Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú

Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65

Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikāya) »» Chương Mười Ba - Tương Ưng Thiền - Chapter XIII. Connected Discourses on Meditation »»

Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikāya) »» Chương Mười Ba - Tương Ưng Thiền - Chapter XIII. Connected Discourses on Meditation

Jhānasaṃyutta

Quay lại bản Việt dịch

Xem đối chiếu:

Font chữ:
Font chữ:

Nghe đọc phần này hoặc tải về.

Chương Mười Ba - Tương Ưng Thiền

Dịch từ Pāli sang Việt: Thích Minh Châu

I. Thiền Ðịnh Thiền Chứng (Tạp 31, Ðại 2,222c) (S,iii,263)
1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi...
3) -- Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người tu Thiền này. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.
8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, và cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.
9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái, được sữa; từ sữa được lạc; từ lạc được sanh tô; từ sanh tô được thục tô; từ thục tô được đề hồ. Ðề hồ này được gọi là tối tôn. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về Thiền định trong Thiền định và cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.
II. Chỉ Trú (S.iii,264)
1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi...
-- Ở đây, này các Tỷ-kheo, có bốn vị tu Thiền này. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.
9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái nên có sữa; từ sữa có lạc; từ lạc có sanh tô; từ sanh tô có thục tô; từ thục tô có đề hồ. Ðề hồ được gọi là tối tôn.
10) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.
III. Xuất Khởi (Vutthàna)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về xuất khởi" cho "thiện xảo về chỉ trú ").
IV. Thuần Thục (Kallavà)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về thuần thục" cho "thiện xảo về xuất khởi").
V. Sở Duyên (Arammana)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về sở duyên").
VI. Hành Cảnh (Gocara)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về hành cảnh").
VII. Sở Nguyện (Abhinnara)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về sở nguyện").
VIII. Thận Trọng (Sakkaccakàrii)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về thận trọng").
IX. Kiên Trì (Sàtacca)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về kiên trì").
X. Thích ứng (Sappàyam)
(Như kinh trên, chỉ đổi "thiện xảo về thích ứng").
XI. Chỉ Trú Trong Thiền Chứng (S.iii,269)
1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi...
3) -- Có bốn hạng tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, cũng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, người tu Thiền thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, tối thượng, tối diệu.
XII. Xuất Khởi Từ Thiền Chứng
((Như kinh trên, chỉ thế "thiện xảo về xuất khởi" thay cho "thiện xảo về chỉ trú").
XIII. Thuần Thục Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về thuần thục").
XIV. Sở Duyên Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về sở duyên").
XV. Hành Cảnh Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về hành cảnh").
XVI. Sở Nguyện Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về sở nguyện").
XVII. Thận Trọng Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về thận trọng").
XVIII. Kiên Trì Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về kiên trì").
XIX. Thích ứng Trong Thiền Chứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thiện xảo về thích ứng").
XX. Chỉ Trú - Xuất Khởi ( S.iii,272)
1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi...
-- Có bốn hạng tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, cũng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, và cũng thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.
8-9) Tại đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định và cũng thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, bậc tối thượng, tối diệu.
XXI - XXVII. Thuần Thục Cho Ðến Thích ứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "thuần thục, sở duyên, hành cảnh, sở nguyện, thận trọng, kiên trì, thích ứng trong chỉ trú").
XXVIII. Xuất Khởi - Thuần Thục (S.iii,272)
1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi...
-- Có bốn hạng người tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, cũng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, và cũng thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.
8-9) Tại đây, vị tu Thiền thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định và cũng thiện xảo về thuần thục trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, tối thượng và tối diệu.
XXIX - XXXIV. Sở Duyên - Thích ứng
(Như kinh trên, chỉ thế vào "sở duyên" ... cho đến "thích ứng").
XXXV. Thuần Thục - Sở Duyên
1-4) Nhân duyên ở Sàvatthi...
-- Có bốn hạng người tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, cũng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, và cũng thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.
8) Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về thuần thục trong Thiền định và cũng thiện xảo về sở duyên trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là vị tối thượng, tối diệu.
XXXVI - XL. Thuần Thục (S.iii,275)
(Vị ấy thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về hành cảnh... (b) không thiện xảo về sở nguyện, (c) không thiện xảo về thận trọng, (d) không thiện xảo về kiên trì, (e) không thiện xảo về thích ứng).
XLI. Sở Duyên - Hành Cảnh
1-7) Nhân duyên ở Sàvatthi...
... thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.
... thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.
... không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, cũng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.
... thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, cũng thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.
XL.II-XL.V. Sở Duyên
... vị ấy thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về sở nguyện, (b) không thiện xảo về thận trọng, (c) không thiện xảo về kiên trì, (d) không thiện xảo về thích ứng.
XL.VI. Hành Cảnh - Sở Nguyện
... thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.. .. thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.. .. không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, và cũng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.
... thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định và cũng thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.
XLVII-XLIX. Hành Cảnh
... thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, (b) không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, (c) không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.
L. Sỏ Nguyện - Thận Trọng
1-7) Nhân duyên ở Sàvatthi...
... thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.
... thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.
... không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, và cũng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.
... thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định và cũng thiện xảo về thận trong trong Thiền định.
LI-LII. Sở Nguyện Và Kiên Trì
... thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về kiên trì, và (b) không thiện xảo về thích ứng.
LIII. Thận Trọng Và Kiên Trì
... thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.. .. thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.
... không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, và cũng thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.
... thiện xảo về thận trọng trong Thiền định và cũng thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.
LIV. Kiên Trì Và Thích ứng (S.iii,277)
1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi...
-- Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người tu Thiền này. Thế nào là bốn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.
5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thích ứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.
6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định và cũng không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.
7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, và cũng thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.
8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, người tu Thiền thiện xảo về kiên trì trong Thiền định và cũng thiện xảo về thích ứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, người tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là tối thượng và tối diệu.
9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái, có được sữa; từ sữa có lạc; từ lạc có sanh tô; từ sanh tô có thục tô; từ thục tô có đề hồ. Và đề hồ được xem là tối tôn.
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền này đối với bốn vị tu Thiền ấy, vị này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là tối thượng, và tối diệu.
10) Thế Tôn thuyết như vậy. Các Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời Thế Tôn dạy.
(Như vậy có 55 câu trả lời vắn tắt cần phải giải thích cho rộng)
-- Hết Tập III --
Listen to this chapter or download.

Chapter XIII. Connected Discourses on Meditation

Translated from Pāli to English: Bhikkhu Boddhi

1 Attainment in relation to Concentration

At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? [264]
“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in concentration regarding concentration but not skilled in attainment regarding concentration.298
“Here a meditator is skilled in attainment regarding concentration but not skilled in concentration regarding concentration.
“Here a meditator is skilled neither in concentration regarding concentration nor in attainment regarding concentration.
“Here a meditator is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.
“Just as, bhikkhus, from a cow comes milk, from milk comes cream, from cream comes butter, from butter comes ghee, and from ghee comes cream-of-ghee,299 which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.”
2 Maintenance in relation to Concentration
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?
“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in concentration regarding concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.300
“Here a meditator is skilled in maintenance regarding concentration but not skilled in concentration regarding concentration.
“Here a meditator is skilled neither in concentration nor in maintenance regarding concentration.
“Here a meditator is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration [265] is the chief, the best, the foremost, the supreme, the most excellent of these four kinds of meditators.
“Just as, bhikkhus, from a cow comes milk … and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration … is the most excellent of these four kinds of meditators.”
3 Emergence in relation to Concentration
(The same, but for “skilled in maintenance” read “skilled in emergence. ”)301
4 Pliancy in relation to Concentration
(The same, but read “skilled in pliancy.”)302 [266]
5 The Object in relation to Concentration
(The same, but read “skilled in the object.”)303
6 The Range in relation to Concentration
(The same, but read “skilled in the range.”)304 [267]
7 Resolution in relation to Concentration
(The same, but read “skilled in resolution.”)305
8 Thoroughness in relation to Concentration
(The same, but read “a thorough worker regarding concentration.”)306 [268]
9 Persistence in relation to Concentration
(The same, but read “a persistent worker regarding concentration.”)307
10 Suitability in relation to Concentration
(The same, but read “one who does what is suitable regarding concentration. ”)308 [269]
1 Maintenance in relation to Attainment
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in attainment regarding
concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.
“Here a meditator is skilled in maintenance regarding concentration but not skilled in attainment regarding concentration.
“Here a meditator is skilled neither in attainment nor in maintenance regarding concentration.
“Here a meditator is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.
“Just as, bhikkhus, from a cow comes milk … and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration … is the most excellent of these four kinds of meditators.”
12 Emergence in relation to Attainment
(The same, but for “skilled in maintenance regarding concentration” read “skilled in emergence regarding concentration.”) [270]
13 Pliancy in relation to Attainment
(The same, but read “skilled in pliancy.”)
14 The Object in relation to Attainment
(The same, but read “skilled in the object.”)
15 The Range in relation to Attainment
(The same, but read “skilled in the range.”) [271]
16 Resolution in relation to Attainment
(The same, but read “skilled in resolution.”)
17 Thoroughness in relation to Attainment
(The same, but read “a thorough worker regarding concentration.”)
18 Persistence in relation to Attainment
(The same, but read “a persistent worker regarding concentration.”)
19 Suitability in relation to Attainment
(The same, but read “one who does what is suitable regarding concentration.” ) [272]
20 Emergence in relation to Maintenance
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in maintenance regarding
concentration but not skilled in emergence regarding concentration.
“Here a meditator is skilled in emergence regarding concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.
“Here a meditator is skilled neither in maintenance nor in emergence regarding concentration.
“Here a meditator is skilled both in maintenance and in emergence regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in maintenance and in emergence regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.” [273]
21-27 Pliancy in relation to Maintenance, Etc.
(These seven suttas are modelled on the preceding one, but “emergence” is replaced by the seven terms from “pliancy” through “one who does what is suitable,” as in §§13-19.)
28 Pliancy in relation to Emergence
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in emergence but not in pliancy …
[274] … skilled in pliancy but not in emergence … skilled neither in emergence nor in pliancy … skilled both in emergence and in pliancy regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in emergence and in pliancy regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”
