcare resources is a fact of life.
* Sự cần thiết phải phân chia hạn chế các nguồn chăm sóc sức khỏe là một thực tế không tránh khỏi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập