Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó.
Kinh Pháp cú
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may.
(If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn.
(Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã.
(You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai.
(Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ.
(The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Đại từ điển Phật Quang »» Đang xem mục từ: bách nhị thập chuyển
KẾT QUẢ TRA TỪ
bách nhị thập chuyển:
(百二十轉) Là tên gọi các con số cực lớn trong phép kế toán ở Ấn Độ cổ đại, tức là con số từ đơn vị ức cứ lần lượt theo thứ lớp tự nhân với nhau mà thành. Có xuất xứ từ kinh Hoa nghiêm (bản dịch cũ) quyển 29, kinh Hoa nghiêm (bản dịch mới) quyển 45. Dịch mới là trăm hai mươi mốt chuyển. Dịch cũ thiếu mất Bát đầu ma chuyển thứ chín mươi chín, vì thế, là trăm hai mươi chuyển. Nay theo tên gọi trong Tân dịch làm lệ, lạc xoa (Phạm:lakwa) gấp bội số lạc xoa là câu chi (Phạm:koỉi), câu chi gấp bội số câu chi là a dữu đa (Phạm: ayuta). Nhưng theo Huyền ứng âm nghĩa quyển 23, thì lạc xoa tương đương với mười vạn, một trăm lạc-xoa bằng một câu chi. (Tức là: 100.000 x 100 = 10.000.000) Sau đây là những tên gọi của các số: 1. A dữu đa (Phạm: ayuta) 2. Na do đa (Phạm: nayuta), 3. Tần bà la (Phạm:bimbara), 4. Căng yết la (Phạm:kaíkara), 5. A già la (Phạm:agàra), 6. Tối thắng (Phạm:pravara), 7. Ma bà la (Phạm: mavara), 8. A bà la (Phạm:avara), 9. Đa bà la (Phạm:tavara), 10. Giới phần (Phạm:sìmà), 11. Phổ na (Phạm: hùman), 12. Nễ ma (Phạm: neman), 13. A bà hàm (Phạm: avagamam), 14. Di bà già (Phạm:mìvagam), 15. Tì la già (Phạm:vìragam), 16. Tì già bà (Phạm:vigavam), 17. Tăng yết la ma (Phạm: saíkrama), 18. Tì tát la (Phạm:visara), 19. Tì đảm bà (Phạm: vicambha), 20. Tì thịnh già (Phạm:vicaga), 21. Tì tố đà (Phạm:visota), 22. Tì bà sa (Phạm:vivàha), 23. Tì bạc để (Phạm:vibhakti), 24. Tì khư đảm (Phạm: vikhyata), 25. Xứng lượng (Phạm: tulanam), 26. Nhất trì (Phạm: gharanam), 27. Dị lộ (Phạm:vipaza), 28. Điên đảo (Phạm:viparya), 29. Tam mạt da (Phạm: samarya), 30. Tì đô la (Phạm: viturịam), 31. Hề bà la (Phạm:hevara), 32. Tư sát (Phạm:vicàra), 33. Chu quảng (Phạm: vicasta), 34. Cao xuất (Phạm:atyudgata), 35. Tối diệu (Phạm:viziwỉa), 36. Nê bà la (Phạm:nevala), 37. Ha lí bà (Phạm:hariva), 38. Nhất động (Phạm:vikwìbha), 39. Ha lí bồ (Phạm:halibhù), 40. Ha lí tam (Phạm: harìsa), 41. Hề lỗ già (Phạm:heluga), 42. Đạt la bộ đà (Phạm: drabuddha), 43. Ha lỗ na (Phạm: haruịa), 44. Ma lỗ đà (Phạm:maluda), 45. Sám mộ đà (Phạm: kwamuda), 46. Y la đà (Phạm:elada), 47. Ma lỗ ma (Phạm: maluma), 48. Điều phục (Phạm: sadama), 49. Li kiêu mạn (Phạm:vininda), 50. Bất động (Phạm:vaimàtra), 51. Cực lượng (Phạm:pramàtra), 52. A mạ đát la (Phạm:amàtra), 53. Bộ mạ đát la (Phạm:bhramàtra), 54. Già ma đát la (Phạm:gamàtra), 55. Na mạ đát la (Phạm:namàtra), 56. Hề mạ đát la (Phạm:hemàtra), 57. Bề mạ đát la (Phạm:bhemàtra), 58. Bát la mạ đát la (Phạm:paramàtra),59. Thi bà mạ đát la (Phạm:zivamàtra), 60. Ế la (Phạm:ela), 61. Bệ la (Phạm:vela), 62. Đế la (Phạm:tela), 63. Kệ la (Phạm:gela), 64. Tốt bộ la (Phạm:spela), 65. Nê la (Phạm:nela), 66. Kế la (Phạm:kela), 67. Tế la (Phạm:sela), 68. Bề la (Phạm:phela), 69. Mê la (Phạm: mela), 70. Sa la trà (Phạm:sarata), 71. Mê rô đà (Phạm: meruda), 72. Khế lỗ đà (Phạm:kharda), 73. Ma đô la (Phạm: màtula), 74. Sa mẫu la (Phạm: samula), 75. A dã bà (Phạm:ayava), 76. Ca ma la (Phạm: kamara), 77. Ma già bà (Phạm:magava), 78. A đát la (Phạm:atara), 79. Hê lỗ da (Phạm:heluya), 80. Bệ lỗ bà (Phạm:veluva), 81. Yết la bà (Phạm:kalàpa), 82. Ha bà bà (Phạm:havava), 83. Tì bà la (Phạm:vivara), 84. Na bà la (Phạm:navara), 85. Ma la la (Phạm: malara), 86. Sa bà la (Phạm:savara), 87. Mê la phổ (Phạm: meruhu), 88. Giả ma la (Phạm: camara), 89. Đà mạ la (Phạm: dhamara), 90. Bát la ma đà (Phạm: pramada), 91. Tì già mạ (Phạm:vigama), 92. Ô ba bạt đa (Phạm: upavartta), 93. Diễn thuyết (Phạm:nirdeza), 94. Vô tận (Phạm:aksaya), 95. Xuất sinh (Phạm:sambhùta), 96. Vô ngã (Phạm: amama), 97. A bạn đa (Phạm:avànta), 98. Thanh liên hoa (Phạm: utpala), 99. Bát đầu ma (Phạm: padma), 100. Tăng kì (Phạm: saíkhya), 101. Thú (Phạm:gati), 102. Chí (Phạm: upagama), 103. A tăng kì (Phạm: asaíkhya), 104. A tăng kì chuyển (Phạm: asaíkhya-parivartta), 105. Vô lượng (Phạm: aparimàịa), 106. Vô lượng chuyển, 107. Vô biên (Phạm: aparyanta), 108. Vô biên chuyển, 109. Vô đẳng (Phạm: asamanta), 110. Vô đẳng chuyển, 111. Bất khả sổ (Phạm:agaịeya), 112. Bất khả sổ chuyển, 113. Bất khả xưng (Phạm:atulya), 114. Bất khả xưng chuyển, 115. Bất khả tư (Phạm:acintya), 116. Bất khả tư chuyển, 117. Bất khả lượng (Phạm: ameya), 118. Bất khả lượng chuyển, 119. Bất khả thuyết (Phạm: anabhilàpya), 120. Bất khả thuyết chuyển, 121. Bất khả thuyết bất khả thuyết (Phạm:anabhilàpya anablilàpya).
Nếu muốn duyệt qua từng vần trong từ điển, xin nhập vào ô dưới đây vần tương ứng. Ví dụ: A, B, C...
Để giới hạn kết quả tìm kiếm chính xác hơn, quý vị có thể nhập 2 hoặc 3 chữ cái đầu vần. Ví dụ, để tìm những chữ như thiền, thiện... quý vị nên nhập thi thay vì t... sẽ cho một kết quả gần với yêu cầu của quý vị hơn.
_______________
TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER) 1200 trang - 54.99 USD
BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK) 1200 trang - 45.99 USD
BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER) 728 trang - 29.99 USD
BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK) 728 trang - 22.99 USD
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Chú ý: Việc đăng nhập thường chỉ thực hiện một lần và hệ thống sẽ ghi nhớ thiết bị này, nhưng nếu đã đăng xuất thì lần truy cập tới quý vị phải đăng nhập trở lại. Quý vị vẫn có thể tiếp tục sử dụng trang này, nhưng hệ thống sẽ nhận biết quý vị như khách vãng lai.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này. Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập
Thành viên đang online: Viên Hiếu Thành Huệ Lộc 1959 Bữu Phước Chúc Huy Minh Pháp Tự minh hung thich Diệu Âm Phúc Thành Phan Huy Triều Phạm Thiên Trương Quang Quý Johny Dinhvinh1964 Pascal Bui Vạn Phúc Giác Quý Trần Thị Huyền Chanhniem Forever NGUYỄN TRỌNG TÀI KỲ Dương Ngọc Cường Mr. Device Tri Huynh Thích Nguyên Mạnh Thích Quảng Ba T TH Tam Thien Tam Nguyễn Sĩ Long caokiem hoangquycong Lãn Tử Ton That Nguyen ngtieudao Lê Quốc Việt Du Miên Quang-Tu Vu phamthanh210 An Khang 63 zeus7777 Trương Ngọc Trân Diệu Tiến ... ...