29-34 The Object in relation to Emergence, Etc.
(These six suttas are modelled on the preceding one, but “pliancy” is replaced by the six terms from “the object” through “one who does what is suitable.”) [275]
35 The Object in relation to Pliancy
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?
“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in pliancy but not in the object … skilled in the object but not in pliancy … skilled neither in pliancy nor in the object … skilled both in pliancy and in the object regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in pliancy and in the object regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”
36-40 The Range in relation to Pliancy, Etc.
(These five suttas are modelled on the preceding one, but “the object” is replaced by the five terms from “the range” through “one who does what is
suitable.”)
41 The Range in relation to the Object
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in the object but not in the range
… skilled in the range but not in the object … skilled neither in the object nor in the range … skilled both in the object and in the range regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in the object and in the range regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.” [276]
42-45 Resolution in relation to the Object, Etc.
(These four suttas are modelled on the preceding one, but “the range” is replaced by the four terms from “resolution” through “one who does what is suitable.”)
46 Resolution in relation to the Range
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in the range but not in resolution
… skilled in resolution but not in the range … skilled neither in the range nor in resolution … skilled both in the range and in resolution regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in the range and in resolution regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”
47-49 Thoroughness in relation to the Range, Etc.
(These three suttas are modelled on the preceding one, but “resolution” is replaced by the three terms: “a thorough worker,” “a persistent worker,” and “one who does what is suitable.”)
50 Thoroughness in relation to Resolution
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?
“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in resolution [277] but not a thorough worker… a thorough worker but not skilled in resolution … neither skilled in resolution nor a thorough worker … both skilled in resolution and a thorough worker regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is both skilled in resolution and a thorough worker regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”
51-52 Thoroughness in relation to the Range, Etc.
(These two suttas are modelled on the preceding one, but “a thorough worker” is replaced by the two terms: “a persistent worker” and “one who does what is suitable.”)
53 Persistence in relation to Thoroughness
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?
“Here, bhikkhus, a meditator is a thorough worker but not a persistent worker… a persistent worker but not a thorough worker … neither a thorough worker nor a persistent worker … both a thorough worker and a persistent worker regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is both a thorough worker and a persistent worker regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”
54 Suitability in relation to Thoroughness
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four? “Here, bhikkhus, a meditator is a thorough worker but not one who does
what is suitable regarding concentration….”
55 Suitability in relation to Persistence
At Sāvatthī. “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?
“Here, bhikkhus, a meditator is a persistent worker but not one who does what is suitable … one who does what is suitable but not a persistent worker … neither a persistent worker nor one who does what is suitable …
[278] both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration.
“Therein, bhikkhus, the meditator who is both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.
“Just as, bhikkhus, from a cow comes milk, from milk comes cream, from cream comes butter, from butter comes ghee, and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.”
The Book of the Aggregates is finished.
1



_______________

MUA THỈNH KINH SÁCH PHẬT HỌC

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




Học đạo trong đời


Tiếp kiến đức Đạt-lai Lạt-ma


Giai nhân và Hòa thượng


Ai vào địa ngục

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.

Tiếp tục nghe? 🎧

Bạn có muốn nghe tiếp từ phân đoạn đã dừng không?



Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Huệ Lộc 1959 Rộng Mở Tâm Hồn Bữu Phước Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Minh Pháp Tự Rộng Mở Tâm Hồn minh hung thich Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Johny Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn Giác Quý Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Chanhniem Forever Rộng Mở Tâm Hồn NGUYỄN TRỌNG TÀI Rộng Mở Tâm Hồn KỲ Rộng Mở Tâm Hồn Dương Ngọc Cường Rộng Mở Tâm Hồn Mr. Device Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Nguyên Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn T TH Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến ... ...

... ...