Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: dã hảo - 也好 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
Cũng tốt, cũng được: 說明一下也好,免得發生誤會 Nói rõ cũng tốt, bằng không sẽ hiểu lầm; ② Vừa... vừa...: 他也會種地,也會打鐵 Anh ấy vừa biết cày, vừa biết làm nghề rèn; ③ (văn) Trợ từ dùng cuối câu, biểu thị sự phán đoán hoặc khẳng định: 齊諧者,志怪者也 "Tề hài" là sách chép những chuyện quái lạ (Trang tử); 今慾以先王之政治當世之民,皆守株之類也 Nay muốn đem chính sách của các vua đời trước để trị dân đời nay, thì đều giống như chuyện ôm cây đợi thỏ vậy (Hàn Phi tử); ④ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 子張問:十世可知也? Tử Trương hỏi: Việc của mười đời sau, có thể biết được không? (Luận ngữ); 是其故何也? Đấy là lí do tại sao? (Mặc tử); 齊人無以仁義與王言者,豈以仁義爲不美也? Người nước Tề không nói chuyện với vua về việc nhân nghĩa, há họ cho nhân nghĩa là chẳng tốt ư? (Mạnh tử); ⑤ Trợ từ đặt cuối câu cầu khiến: 戰也!戰而捷,必得諸侯 Đánh đi! Đánh mà thắng, ắt được chư hầu (Tả truyện); 願王勿易之也! Mong nhà vua chớ xem thường họ! (Hàn Phi tử); ⑥ Trợ từ đặt cuối câu cảm thán: 吾迺今日知爲皇帝之貴也! Nay ta mới biết làm vua là sang trọng đến chừng nào! (Sử kí); ⑦ Trợ từ đặt sau từ ngữ hoặc đoạn câu để nêu lên trạng ngữ chỉ thời gian: 始也吾以爲至人也,而今非也 Ban đầu tôi cho (ông ta) là bậc chí nhân, nay mới biết không phải thế (Trang tử); 是歲也,秦始皇帝立九年矣 Năm đó, Tần Thuỷ hoàng đế lên ngôi đã được chín năm rồi (Sử kí); 當公之逞辯也,一妓有殊色立於前 Đương lúc công say mê tranh biện, có một kĩ nữ nhan sắc tuyệt vời đứng ở phía trước (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện); 昔盤古之死也,頭爲四岳,目爲日月 Xưa khi Bàn Cổ chết, đầu biến thành bốn núi, mắt biến thành mặt trời mặt trăng (Thuật dị kí); ⑧ Đặt sau chủ ngữ để tạo sự thư hoãn ngữ khí: 夫 也不良,國人知之 Anh kia bất lương, người trong nước đều biết (Thi Kinh); 人不堪其憂,回也不改其樂 Những người khác đều không chịu được nỗi buồn lo, chỉ có Nhan Hồi vẫn không đổi nét vui (Luận ngữ); (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.219.22.169 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập