Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: be done for »»
: be done for (khẩu ngữ) 1. chắc chắn sẽ thất bại hoặc rơi vào tình huống rất tồi tệ
- I knew I was done for when both my parents were waiting up late for me.
* Tôi biết là tôi sắp gặp rắc rối to khi cả cha và mẹ tôi đều thức đến khuya để chờ tôi về.
- Unless we start making some sales, we're done for.
* Trừ khi chúng ta bắt đầu bán được một số hàng hóa, không thì chắc chắn sẽ thất bại. 2. chấm dứt, tiêu tùng
- When he pointed the gun at me, I thought I was done for.
* Khi hắn ta chỉa súng vào tôi, tôi nghĩ là mình chắc chắn đi đong rồi.
- We're going to have to buy a new photocopier – this one's done for.
* Chúng ta sẽ phải mua một máy photo mới – cái này đi đong rồi.
- If the guards see us, we're done for.
* Nếu những người bảo vệ nhìn thấy chúng ta, xem như tiêu tùng. 3. quá mệt nhọc, hết sức
- I'm afraid Oates is pretty well done for – he can't walk any further.
* Tôi e rằng Oates đã mệt lắm rồi – anh ta không thể đi bộ thêm được nữa. 4. hoặc bị bắt gặp và xử phạt về một lỗi lầm không nghiêm trọng lắm
- I got done for speeding on my way back.
* Tôi bị phạt vì phóng nhanh quá tốc độ trên đường về.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập